Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 1: Trong sinh sản vô tính, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây?
A. Amip. B. Thuỷ tức. C. Con người. D. Vi khuẩn.
Câu 2: Gibêrelin có vai trò
A. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
B. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân.
C. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
D. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Câu 3: Cho các tập tính sau ở động vật:
(1) Sự di cư của cá hồi.
(2) Báo săn mồi.
(3) Nhện giăng tơ.
(4) Vẹt nói được tiếng người.
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn.
(6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản.
(7) Xiếc chó làm toán.
(8) Ve kêu vào mùa hè.
Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
Câu 4: Sinh sản ở sinh vật là
A. quá trình tạo ra cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tiến hóa của loài
C. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài.
D. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng của loài.
Câu 5: Nhận thức và giải quyết vấn đề là
A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới.
B. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
C. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự.
D. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11 Mã đề 1001 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Câu 1: Trong sinh sản vô tính, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây? A. Amip. B. Thuỷ tức. C. Con người. D. Vi khuẩn. Câu 2: Gibêrelin có vai trò A. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân. B. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân. C. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân. D. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân. Câu 3: Cho các tập tính sau ở động vật: (1) Sự di cư của cá hồi. (2) Báo săn mồi. (3) Nhện giăng tơ. (4) Vẹt nói được tiếng người. (5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn. (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản. (7) Xiếc chó làm toán. (8) Ve kêu vào mùa hè. Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được? A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8) B. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7) C. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7) D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7) Câu 4: Sinh sản ở sinh vật là A. quá trình tạo ra cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài. B. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tiến hóa của loài C. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài. D. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng của loài. Câu 5: Nhận thức và giải quyết vấn đề là A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới. B. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự. C. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự. D. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới. Câu 6: Nhược điểm của sinh sản vô tính: A. sinh ra hàng loạt cá thể giống hệt nhau trong một khoảng thời gian ngắn đảm bảo sự phát triển của sinh vật. B. con sinh ra giống hệt cơ thể mẹ ban đầu nên có kiểu hình đồng nhất trong cùng một điều kiện môi trường. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com C. không tạo được sự đa dạng về di truyền ở đời con, cháu nên khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng loạt. D. không cần kết hợp vật chất di truyền của 2 giới đực và cái. Câu 7: Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp A. có chọn lọc của giao tử một cái với nhiều giao tử đực và tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. C. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới. Câu 8: Cắt một đoạn thân cây khoai mì đem trồng trong đất ẩm, sau một thời gian đoạn thân này sẽ mọc chồi và phát triển thành cây khoai mì. Đây là hình thức sinh sản bằng cách A. giâm rễ. B. giâm cành. C. chiết cành. D. giâm lá. Câu 9: Trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm? A. Tế bào trứng, tế bào nhân cực. B. Tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực. C. Đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực. D. Tế bào mẹ, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực. Câu 10: Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm A. chặt ngọn cây để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên. B. chặt 1 cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn. C. kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng. D. đem chồi cây này cho mọc trên thân cây kia. Câu 11: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng với phản xạ không có điều kiện? I. Ánh sáng chói chiếu vào mắt, ta nheo mắt lại II. Chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ III. Nghe tiếng sấm nổ ta giật mình IV. Nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi A. 2. B. 3. C. 1. D. 4. Câu 12: Cấu tạo chung của hoa gồm các bộ phận: A. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn). B. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn). C. cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn). D. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị). Câu 13: Trong các các biện pháp tránh thai, nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp: A. Tính ngày rụng trứng. B. Uống viên tránh thai. C. Dùng dụng cụ tử cung. D. Thắt ống dẫn trứng. Câu 14: Khi nói đến sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật. Đặc điểm nào sau đây sai? A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền. B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa. D. Là hình thức sinh sản phổ biến. Câu 15: Sinh trưởng ở sinh vật là A. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào. B. sự tăng số lượng cơ thể trong quần thể sinh vật. C. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể. D. sự phân hoá của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể sinh vật. Câu 16: Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính là A. auxin. B. gibberellin. C. kinetin D. cytokinin. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình bên mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (Aedes aegypti), là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết ở người. Giai đoạn ấu trùng của loài này sống trong các vũng nước đọng xung quanh khu dân cư. Các hình bên dưới mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (được sắp xếp ngẫu nhiên). (1) (2) (3) (4) Trứng Muỗi trưởng thành Ấu trùng Nhộng Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a. Trình tự đúng trong vòng đời của loài muỗi vằn bắt đầu từ trứng: (1) - (3) - (4) - (2). b. Giai đoạn 1 được gọi là giai đoạn phôi, giai đoạn 3, 4 và 2 là giai đoạn sau sinh. c. Giai đoạn sau sinh của loài này phát triển qua biến thái không hoàn toàn. d. Để hạn chế bệnh sốt xuất huyết người ta có thể loại bỏ điều kiện sinh sản của muỗi bằng cách hạn chế các khu vực có nước đọng ở khu vực xung quanh nhà. Câu 2. Vận dụng những hiểu biết về quá trình sinh sản và điều hòa sinh sản, con người đã ứng dụng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất trong chăn nuôi, chữa bệnh hiếm muộn ở người. Để điều khiển quá trình sinh sản ở động vật nhằm mục đích mang lại những giá trị phục vụ nhu cầu con người và con người đã đưa ra nhiều biện pháp. Nhận định sau đúng hay sai về những biện pháp nhằm điều khiển quá trình sinh sản của động vật ? a. Ở người, thụ tinh trong ống nghiệm là phương pháp hỗ trợ sinh sản, sử dụng cho điều chỉnh giới tính. b. Các kĩ thuật điều khiển sinh sản còn góp phân vào các nghiên cứu bảo tôn động vật, đảm bảo đa dạng sinh học. c. Trong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số con, số trứng và giới tính của vật nuôi. d. Để tạo ra tằm đực sản xuất tơ nhiều, người ta chiếu tia tử ngoại lên tằm sẽ tạo ra nhiều tằm cái hơn. Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 1. Cho các nhân tố sau: di truyền, hormone, nhiệt độ, ánh sáng, nước, độ ẩm không khí. Có bao nhiêu nhân tố bên ngoài chi phối quá trình phát triển ở thực vật có hoa? Câu 2. Hình bên mô tả vòng đời phát triển ở bướm. Hầu hết bướm trưởng thành sống bằng mật hoa, trong ống tiêu hóa chỉ có enzim saccarase tiêu hóa đường saccarose; thông qua quá trình hút mật, bướm sẽ thụ phấn cho hoa. Trong khi đó, sâu bướm ăn lá cây, chúng có đầy đủ các enzim tiêu hóa protein, lipid và cacbohydrate. Căn cứ vào các thông tin trên, có bao nhiêu kết luận sau đây đúng? (1) Trong chu trình phát triển của bướm, giai đoạn sâu bướm gây hại cho cây trồng. (2) Chỉ nên sử dụng thuốc trừ sâu để tiêu diệt sâu hại nhằm giảm chi phí sản xuất. (3) Vòng đời phát triển của bướm thuộc kiểu phát triển qua biến thái hoàn toàn. (4) Quá trình phát triển của bướm chịu tác động của 2 hormone là ecdysone và juvenile. Câu 3. Trong các ý sau đây, có bao nhiêu dấu hiệu của sinh sản vô tính (1). Chịu sự điều hòa của các hormone sinh sản có tính chuyên hóa cao. (2). Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường sống ổn đinh, ít biến động, nhờ vậy quần thể phát triển nhanh. (3). Là hình thức sinh sản phổ biến ở động vật (4). Tạo ra một số lượng lớn con cháu có kiểu gen giống nhau và giống với cơ thể mẹ ban đầu. Câu 4. Thuốc tránh thai hàng ngày marvelon chứa hoạt chất ethinylestradiol (tác dụng tương tự estrogen) và desogestrel (tác dụng tương tự progesterone) được đóng vỉ 21 viên. Khi phụ nữ sử dụng loại thuốc này sẽ có những thay đổi nào trong cơ thể trong các thay đổi dưới đây: 1. Progesterone tăng dần. 2. Progesterone giảm. 3 Trứng không phát triển và rụng. 4. Trứng vẫn phát triển và rụng. 5. Niêm mạc tử cung phát triển. 6. Niêm mạc tử cung không phát triển. Phần IV. Câu hỏi tự luận. Câu 1. Phân biệt phát triển không qua biết thái với phát triển qua biến thái hoàn toàn về đại diện, đặc điểm và số lần lột xác? Câu 2. Bưởi da xanh là một giống bưởi có vị ngọt, thơm, người tiêu dùng rất thích an bưởi da xanh. Để phục vụ nhu cầu của người dân, người nông dân đã chủ động lấy gốc chanh Volkamer và đoạn ngọn bưởi da xanh để tạo giống bưởi da xanh cho quả ngon, ngọt lại chống được sâu bệnh. Em hãy cho biết người nông dân đã sử dụng phương pháp nhân giống nào? Tại sao trong quá trình nhân giống này người nông dân thường cắc bỏ hết lá ở đoạn ngọn bưởi da xanh? Câu 3. Hormone FSH và ICSH có chức năng gì trong quá trình điều hòa sinh tinh? Giải thích hiện tượng ức chế ngược trong cơ chế điều hòa sinh tinh? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 Đáp án B D B A A C C B Câu 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C C B A D C C A Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Câu 1 2 a. Biết Đ S b. Biết Đ Đ c. Hiểu S Đ d. Vận dụng Đ S Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1 2 3 4 Đáp án 2 3 2 3 Phần IV. Câu hỏi tự luận. Câu 1. Dấu hiệu phát triển không qua biết thái phát triển qua biến thái hoàn toàn Đại diện Con gà, con mèo, con trâu ếch, cánh cam, bướm, ruồi, ong, bọ rùa Con non có các đặc điểm hình thái, cấu tạo Con non có sự thay đổi đột ngột hình thái, Đặc điểm và sinh lí gần giống với con trưởng thành. cấu tạo và sinh lí mới biến đổi thành con trưởng thành. Con non phát triển thành con trưởng thành Con non phát triển thành con trưởng thành Lần lột xác không trải qua giai đoạn lột xác. cần trải qua giai đoạn lột xác Câu 2. - Người nông dân sử dụng phương pháp ghép cành (0,5đ) - Phải cắt bỏ hết lá ở càng ghép vì để giảm mất nước qua con đường thoát hơi nước nhằm tập trung nước nuôi các tế bào cành ghép, nhất là các tế bào mô phân sinh, được đảm bảo. (0,5đ) Câu 3. - FSH kích thích ống sinh tinh sản sinh tinh trùng (0,25đ) - ICSH: Kích thích tế bào kẽ trong tinh hoàn sản sinh testosterone (0,25đ) - Khi nồng độ Testosterol trong máu cao gây ức chế ngược đối với vùng dưới đồi và tuyến yên giảm tiết GnRH, ICSH và FSH→ ức chế sinh tinh (ức chế ngược) (0,5đ) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11 Mã đề 1002 Thời gian làm bài: 45 phút Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Câu 1: Cơ sở khoa học của công nghệ nuôi cấy mô tế bào thực vật là tính A. toàn năng. B. phân hóa. C. chuyên hóa. D. cảm ứng. Câu 2: Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng về phản xạ không điều kiện? (1) Do di truyền, sinh ra đã có. (2) Rất bền vững. (3) Có sự tham gia của vỏ não. (4) Tác nhân kích thích bất kỳ đối với thụ thể cảm giác. A. 3. B. 2. C. 4. D. 1. Câu 3: Ở thực vật có hoa, sự thụ tinh kép diễn ra như thế nào? A. Có hai giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành hai hợp tử. B. Cùng một lúc có hai giao tử đực tham gia thụ tinh để tạo hợp tử và nội nhũ. C. Một giao tử đực tham gia thụ tinh tạo thành một hợp tử và nội nhũ. D. Có hai giao tử đực cùng tham gia thụ tinh để tạo một hợp tử. Câu 4: Sinh sản hữu tính là gì? A. Quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài nhờ hợp tử phát triển thành cơ thể mới. B. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản chưa có sự kết hợp giao tử đực với giao tử cái tạo hợp tử phát triển thành cơ thể mới. C. Quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng liên tục của loài nhờ hợp tử phát triển thành cơ thể mới. D. Sinh sản hữu tính là hình thức sinh sản có sự kết hợp giao tử đực với giao tử cái tạo hợp tử, hợp tử phát triển thành cơ thể mới. Câu 5: Cho các phát biểu về hình thức sinh sản vô tính của sinh vật: I. Cơ thể con được hình thành từ một phần hay một nhóm tế bào của cơ thể mẹ nên 1 cá thể sống độc lập vẫn có khả năng sinh sản. II. Đời con giống hệt cơ thể mẹ ban đầu nên có kiểu hình đồng nhất trong cùng một điều kiện môi trường. III. Đa dạng di truyền nên khi môi trường sống thay đổi khả năng thích ứng cao. IV. Tạo ra các cá thể thích nghi với điều kiện sống ổn định. Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về lợi ích của sinh sản vô tính: A. 4. B. 1. C. 3. D. 2. Câu 6: Sinh sản vô tính ở thực vật là cây non được sinh ra mang đặc tính A. giống cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực(tinh tử) và giao tử cái (noãn) B. giống cây mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực(tinh tử) và giao tử cái (noãn) C. giống và khác cây mẹ, không có sự kết hợp giữa giao tử đực(tinh tử) và giao tử cái (noãn) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com D. giống bố và mẹ, có sự kết hợp giữa giao tử đực(tinh tử) và giao tử cái (noãn) Câu 7: Nhụy hoa bao gồm: A. bao phấn và chỉ nhị. B. đầu nhụy, vòi nhụy. C. vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn. D. đầu nhụy, vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn. Câu 8: Thụ phấn chéo là? A. Sự kết hợp giữa tinh tử và trứng của cùng hoa. B. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác loài. C. Sự thụ phấn của hạt phấn với nhuỵ của cùng một hoa hay khác hoa của cùng một cây D. Sự thụ phấn của hạt phấn cây này với nhuỵ của cây khác cùng loài. Câu 9: Biện pháp tránh thai nào dưới đây làm cản trở sự chín và rụng của trứng ? A. Sử dụng bao cao su.B. Đặt vòng tránh thai. C. Uống thuốc tránh thai.D. Tính ngày trứng rụng. Câu 10: Trong thực tiễn, cây ăn quả lâu năm thường được nhân giống bằng phương pháp chiết cành vì A. dễ trồng và tốn ít công chăm sóc. B. dễ nhân giống, nhanh và nhiều. C. để tránh sâu, bệnh gây hại. D. giúp rút ngắn thời gian sinh trưởng, sớm thu hoạch và biết trước đặc tính của quả. Câu 11: Một trong những điểm khác biệt của sinh vô tính so với sinh sinh sản hữu tính là A. không có sự kết hợp giữa giao tử đực và giao tử cái. B. có sự kết hợp giữa giao tử đực với giao tử cái. C. dựa trên cơ sở quá trình giảm phân. D. cơ thể mới có sự tái tổ hợp vật chất di truyền của bố và mẹ. Câu 12: Bóng đen ập xuống nhiều lần, gà con không chạy đi ẩn nấp nữa là kiểu học tập: A. in vết.B. quen nhờn.C. điều kiện hóa.D. học ngầm. Câu 13: Xét các đặc điểm sau: (1) Có sự thay đổi linh hoạt trong đời sống cá thể. (2) Rất bền vững và không thay đổi. (3) Là tập hợp các phản xạ không điều kiện. (4) Do kiểu gen quy định. Trong các đặc điểm trên, những đặc điểm của tập tính bẩm sinh gồm: A. (2) và (3). B. (2), (3) và (4). C. (1) và (2). D. (1), (2) và (4). Câu 14: Đâu không phải vai trò của ethylene? A. Kích thích sự rơi rụng của lá, hoa, quả. B. Kích thích sự già của lá, hoa, quả. C. Kích thích sự nảy mầm của hạt. D. Kích thích quá trình chín quả quả. Câu 15: Phát triển ở sinh vật là A. sự biến đổi về cấu trúc của tế bào. B. sự phân hoá của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể sinh vật. C. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào, mô, cơ quan và cơ thể, diễn ra trong suốt quá trình sống của sinh vật. D. sự tăng số lượng cơ thể trong quần thể sinh vật. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 16: Hoocmon thực vật có tính chuyên hóa: A. Không có tính chuyên hóa. B. Thấp hơn hoocmon ở động vật bậc cao. C. Vừa phải. D. Cao hơn hoocmon ở động vật bậc cao. Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Hình bên mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (Aedes aegypti), là vật chủ trung gian truyền bệnh sốt xuất huyết ở người. Giai đoạn ấu trùng của loài này sống trong các vũng nước đọng xung quanh khu dân cư. Các hình bên dưới mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (được sắp xếp ngẫu nhiên). Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi nói về vòng đời của loài muỗi vằn? a. Vòng đời của loài muỗi vằn bắt đầu từ muỗi vằn trưởng thành. b. Giai đoạn phôi gồm trứng và ấu trùng, giai đoạn sau sinh gồm nhộng và muỗi trưởng thành . c. Giai đoạn sau sinh của loài này phát triển qua biến thái hoàn toàn. d. Để hạn chế bệnh sốt xuất huyết người ta có thể loại bỏ điều kiện sinh sản của muỗi bằng cách hạn chế các khu vực có nước đọng ở khu vực xung quanh nhà. Câu 2. Vận dụng những hiểu biết về quá trình sinh sản và điều hòa sinh sản, con người đã ứng dụng vào sản xuất nhằm nâng cao năng suất trong chăn nuôi, chữa bệnh hiếm muộn ở người. Để điều khiển quá trình sinh sản ở động vật nhằm mục đích mang lại những trị phục vụ nhu cầu con người và con người đã đưa ra nhiều biện pháp. Nhận định sau đúng hay sai về những biện pháp nhằm điều khiển quá trình sinh sản của động vật? a. Thụ tinh nhân tạo giúp làm giảm hiệu quả thụ tinh. b. Thụ tinh trong ống nghiệm là phương pháp cho trùng và trứng thụ tinh trong ống nghiệm để tạo ra phôi, sau đó phôi được chuyển vào buồng tử cung của phụ nữ để làm tổ và phát triển thành thai nhi. c. Các kĩ thuật điều khiển sinh sản còn góp phân vào các nghiên cứu bảo tôn động vật, đảm bảo đa dạng sinh học.. d. Trong quá trình kích thích sinh trứng ở cá, người ta chỉ sử dụng LH để kích thích trứng chín, rụng, tạo thể vàng. Phần III. Câu hỏi trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 11 Đề thi Sinh học 11 Chân Trời Sáng Tạo cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 1. Cho các đặc điểm sau: gặp ở cây Một lá mầm, gặp ở cây Hai lá mầm, có ở ngọn thân, nằm ở phần vỏ và trụ của thân và rễ, nằm ở gốc lóng, có ở chóp rễ, giúp cây tăng trưởng theo chiều dài, giúp lóng dài ra, giúp cây tăng trưởng theo đường kính. Có bao nhiêu đặc điểm thuộc mô phân sinh đỉnh? Câu 2. Hiện nay, chăn nuôi lợn rừng đang phát triển ở nhiều nơi và trở thành một hướng phát triển kinh tế cho bà con nông dân. Trong chăn nuôi lợn rừng, nhiều người chăn nuôi đang gặp vấn đề sinh sản của lợn nái như lợn nái chậm động dục, động dục nhưng phối giống không đạt, hoặc phối đạt nhưng đẻ ít conHiện tượng này thường gặp đối với những người nuôi lợn rừng của Việt Nam hoặc lợn nái lai giữa lợn rừng Việt Nam với lợn địa phương miền núi. Có bao nhiêu giải pháp sau đây cần áp dụng giúp nâng cao năng suất sinh sản của lợn rừng? (1) Sử dụng thức ăn dinh dưỡng phù hợp theo từng giai đoạn sinh trưởng. (2) Sử dụng hormone để kích thích hoạt động sinh dục của lợn nái. (3) Tăng số lần phối giống khi lợn nái động dục. (4) Vệ sinh chuồng trại, tiêm vacxin phòng bệnh cho lợn nuôi. Câu 3. Trong các ý sau đây, có bao nhiêu dấu hiệu của sinh sản hữu tính (1). Là hình thức sinh sản có sự tái tổ hợp vật liệu di truyền của hai cơ thể bố mẹ. (2). Cơ thể con nhận được vật chất di truyền từ cả bố và mẹ nên chỉ có các đặc điểm của bố và mẹ. (3). Sinh sản hữu tính làm tăng khả năng thích nghi của thế hệ sau khi môi trường thay đổi. (4). Quá trình phát sinh giao tử đực, cái được điều hòa bởi hormone Câu 4. Hiện nay có nhiều biện pháp tránh thai phổ biến như: bao cao su dành cho nam/nữ, dụng cụ tử cung loại chữ T, triệt sản nam, triệt sản nữ, tính vòng kinh, thuốc tránh thai hàng ngày . Mỗi biện pháp có cơ sở khoa học, cơ chế tác dụng và hiệu quả tránh thai đáp ứng được việc phòng tránh thai hiệu quả và sinh đẻ có kế hoạch ở người. Cho biết có bao nhiêu nhận định đúng về các biện pháp tránh thai kể trên? 1. Thuốc viên tránh thai giúp ngăn cản quá trình trứng chín và rụng. 2. Bao cao su tránh thai giúp ngăn cản không cho tinh trùng gặp trứng. 3. Khi thắt ống dẫn trứng, tinh trùng vẫn có khả năng gặp được trứng và thụ tinh. 4. Khi sử dụng dụng cụ tử cung loại chữ T, sẽ ngăn cản sự làm tổ của phôi thai trong tử cung. Phần IV. Câu hỏi tự luận. Câu 1. Phân biệt phát triển qua biết thái hoàn toàn với phát triển qua biến thái không hoàn toàn về đại diện, đặc điểm, các giai đoạn phát triển của cá thể và số lần lột xác? Câu 2. Cây khoai tây được coi là cây lương thực có tầm quan trọng đứng hàng thứ tư sau lúa mì, lúa nước và ngô. Trong thời gian ngắn người ta có thể tạo ra được nhiều cây khoai tây con sạch bệnh được nuôi trong ống nghiệm rồi mới đem trồng đại trà. Em hãy cho biết người ta đã sử dụng phương pháp nào để nhân giống khoai tây này. Nêu ưu điểm của phương pháp đó? Câu 3. Hormone FSH và LH có chức năng gì trong quá trình điều hòa sinh trứng? Giải thích hiện tượng ức chế ngược trong cơ chế điều hòa sinh trứng? DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_11_de_thi_sinh_hoc_11_chan_troi_sang_tao_cuoi_ki_2_nam_ho.docx

