Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án)

docx 587 trang Thế Anh 05/08/2024 1710
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án)

Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án)
 Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 UBND HUYỆN BA VÌ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I
 TRƯỜNG THCS ĐÔNG QUANG NĂM HỌC 2023 - 2024
 Môn: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7
 ĐỀ CHÍNH THỨC
 Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
PHẦN I : TRẮC NGHIỆM KHÁCH QUAN. (4,0 điểm)
Lựa chọn phương án trả lời (A, B, C, D) đúng nhất
Câu 1: "Trên cơ sở các số liệu và phân tích số liệu, con người có thể đưa ra các dự báo hay dự đoán tính chất của 
sự vật, hiện tượng, nguyên nhân của hiện tượng" đó là kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 2 : Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua các bước:
 (1) Đưa ra dự đoán khoa học để giải quyết vấn đề;
 (2) Rút ra kết luận;
 (3) Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán;
 (4) Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu;
 (5) Thực hiện kế hoạch kế hoạch kiểm tra dự đoán.
Em hãy sắp xếp các bước trên cho đúng thứ tự của phương pháp tìm hiểu tự nhiên.
A. (1); (2); (3); (4); (5).B. (5); (4); (3); (2); (1).C. (4); (1); (3); (5); (2).D. (3); (4); (1); (5); (2).
Câu 3: Trong các loại hạt cấu tạo nên nguyên tử, hạt mang điện tích âm là
A. electron. B. neutron. C. proton.D.proton và neutron.
Câu 4: Trừ hạt nhân của nguyên tửhydrogen, hạt nhân các nguyên tử còn lại đượctạo thành từ hạt
A. electron và proton. B. electron, proton và neutron. 
C. neutron và electron. D. proton và neutron.
Câu 5: Kí hiệu hóa học biểu diễn nguyên tố Calcium là:
A. Ca B. C C. Cu D. Cl
Câu 6: Số lượng hạt nào đặc trưng cho nguyên tố hóa học?
A. Proton.B. Neutron.C. Electron.D. Electron và proton
Câu 7: Hình bên mô tả cấu tạo nguyên tử oxygen. Số hiệu nguyên tử của nguyên tố oxygen là:
A. 6. B. 7.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 17 (1,0 điểm): Quan sát hình mô phỏng cấu tạo các nguyên tử dưới đây. Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e 
trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử.
 Nitrogen Magnesium
Câu 18 (2,0đ): Xác định công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất được tạo bởi các nguyên tố 
(nhóm nguyên tố) sau:
 a) Sulfur hoá trị VI và oxygen.
 b) Iron hoá trị III và nhóm sulfate (SO4) hoá trị II
Câu 19 (2,0đ). Nguyên tố X (Z = 11) là nguyên tố có trong thành phần của sodium chloride (muối ăn). Hãy cho 
biết tên nguyên tố X? X có bao nhiêu lớp electron, bao nhiêu electron ở lớp ngoài cùng? Từ đó cho biết X thuộc 
chu kì nào, nhóm nào trong bảng tuần hoàn?
Câu 20 (1,0đ) Vitamin C là một trong những vitamin cẩn thiết với cơ thể con người. Vitamin C có công thức hoá 
học tổng quát là CxHyOz. Biết trong vitamin C có 40,91% carbon , 4,55% hydrogen còn lại là oxygen. Biết khối 
lượng phân tử bằng 176 amu. Hãy xác định công thức hoá học của vitamin C
(Biết H=1; C = 12; O =16; F = 19; Na = 23; Mg = 24; Al =27; S = 32; K=39; Zn= 65; Cl= 35,5; ; Fe=56; 
Mg=24; Cu= 64; Ba=137; N=14; P=31)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
 176 × 40,91 0,25
 12. = = 72(amu)⇒x = 6
 100 0,25
 Khối lượng của nguyên tố H trong một phân tử vitamin C lả
 176 × 4,55
 1. = = 8(amu)⇒ = 8
 100
 - Khối lượng của nguyên tố O trong một phân tử vitamin C là
 16. = 176 ― 72 ― 8 = 96(amu) => = 6
 Vậy công thức hóa học của vitamin C là C6H5O6
Lưu ý cách tính điểm và làm tròn
 - Tổng điểm bài kiểm tra là 10, được làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 5: Rót vào hai ống nghiệm, mỗi ống nghiệm 2 ml nước. Thêm vào ống nghiệm thứ nhất một ít 
muối ăn, ống nghiệm thứ hai một ít bột đá vôi sau đó lắc đều hai ống nghiệm trong vài phút. Sau khi lắc 
đều, ống nghiệm thứ nhất trở nên trong suốt còn ống nghiệm thứ hai có vẩn đục. Kết luận nào sau đây là 
kết luận đúng?
A. Muối ăn và đá vôi tan trong nước.
B. Muối ăn và đá vôi tan trong nước.
C. Muối ăn tan trong nước còn đá vôi không tan trong nước.
D. Muối ăn không tan trong nước còn đá vôi tan trong nước.
 Câu 6: Cho các bước sau:
(1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo.
(2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp.
(3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được.
(4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo.
Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là:
A. (1) (2) (3) (4). B. (1) (3) (2) (4).
C. (3) (2) (4) (1). D. (2) (1) (4) (3).
Câu 7: Tốc độ là đại lượng cho biết
A. hướng chuyển động của vật. B. quỹ đạo chuyển động của vật.
C. nguyên nhân vật chuyển động. D. mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
Câu 8: Đơn vị đo tốc độ thường dùng là
A. km/h và m/min. B. km/s và m/h. C. km/h và m/s. D. km/min và m/s.
Câu 9: Công thức tính tốc độ là 9
A. v = st. B. v = t/s. C. v = s/t. D. v = s/t2.
Câu 10: Vật phát ra âm trong các trường hợp nào dưới đây?
A. Khi nén vật. B. Khi kéo căng vật.
C. Khi uốn cong vật. D. Khi làm vật dao động.
Câu 11: Âm thanh không truyền được trong chân không vì
A. chân không không có trọng lượng. B. chân không không có vật chất.
C. chân không là môi trường trong suốt. D. chân không không đặt được nguồn âm.
Câu 12: Sóng âm là sự 
A. chuyển động của âm thanh. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. nhiệt năng B. cơ năng C. năng lượng D. hoá năng.
B. PHẦN TỰ LUẬN. (5.0 điểm) 
Câu 21: (1,0 điểm) Phát biểu khái niệm trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng.
Câu 22: (1,0 điểm) Một nguyên tử có 11 proton trong hạt nhân. 
a, Theo mô hình nguyên tử của Rơ – dơ – pho – Bo, nguyên tử đó có bao nhiêu electron?
b, Cho biết số electron của từng lớp. 
Câu 23: (1,0 điểm) Một ô tô chạy cách xe phía trước một khoảng 50m với tốc độ 72km/h. dùng quy tắc 
3 giây để xác định xem ô tô đó co vị phạm khoản cách an toàn tối thiểu giữa hai xe không?
Câu 24: (1,0 điểm) Tốc độ tối đa của xe ô tô ngoài khu vực đông dân cư (trừ đường cao tốc) được quy 
định trong bảng sau:
 Tốc độ tối đa (km/h) trên 
 đường hai chiều; đường 
 Loại xe
 một chiều có một làn xe 
 cơ giới
 Xe ô tô con, xe ô tô chở người đến 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải 
 80
 nhỏ hơn hoặc bằng 3,5 tấn. 11
 Xe ô tô chở người trên 30 chỗ (trừ xe buýt); ô tô tải có trọng tải trên 3,5 tấn 
 70
 (trừ ô tô xi téc).
 Ô tô buýt; ô tô đầu kéo kéo sơ mi rơ moóc; ô tô chuyên dùng (trừ ô tô trộn 
 60
 vữa, ô tô trộn bê tông).
 Ô tô kéo rơ moóc; ô tô kéo xe khác; ô tô trộn vữa, ô tô trộn bê tông, ô tô 
 50
 xi téc.
 Một camera giám sát trên đường hai chiều ngoài khu vực đông dân cư ghi lại được một ô tô tải có 
trọng tải 5 tấn chạy qua hai vạch mốc cách nhau 10m trong 0,5s. Hỏi ô tô tải này có vi phạm tốc độ hay 
không? Vì sao?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 118 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 (Có đáp án) – DeThiKhoaHocTuNhien.com
 PHÒNG GD&ĐT BẮC TRÀ MY ĐÁP ÁN VÀ THANG ĐIỂM
 TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
 HUỲNH THÚC KHÁNG NĂM HỌC 2023-2024
 MÔN: KHTN 7
A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (5,0đ) Mỗi câu đúng được 0,25đ
1. B 2.B 3. A 4. B 5. C 6. D 7. D 8. C 9. C 10. D
11. B 12.D 13. D 14. C 15.D 16. C 17. A 18. B 19. C 20. D
B. PHẦN TỰ LUẬN (5,0đ)
 Câu Nội dung Điểm
 21 - Trao đổi chất là quá trình cơ thể lấy các chất từ môi trường, biến đổi chúng thành 
 các chất cần thiết cho cơ thể và tạo năng lượng cung cấp cho các hoạt động sống, 0,25 đ
 đồng thời trả lại môi trường các chất thải.
 - Chuyển hóa năng lượng là sự biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 0,25 đ
 22 a) Số electron = số proton ⇒ Nguyên tử đó có 11 electron. 0,25 đ
 b, Nguyên tử có 11 electron được phân bố vào 3 lớp.
 + Lớp thứ nhất có 2 electron. 0,25 đ
 + Lớp thứ hai có 8 electron. 0,25 đ 
 + Lớp thứ hai có 1 electron. 0,25 đ
 23 72km/h = 20m/s 0,25 đ 13
 Khoảng cách an toàn tối thiểu = v.3 = 20.3 = 60 (m). 0,25 đ
 Xe này cách xe phí trước 50m < 60m nên đã vi phạm khoảng cách an toàn tối 0,5 đ
 thiểu.
 24 푠 10 0,25 đ
 Tốc độ của xe tải: 푣 = 푡 = 0,5 
 0,25 đ
 = 20m/s = 72km/h.
 0,25 đ
 Xe tải này có trọng tải 5 tấn, theo quy đinh thì tốc độ tối đa là 70km/h, nên xe này 
 0,25 đ
 đã vi phạm tốc độ quy định. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_118_de_thi_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_co_dap_an.docx