Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Câu 31: Người ta tiến hành nghiên cứu tác dụng của 2 loại thuốc . Kết quả thí nghiệm cho thấy, sử dụng thuốc thì cơ bị kích thích co liên tục, còn thuốc làm cho cơ mất khả năng co (kể cả khi bị kích thích điện). Khi nói về tác động của mỗi loại thuốc lên quá trình truyền tin qua xináp, có bao nhiêu phát biểu đúng?
(1) Thuốc X làm giảm tính thấm của màng tế bào với ion .
(2) Thuốc làm tăng quá trình giải phóng chất trung gian hoá học.
(3) Thuốc Y kích thích đi vào trong chùy xináp.
(4) Thuốc Y làm phong bế màng sau xináp.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.

Câu 32: Vi khuẩn gây viêm loét dạ dày là Helicobacter pylori, tại sao chúng sống trong dạ dày có pH rất thấp ?
A. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra NaOH và ureaza.
B. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và ureaza.
C. Có khả năng trung hòa axit cục bộ tại vị trí của nó bằng cách tiết ra bicacbonat và .
D. Vi khuẩn có màng nhân nên vật chất di truyền được bảo vệ trong môi trường axit.

Câu 33: Ở một loài thực vật thụ tinh kép, khi quan sát 1 tế bào sinh dưỡng bình thường đang ở kì giữa của nguyên phân thấy có 28 cromatit. Giả sử hiệu suất thụ tinh của giao tử đực với trứng và nhân cực đều đạt , của trứng là và đã hình thành 56 hợp tử lưỡng bội sau đó thành 56 hạt (cho rằng các hạt phấn hình thành đều được thụ phấn và đều tham gia quá trình thụ tinh). Số lượng nhiễm sắc thể đơn mà môi trường nội bào cung cấp cho các tế bào sinh tinh và sinh trứng thực hiện quá trình phân bào cho đến lúc hoàn thành sự thụ tinh để hình thành số hạt nói trên là
A. 3024. B. 4648. C. 6048. D. 7968.

Câu 34: Sơ đồ bên mô tả một số giai đoạn của chu trình nitơ trong tự nhiên. Trong các phát biểu sau, có bao nhiêu phát biểu sai?
(1) Giai đoạn (a) do vi khuẩn phản nitrat hóa thực hiện.
(2) Giai đoạn (b) và (c) đều do vi khuẩn nitrit hóa thực hiện.
(3) Nếu giai đoạn (d) xảy ra thì lượng nitơ cung cấp cho cây sẽ giảm.

docx 111 trang Thế Anh 19/07/2025 411
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)

Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án)
 Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 UBND TỈNH THÁI NGUYÊN THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH LỚP 11 
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO Môn: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian phát đề.
Câu 1 (2,0 điểm)
Hình 1 mô tả một phần trong cấu trúc của tế bào sinh 
vật, trong đó có sự sắp xếp của các thành phần hóa 
học.
a) Chỉ rõ tên các thành phần hóa học được kí hiệu 
bằng những chữ cái trong hình 1 .
b) Một học sinh phát biểu: "Hình 1 là một phần cấu 
trúc của tế bào thực vật". Phát biểu này đúng hay 
sai? Giải thích.
 Hình 1
Câu 2 (2,0 điểm)
Theo nghiên cứu của Kixenbec ở cây ngô: Số lượng khí khổng trên 1 cm2 biểu bì dưới là 7684, 
còn trên 1 cm2 biểu bì trên là 9300 ; Tổng diện tích lá trung bình (cả 2 mặt lá) ở 1 cây là 6100 
cm2; Kích thước trung bình của khí khổng là 25,6×3,3 micromet.
a) Tại sao ở đa số các loài cây, số lượng khí khổng ở biểu bì dưới thường nhiều hơn số lượng khí 
khổng ở biểu bì trên mà ở ngô thì không như vậy?
b) Tại sao tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là rất nhỏ (dưới 1%) nhưng lượng nước bốc 
hơi qua khí khổng là rất lớn (chiếm 80-90% lượng nước bốc hơi từ toàn bộ mặt thoáng tự do của 
lá)?
Câu 3 (2,0 điểm)
a) Sự tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật diễn ra theo những con đường nào? ATP được sử 
dụng vào những quá trình sinh lý nào ở cây?
b) Giải thích tạo sao trong hô hấp tế bào nếu không có O2 thì sự tổng hợp ATP trong ti thể của tế 
bào bị đình trệ? Trong phương trình tổng quát của quá trình hô hấp, O2 cuối cùng có mặt trong 
CO2 hay H2O? 
Câu 4 (2,0 điểm)
Hai bệnh nhân có tình trạng rối loạn trong hoạt động tiêu hóa và hấp thu saccharide ở ruột non do 
khiếm khuyết về di truyền. Người bệnh 1 bị thiếu hụt enzyme lactase trong dịch tụy và dịch ruột, 
người bệnh 2 có các protein vận chuyển glucose phụ thuộc ion Na+ bị mất chức năng.
a) Giải thích tại sao các bệnh nhân này có triệu chứng tiêu chảy mất nước khi sử dụng một số loại 
thực phẩm chứa saccharide?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
b) Có ba loại thức uống chứa riêng rẽ một loại saccharide: loại 1 chứa sucrose, loại 2 chứa 
fructose và loại 3 chứa maltose. Hãy cho biết có thể dùng loại thức uống nào để cung cấp năng 
lượng cho mỗi người bệnh nói trên? Giải thích.
Câu 5 (2,0 điểm)
a) Căng thẳng thần kinh (stress) kéo dài liên tục có thể ảnh hưởng xấu đến sức khỏe. Hãy trình 
bày hai hậu quả do stress gây ra.
b) Các trường hợp sau đây có thể gây ra chuyển dịch điện thế màng của noron từ -70 mV đến -50 
mV không? Vì sao?
- Tăng nồng độ aldosterone trong máu.
- Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl-
Câu 6 (2,0 điểm)
Loài thực vật A có đặc điểm ra hoa vào mùa hè và không ra hoa vào mùa đông. Khi làm phép thử 
nhằm giúp cây ra hoa vào mùa đông, người ta đã xử lý cây từ giai đoạn còn non bằng cách ngắt 
quãng đêm dài nhờ chớp ánh sáng đỏ, chia 1 đêm dài thành 2 đêm ngắn nhưng cây vẫn không ra 
hoa.
a) Hãy đưa ra 2 giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa ở loài thực vật A .
b) Trình bày 2 thí nghiệm để kiểm chứng 2 giả thuyết đã đưa ra.
Câu 7 (2,0 điểm)
Hình 7 cho thấy sự thay đổi áp suất theo 
thời gian ở cùng một bộ phận của người. 
Đồ thị A là của người bình thường còn B, 
C, D, E của bệnh nhân bị bệnh về tim 
mạch. Hãy cho biết:
a) Đồ thị A cho thấy sự thay đổi áp suất ở 
bộ phận nào sau đây: Tâm nhĩ trái, tâm thất 
trái, động mạch chủ? Giải thích.
b) Đồ thị B, C, D, E biểu diễn sự thay đổi áp suất tương ưng với bệnh nhân nào sau đây (Bệnh 
nhân hẹp van động mạch chủ; Bệnh nhân sơ vữa động mạch; Bệnh nhân hở van động mạch; Bệnh 
nhân còn ống thông động mạch). Giải thích.
Câu 8 (2,0 điểm)
Trong một thí nghiệm, những người lính được lệnh hành quân qua một sa mạc nóng bỏng cho đến 
khi kiệt sức (sau đó phục hồi và trao thưởng).
- Nhóm I không có thức ăn và không nước uống.
- Nhóm II được cung cấp nước uống không giới hạn.
- Nhóm III được cung cấp nước uống và thức ăn (có muối, ít năng lượng) không giới hạn.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Các đồ thị dưới đây thể hiện sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu, nhiệt độ lõi cơ thể và lưu lượng 
tim (lượng máu tim bơm vào động mạch trong 1 phút) của mỗi nhóm theo thời gian hành quân.
 Hình 8.1 Hình 8.2 Hình 8.3
a) Giải thích nguyên nhân dẫn đến sự thay đổi áp suất thẩm thấu máu của mỗi nhóm.
b) Các đường cong A, B, C ở hình 8.2 tương ứng với nhóm nào? Giải thích.
Câu 9 (2,0 điểm)
Hiệu quả điều trị của thuốc kháng sinh phụ thuộc vào thời gian và nồng độ mà vi khuẩn bị phơi 
(bộc lộ) với một thuốc nhất định, nồng độ này lại phụ thuộc vào liều lượng uống, thời gian giữa 
các lần uống thuốc và tốc độ thuốc bị đào thải. Có 2 loại kháng sinh X và Y khá độc, đều được 
thận đào thải, nhưng Y còn bị đào thải ở gan qua các phức hệ cytochrome. Trong khi đó, X làm 
tăng tính thấm ion của màng tế bào vi khuẩn, Y ức chế tổng hợp thành tế bào vi khuẩn trong quá 
trình phân bào.
Hình 9 biểu diễn nồng độ thuốc X và 
Y trung bình được đo ở nhiều người 
khỏe mạnh sau một lần uống thuốc 
duy nhất ở liều 500 mg hoặc 250 mg , 
cùng với nồng độ tối thiểu mà ở đó vi 
khuẩn đích bị ức chế khi nuôi cấy 
trong ống nghiệm (ki hiệu MIC). Hây 
chỉ ra mỗi phát biểu dưới đây (a - d) 
là đúng hay sai. Giải thích.
 Hình 9
a) Để điều trị bệnh nhân bị suy thận khá nặng một cách an toàn, thời gian giữa các lần uống thuốc 
X phải dài hơn.
b) Khi tăng gấp đôi liều của thuốc X lên 500 mg, việc tăng gấp đôi thời gian giữa những lần uống 
thuốc giúp tránh sụ tích lũy thuốc X trong khi vẫn đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn 
nồng độ tối thiểu MIC trong máu.
c) Bệnh nhân được điều trị thuốc Y nên tăng liều khi ăn nhiều hoa quả chứa các chất ức chế phức 
hệ cytochrome (ví dụ như nho). 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
d) Với X , việc đảm bảo nồng độ thuốc trong máu cao hơn nồng độ tối thiểu MIC có ý nghĩa quan 
trọng hơn so với Y.
Câu 10 (2,0 điểm)
Bảng dưới đây mô tả nhịp thở, nhịp tim và thân nhiệt của 4 loài động vật có vú sống trên cạn.
 Nhịp thở Nhịp tim Thân nhiệt
 Loài
 (chu kì/phút) (nhịp/phút) (0C)
 A 170 500 36,7
 B 16 42 37,3
 C 29 180 38,0
 D 9 27 35,9
Dựa vào các thông tin trên, hãy cho biết, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a) Theo lí thuyết, thứ tự tăng dần về kích thước cơ thể của 4 loài trên là: D→ B→ C→ A.
b) Loài A có cường độ trao đổi chất mạnh nhất, loài D có cường độ trao đổi chất thấp nhất.
c) Ở loài A, trong một chu kỷ hoạt động của tim, pha tâm thất co 0,05 giây, pha tâm nhỉ co 0,02 
giây. Trong thời gian 1 phút tim được nghỉ ngơi 0,05 giây.
d) Cả 4 loài trên đều có hệ tuần hoàn kép, huyết áp ở mao mạch của phổi cao hơn huyết áp ở mao 
mạch thận.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu Nội dung Điểm
 a) Chỉ rõ được các thành phần: 1,0
 A: Phân tử phospholipid; A1 - đầu ưa nước (alcol phức); A2 - đuôi kị nước (acid 
 béo).
 B: Liposacharide (glycolipid).
 C: Glycoprotein.
 D: Polysaccharide.
 E: Cholesteron.
 1 F: Protein cầu (protein xuyên màng).
 G: Protein kênh.
 H: Lớp kép phospholipid.
 b) 1,0
 - Phát biểu của học sinh là: sai.
 - Giải thích: Sự có mặt của cholesteron trong màng tế bào chứng tỏ đây là màng 
 tế bào động vật/(có thể nói đây là hopanoid của màng tế bào vi khuẩn vẫn được 
 chấp nhận).
 a) Ở đa số các loài cây, số lượng khí khổng ở biều bì dưới thường nhiều hơn số 0,25
 lượng khí không ở biểu bì trên mà cây ngô thì không như vậy là vì lá ngô mọc 
 đứng, còn ở các lá khác thì mọc ngang.
 - Khi lá mọc nằm ngang so với thân cây thì mặt trên của lá được ánh sáng buổi 0,5
 trưa chiếu sáng trực tiếp. Do ánh sáng lúc ban trưa có cường độ cực mạnh và 
 chiếu trực tiếp nên biểu bì lá cây và gần như không có khí khổng (Vì nếu có khí 
 khổng thì ánh sáng mạnh làm mất nước nhanh dẫn tới khí khổng đóng làm ngăn 
 cản thoát hơi nước). Do vậy, ở những loài cây này, thường chỉ có mặt dưới mới 
 có khí khổng.
 - Khi lá mọc đứng thì không chịu tác động trực tiếp của ánh sáng mạnh lúc ban 0,25
 2
 trưa và cả hai mặt của lá đều chịu tác động tương đương nhau của ánh sáng. Do 
 vậy cả hai mặt của lá đều có khí khổng.
 b) Tỉ lệ diện tích khí khổng trên diện tích lá là rất nhỏ nhưng lượng nước bốc hơi 
 qua khí khổng lại rất lớn, vì:
 - Sự thoát hơi nước diễn ra theo cơ chế hiệu quả mép (các phân tử nước ở mếp 
 của thành mạch bốc hơi nhanh hơn các phân tử nước ở các vị trí giữa). Vì vậy 0,5
 mặc dù tổng diện tích của khí khổng bé nhưng số lượng khí khổng rất lớn nên 
 tổng chu vi của khí khổng thì cực lớn - lượng nước thoát ra lớn.
 - Các phân tử nước khi đi qua khí khổng hoàn toàn tự do, trong khi các phân tử 
 nước khi đi qua bề mặt lá thì bị lớp cutin của biểu bì lá ngăn cản. Điều này đã 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 hạn chế sự thoát nước qua cutin của bề mặt lá. 0,5
 a)
 - ATP được hình thành do sự kết hợp ADP và gốc photphat (vô cơ) ADP + P → 
 ATP 0,25
 - Có 2 con đường tạo thành ATP trong hô hấp ở thực vật:
 + Photphorin hoá ở mức độ nguyên liệu: như từ APEP tới acid pyruvic (ở đường 0,25
3
 phân) hay sucxinyl CoA (chu trình Krebs);
 + Photphorin hoá ở mức độ enzym oxi hoá khử: H+và e∗ vận chuyển qua chuỗi 0,25
 chuyển điện tử từ NADPH2 ,FADH2 tới O2 khí trời.
 - ATP dùng cho các quá trình sinh lý ở cây như quá trình phân chia tế bào, hút 0,25
 khoáng chủ động, sinh trưởng, phát triển,....
 b)
 - O2 đóng vai trò là chất nhận electron cuối cùng trong chuỗi chuyền electron ở 0,25
 màng trong ti thể.
 - Nếu không có O2 chuỗi chuyền electron không hoạt động và không tạo ra điện 0,25
 thế màng do không có sự vận chuyển ion H+ qua màng. Vì vậy không kích hoạt 
 phức hệ ATP-synthase tổng hợp ATP từ ADP và P .
 - Không có O2, acid pyruvic sẽ lên men biến đổi thành các sản phẩm khác. 0,25
 - O2 là chất nhận electron cuối cùng, liên kết với Hyđro tạo nên H2O. 0,25
 a) 1,0
 - Người bệnh 1 bị thiếu hụt enzyme lactase trong dịch tụy và dịch ruột → nếu 
 trong thức ăn có thành phần lactose, lactose không được thủy phân và hấp thu → 
 tăng áp lực thẩm thấu trong lòng ruột → ngăn cản quá trình hấp thu nước của 
 ruột → tiêu chảy.
 - Người bệnh 2 có các protein vận chuyển glucose phụ thuộc ion Na + mất chức 
4 năng → nếu trong thức ăn có thành phần glucose hoặc đường đôi, đường đa cấu 
 tạo từ glucose, glucose không được hấp thu tại ruột → tương tự dẫn đến tiêu chảy.
 b) 1,0
 - Loại thức uống 1 có sucrose (cấu tạo từ fructose và glucose); loại thức uống 2 
 có fructose và loại thức uống 3 có maltose (cấu tạo từ glucose).
 - Người bệnh 1 có thể sử dụng cả ba loại thức uống này vì cả ba loại đều không 
 có thành phần lactose. Người bệnh 2 có thể sử dụng loại thuốc uống 2 vì loại này 
 không có glucose trong thành phần của nó
 a) 1,0
 - Stress gây đáp ứng tiết các hormone: tủy thượng thận tiết epinephrin (adrenalin) 
5
 và norepinephrine (noradrenalin), vỏ thượng thận tiết corticoit đường và corticoit 
 khoáng.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 - Stress kéo dài gây:
 + Tăng lượng ađrenalin và norađrenalin → tăng huyết áp, tăng nhịp tim → gây 
 suy tim.
 + Tăng cortisol: gây tiểu đường, suy giảm miễn dịch, giảm khả năng phục hồi vết 
 thương do thiêu protein.
 b) 1,0
 - Có thể. Vì: Tăng aldosterol máu → tăng tái hấp thụ Na+ → Na+ ngoại bào tăng 
 → giảm chênh lệch điện thế giữa trong màng và ngoài màng → điện thế màng từ 
 -70 → - 50mV 
 - Không thể. Vì: Uống thuốc làm tăng tính thấm của màng đối với ion Cl- → Ion 
 Cl- di chuyển vào phía trong màng tăng → Điện tích phía trong màng càng âm.
 a) Hai giả thuyết cho hiện tượng không ra hoa:
 - Giả thuyết 1 : Loài thực vật A nói trên thuộc nhóm cây trung tính, sự ra hoa của 0,25
 cây không phụ thuộc vào độ dài ngày, đêm. Có thể dự đoán cây ra hoa vào mùa 
 hè là do phù hợp với điều kiện về nhiệt độ, lượng mưa....
 - Giả thuyết 2 : Loài thực vật A nói trên thuộc nhóm cây ngày dài. Cây không ra 0,25
 hoa vào mùa đông dù được kích thích bằng chớp sáng đỏ có thể do liều lượng 
 ánh sáng ngắt đêm chưa đủ lớn. Để cây ngày dài ra hoa được trong điều kiện 
 ngày ngắn của mùa đông, cần phải ngắt quãng đêm bằng ánh sáng đỏ với liều 
 lượng đủ lớn và đúng thời gian nhạy cảm của cây.
 b) Hai thí nghiệm kiểm chứng:
 Chuẩn bị các lô cây thí nghiệm và lô cây đối chứng của loài thực vật A hoàn toàn 
 giống nhau: cùng kiểu gen, trồng trong cùng điều kiện về dinh dưỡng...
6
 - Thí nghiệm kiểm chứng cây trung tính: tiến hành vào mùa đông 0,25
 + Lô đối chứng: giữ nguyên với điều kiện bình thường của mùa đông
 + Lô thí nghiệm: trồng trong điều kiện có nhiệt độ và độ dài ngày... như của mùa 0,25
 hè.
 Nếu lô cây thí nghiệm ra hoa, còn lô cây đối chứng không ra hoa thì giả thuyết 0,25
 loài thực vật A thuộc nhóm cây trung tính là đúng.
 - Thí nghiệm kiểm chứng cây ngày dài: tiến hành vào mùa đông
 + Cả lô đối chứng và lô thí nghiệm đều trồng trong điều kiện bình thường của 0,25
 mùa đông. 0,25
 + Lô thí nghiệm: tăng cường chiếu ánh sáng đỏ vào ban đêm
 Nếu lô cây thí nghiệm ra hoa, còn lô cây đối chứng không ra hoa thì giả thuyết 
 loài thực vật A thuộc nhóm cây dài ngày là đúng. 0,25
 a) 0,75
7
 - Hình A - Động mạch chủ vì áp suất động mạch chủ của người bình thường dao 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 động từ 80 - 120 mmHg .
 - Có điểm khuyết sâu.
 - Áp suất ở tâm thất trái có biên độ giao động rộng hơn (từ 12 - 120mmHg); áp 
 suất tâm nhĩ trái có biên độ giao động hẹp và thấp hơn (từ 2 - 10mmHg)
 b) 1,25
 B - Bệnh nhân sơ vữa động mạch. Vì động mạch bị sơ vữa nên áp suất tối đa 
 tăng cao hơn bình thường.
 C - Bệnh nhân hẹp van động mạch chủ. Vì đường kính của van động mạch chủ 
 khi mở bị hạn chế → dòng máu đi ra giảm → giảm áp suất tối đa động mạch chủ.
 D - Bệnh nhân còn ống thông động mạch.
 - Vì sau khi bơm từ tâm thất trái vào ĐM chủ, một lượng máu sẽ được đẩy sang 
 động mạch phổi → áp suất tâm trương sẽ giảm thấp.
 - Lượng máu từ ĐM phổi tăng cao → tăng thể tích máu về TNT,TTT → tăng 
 máu vào ĐM chủ → Áp suất tâm thu tăng cao hơn bình thường.
 E - Bệnh nhân hở van động mạch chủ.
 - Van động mạch chủ bị hở nên ngay khi tâm thất giãn, một lượng máu được đẩy 
 ngược từ động mạch chủ quay lại tâm thất trái → áp suất tâm trương động mạch 
 chủ giảm và không có đường khuyết của động mạch chủ đập (do van không đóng 
 kín).
 - Máu còn dội ngược lại TT trái → tăng thể tích máu TT trái khi tâm thu ở chu kì 
 tiếp theo
 → Thể tích máu đẩy vào ĐM chủ tăng → tăng áp suất tâm thu ĐM chủ.
 a) - Trong điều kiện môi trường nắng nóng, cơ thể tăng tiết mồ hôi để làm mát cơ 0,25
 thể. Thành phần của mồ hôi chủ yếu là nước và muôi. Do đó, khi tiết mồ hôi, cơ 
 thể mất nước và mất muối.
 - Nhóm I: Không được uống nước và bổ sung muối → cơ thể vừa mất nước vừa 0,25
8 mất muối, nhưng mất nước nhiều hơn, nên áp suất thẩm thấu máu tăng nhanh.
 - Nhóm II: Chỉ được bổ sung nước, không bổ sung muối → Nồng độ muối trong 0,25
 máu giảm, áp suất thẩm thấu máu giảm.
 - Nhóm III: Cơ thể được bổ sung nước và muối đầy đủ, nên áp suất thẩm thấu 0,25
 máu không thay đồi hoặc thay đổi không đáng kể.
 b) - A - III; B - I; C - II.
 - Giải thích: 0,25
 + Nhóm I có nhiệt độ cơ thể tăng nhanh nhất vì nhóm này không được bổ sung 0,25
 nước và muối, nên mất nước nhanh, sau một thời gian ngắn, cơ thể giảm tiết mồ 
 hôi, giảm thải nhiệt dẫn đến tăng nhiệt độ cơ thể.
 + Nhóm II có nhiệt độ cơ thể tăng chậm hơn vì nhóm này được bổ sung nước, vì 0,25
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Tỉnh (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 vậy có thể tiết mồ hôi trong thời gian lâu hơn. Tuy nhiên, do bị mất muối qua mồ 
 hôi nhiều, nên sau một thời gian, cơ thể cũng giảm tiết mồ hôi để hạn chế mất 
 muối. Khi mồ hôi giảm tiết, nhiệt độ cơ thể tăng nhanh.
 + Nhóm III được bổ sung đầy đủ nước và muối nên quá trình tiết mồ hôi diễn ra 0,25
 liên tục → sự thoát nhiệt mạnh → nhiệt độ cơ thể được duy trì ở mức bình 
 thường.
 a) Sai. 0,5
 b) Đúng. 0,5
10
 c) Đúng. 0,5
 d) Sai. 0,5
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_14_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_11_cap_tinh_co_dap_an.docx