Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

docx 69 trang Thế Anh 05/08/2024 1010
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
 Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
+ Góc phản xạ ...... góc tới 
 A. nhỏ hơn B. bằng C. lớn hơn D. Bằng nửa
Câu 8. Ảnh của vật qua gương phẳng có đặc điểm gì? 
A. Là ảnh ảo, không hứng được trên màn. B. Là ảnh thật, hứng được trên màn. 
C. Là ảnh ảo, hứng được trên màn. D. Là ảnh thật, không hứng được trên màn.
Câu 9. Khi đưa cực Bắc của nam châm này lại gần cực nam của nam châm kia thì hiện tượng gì xảy ra với hai 
nam châm?
A. hút nhau B. đẩy nhau 
C. vừa hút vừa đẩy D. không có hiện tượng gì xảy ra 
Câu 10. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây?
A. Nhựa B. Đồng C. Gỗ D. Thép
Câu 11: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật?
A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.
B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn.
C. Tinh tinh đực đánh đuổi những con tinh tinh đực lạ khi vào vùng lãnh thổ của nó.
D. Người giảm cân sau khi bị ốm.
Câu 12:Con người đã vận dụng tập tính vào quá trình nào sau đây?
A. Học tập để hình thành thói quen tốt
B. Ăn nhiều sau khi ốm
C. Giảm cân khi bị ốm
D. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn.
Câu 13: Các hoạt động nào sau đây giúp bảo vệ hệ tiêu hoá khoẻ mạnh?
(1) Rửa tay trước khi ăn.
(2) Ăn chín, uống sôi.
(3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
(5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian.
(6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
A. (1); (2); (3); (4). B. (1); (2); (3); (5)
C. (1); (2); (4). D. (1); (2); (5); (6).
Câu 14: Câu nào không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật?
A. Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào
B. Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng sinh hóa
C. Cung cấp năng lượng cho cơ thể 
D. Góp phần điều hòa nhiệt độ cơ thể
 Câu 15. Cảm ứng ở sinh vật là gì?
 A. khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
 B. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ 
 thể.
 C. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên 
 trong cơ thể.
 D. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 (H21.1) (H21.2)
 Bột Magnesium carbonate Mô hình phân tử Magnesium carbonate
Em hãy cho biết:
a/ (0,5đ) Magnesium carbonate được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào? Những nguyên tố đó là 
nguyên tố kim loại, phi kim hay khí hiếm?
b/ (0,5đ) Tính khối lượng phân tử của Magnesium carbonate theo đơn vị amu.
c/ (0,25đ) Vì có thê gây kích ứng da cho một só người nên người ta còn sử dụng bột đá vôi để thay thế cho bột 
Magnesium carbonate. Bột đá vôi là một hợp chất; phân tử đá vôi được tạo nên từ 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử 
O và 1 nguyên tử X chưa biết. Biết rằng khối lượng phân tử của đá vôi bằng 100 amu, em hãy xác định nguyên 
tố X chưa biết là nguyên tố hóa học nào.
Câu 22( 0,5 điểm): Hãy phân biệt hiện tượng phản xạ và phản xạ khuếch tán
Câu 23: (0,5 điểm) :Chiếu một tia sáng SI đến mặt phẳng gương như hình vẽ.
a. Hãy vẽ tia phản xạ của tia tới SI
b. Tính góc phản xạ trong trường hợp này
Câu 24( 0,25 điểm): Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi 
gương phẳng.
Câu 25 (1,0 điểm) Theo em sự thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường?
Câu 26: (1,0 điểm): Theo em nhu cầu nước của các loài động vật có giống nhau không? Em có thể bổ sung 
nước cho cơ thể bằng những cách nào?
Câu 27: (0,5 điểm): Giả sử em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em hãy tư vấn cho mọi người về hậu quả 
của việc thiếu chất dinh dưỡng đối với trẻ em?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
điểm - Nước được đưa vào cơ thể bằng các cách sau:
 + thông qua hoạt động ăn, uống 0.25
 + Truyền qua đường tĩnh mạch 0,25
 - Thiếu dinh dưỡng có thể dẫn đến còi xương, suy dinh dưỡng. 0,25
 27 - Vì vậy cần bổ sung đầy đủ chất dinh dưỡng trong bữa ăn hằng ngày 0,25
 0,5 
điểm
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng chứa tia tới và pháp tuyến của gương ở điểm tới
+ Góc phản xạ ...... góc tới 
 A. nhỏ hơn B. lớn hơn C. bằng D. Bằng nửa
Câu 8. Độ lớn của ảnh của vật qua gương phẳng có kích thước như thế nào với vật? 
 A. Bằng vật. B. Lớn hơn vật. C. Nhỏ hơn vật. D. Có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn.
Câu 9. Khi nào hai thanh nam châm hút nhau?
A. Khi hai cực Bắc để gần nhau. B. Khi để hai cực khác tên gần nhau.
C. Khi hai cực Nam để gần nhau. D. Khi để hai cực cùng tên gần nhau. 
Câu 10. Nam chân có thể hút vật nào dưới đây?
A. Nhựa B. Nhôm C. Sắt D. Gỗ 
Câu 11: Ví dụ nào dưới đây không phải là tập tính của động vật?
A. Sếu đầu đỏ và hạc di cư theo mùa.B. Chó sói và sư tử sống theo bầy đàn.
C. Người ăn nhiều sau khi ốmD. Mèo đuổi và bắt chuột
Câu 12: Con người đã vận dụng tập tính vào quá trình nào sau đây?
A. Giảm cân khi bị ốm B. Ăn nhiều sau khi ốm
C. Học tập để hình thành thói quen tốt D. Đảm bảo chế độ dinh dưỡng trong khẩu phần ăn.
Câu 13: Các hoạt động nào sau đây gây hại cho hệ tiêu hoá ở người ?
(1) Rửa tay trước khi ăn.
(2) Ăn chín, uống sôi.
(3) Ăn thịt, cá tái để không bị mất chất dinh dưỡng trong quá trình chế biến.
(4) Không ăn thức ăn đã bị ôi thiu.
(5) Vừa ăn vừa tranh thủ đọc sách, xem ti vi để tiết kiệm thời gian.
(6) Ăn tối muộn để cung cấp chất dinh dưỡng cho cơ thể khi ngủ.
A. (1); (3); (5); (6). B. (2); (3); (5); (6).
C. (1); (2); (4). D. (3); (5); (6).
Câu 14: Câu nào không đúng khi nói về vai trò của nước đối với sinh vật?
A. Cung cấp năng lượng cho cơ thể 
B. Góp phần điều hòa nhiệt độ cơ thể
C. Là thành phần chủ yếu tham gia cấu tạo tế bào
D. Là nguyên liệu và môi trường cho các phản ứng sinh hóa
 Câu 15. Cảm ứng ở sinh vật là gì?
 A. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên 
 trong cơ thể.
 B. khả năng tiếp nhận kích thích và phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên 
 trong và bên ngoài cơ thể.
 C.khả năng tiếp nhận kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
 D. khả năng phản ứng lại các kích thích từ môi trường bên trong và bên ngoài cơ thể.
 Câu 16: Khi đặt chậu cây cạnh cửa sổ, ngọn cây sẽ mọc hướng ra bên ngoài cửa sổ. 
 Tác nhân gây ra hiện tượng cảm ứng này là gì?
A. cửa sổ B. ánh sáng
C. độ ẩm không khí D. nồng độ ôxygen
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 13 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 2 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
c/ (0,25đ) Vì có thê gây kích ứng da cho một só người nên người ta còn sử dụng bột đá vôi để thay thế cho bột 
Magnesium carbonate. Bột đá vôi là một hợp chất, phân tử đá vôi được tạo nên từ 1 nguyên tử C, 3 nguyên tử 
O và 1 nguyên tử X chưa biết. Biết rằng khối lượng phân tử của đá vôi bằng 100 amu, em hãy xác định nguyên 
tố X chưa biết là nguyên tố hóa học nào.
Câu 22( 0,5 điểm): Hãy phân biệt hiện tượng phản xạ và phản xạ khuếch tán
Câu 23: (0,5 điểm) :Chiếu một tia sáng SI đến mặt gương phẳng như hình vẽ,
biết góc SIM bằng 450 . 
a. Hãy vẽ tia phản xạ của tia tới SI
b. Tính góc phản xạ trong trường hợp này
Câu 24( 0,25 điểm): Một vật sáng AB đặt trước gương phẳng như hình vẽ. 
Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng.
Câu 25 (1,0 điểm) Theo em sự thoát hơi nước ở lá có vai trò gì đối với thực vật và đối với môi trường?
Câu 26: (1,0 điểm): Theo em nhu cầu nước của các loài động vật có giống nhau không? Nước được động vật 
thải ra môi trường bằng cách nào?
Câu 27: (0,5 điểm): Giả sử em là nhân viên y tế chăm sóc sức khỏe, em hãy tư vấn cho mọi người về hậu quả 
của việc thừa chất dinh dưỡng đối với trẻ em?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_13_de_thi_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_giua_ki_2_chan_troi_san.docx