Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 1. Lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình tạo chất sống cho cơ thể và thải chất độc, chất dư thừa ra ngoài để giúp cơ thể tồn tại, phát triển được gọi là quá trình:

A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng B. Sinh sản

C. Sinh trưởng, phát triển D. vận động

Câu 2. Phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật là:

A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng

Câu 3. Chuyển hóa năng lượng trong sinh giới khôngxảy ra giai đoạn nào sau đây?

A. Tổng hợp B. Phân giải C. Huy động năng lượng D. Điều hòa

Câu 4. Thành phần chính được vận chuyển trong dịch mạch rây là:

A. Nước và chất khoáng B. Đường sucrose

C. Amino acid, acid hữu cơ D. Hoocmôn thực vật

Câu 5. Nguồn chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng và các sinh vật dị dưỡng trên Trái Đất được tạo ra từ quá trình nào?

A. Quang hợp B. Vận chuyển các chất trong cây

C. Quá trình hấp thụ nước và khoáng D. Hô hấp

Câu 6. Nhóm sắc tố chính của quá trình quang hợp ở thực vật là:

A. Carotene B. Xantophyll C. Phicobillin D. Diệp lục

Câu 7. Ở cây xanh, quá trình hô hấp hiếu khí và lên men có chung giai đoạn nào?

A. Đường phân B. Chu trình Krebs C. Chuỗi truyền electron D. Lên men

Câu 8.Giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra ở vị trí nào trong tế bào?

A. Màng ngoài ty thể B. Chất nền ty thể C. Tế bào chất D. Màng tromg ty thể

Câu 9. Loài nào có hình thức tiêu hóa nội bảo?

A. Amip B. Giun đất C. Thủy tức D. Gà

Câu 10. Tiêu hóa cơ học chủ yếu xảy ra ở vị trí nào trong ống tiêu hóa ở người?

A. Ruột non B. Dạ dày C. Gan D. Thực quản

docx 73 trang Hoàng Nam 19/11/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 TRƯỜNG THPT KONTUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026
 Môn: Sinh học - Lớp 11
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4.5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Khi nói về sự vận chuyển các chất trong cây theo dòng mạch gỗ, nhận định nào sau đây đúng?
A. Các chất được vận chuyển một chiều từ lá xuống rễ và từ mạch gỗ sang mạch rây.
B. Các chất được vận chuyển theo hai chiều từ rễ lên lá và từ lá xuống rễ.
C. Các chất được vận chuyển một chiều từ lá xuống rễ.
D. Các chất được vận chuyển một chiều từ rễ lên lá.
Câu 2: Nồng độ K+ trong cây là 0,3%, trong đất là 0,1%. Cây sẽ nhận K+ từ dung dịch đất vào rễ cây bằng 
cơ chế
A. thẩm thấu. B. khuếch tán. C. chủ động. D. thụ động.
Câu 3: “Quá trình oxi hóa chất hữu cơ thành CO 2 và H2O, đồng thời giải phóng năng lượng dưới dạng 
ATP cung cấp cho các hoạt động sống của cơ thể”. Đây là khái niệm về
A. thực vật C3. B. quang hợp ở thực vật. C. hô hấp ở thực vật. D. thực vật C4.
Câu 4: Khi không đủ nước, cây giảm thoát hơi nước để duy trì nước trong cây. Sự điều chỉnh cường độ 
thoát hơi nước này ảnh hưởng đến nhiều quá trình sinh lý trong cây. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về 
ảnh hưởng đó?
A. Giảm sự hấp thụ nước và các ion khoáng làm giảm khả năng quang hợp.
B. Thúc đẩy sự thoát nước qua rễ giúp cân bằng áp suất thẩm thấu trong cây.
C. Tăng cường sự vận chuyển chất dinh dưỡng từ rễ lên lá giúp cây phát triển mạnh.
D. Kích thích quá trình trao đổi khí qua khí khổng giúp cây hấp thụ nhiều CO₂ hơn.
Câu 5: Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai khi nói về các yếu tố ảnh hưởng đến hô hấp ở thực vật?
(1) Nước trong mô, cơ quan, cơ thể thực vật liên quan trực tiếp đến cường độ hô hấp.
(2) Trong giới hạn nhất định, khi tăng nhiệt độ thì cường độ hô hấp giảm.
(3) Nồng độ O2 ảnh hưởng trực tiếp đến cường độ hô hấp do O2 là nguyên liệu của hô hấp.
(4) Hàm lượng CO2 trong không khí cao sẽ ức chế hô hấp hiếu khí, cây chuyển sang con đường lên men.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 6: Dựa vào đồ thị bên dưới, cho biết những kết luận nào sau đây đúng khi nói về ảnh hưởng của cường 
độ ánh sáng đến tốc độ thoát hơi nước ở thực vật?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
1. Tốc độ thoát hơi nước phụ thuộc vào cường độ ánh sáng.
2. Khi cường độ ánh sáng bắt đầu tăng thì tốc độ thoát hơi nước giảm dần.
3. Cường độ ánh sáng tăng trong ngưỡng xác định làm tăng tốc độ thoát hơi nước. 
4. Tốc độ thoát hơi nước đạt cực đại ở khoảng 0,17 (μL/cm 2.phút) rồi sau đó giảm dần nếu tiếp tục tăng 
cường độ ánh sáng.
A. 1, 3, 4. B. 1, 2, 3. C. 1, 2, 4. D. 2, 3, 4.
Câu 7: Sắc tố có vai trò hấp thụ ánh sáng màu xanh tím và xanh lục, góp phần tạo nên màu đỏ, vàng, da 
cam của lá, quả và củ là
A. diệp lục a. B. diệp lục b. C. diệp lục a và b. D. carotenoid.
Câu 8: Ở động vật có túi tiêu hóa, quá trình tiêu hóa thức ăn diễn ra theo hình thức
A. tiêu hóa nội bào. B. tiêu hóa nội bào, tiêu hóa ngoại bào.
C. tiêu hóa nội bào, tiêu hóa cơ học. D. tiêu hóa ngoại bào.
Câu 9: “Quang hợp ở thực vật là quá trình lục lạp hấp thụ và sử dụng năng lượng ánh sáng để chuyển hóa 
............... thành chất hữu cơ (C6H12O6), đồng thời giải phóng O2”. Điền vào chỗ ............... sao cho đúng với 
khái niệm quang hợp ở thực vật.
A. O2 và H2O. B. O2 và CO2. C. CO2 và H2O. D. ATP và NADPH.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây sai khi nói về nguồn cung cấp nitrogen cho cây?
 - +
A. Quá trình hóa lí phóng tia lửa điện trong khí quyển oxi hóa NO3 thành NH4 .
 + 
B. Quá trình cố định nitrogen tự do thành NH4 nhờ vi sinh vật sống cộng sinh với thực vật.
C. Con người bổ sung phân bón chứa nitrogen cho cây trồng.
D. Vi sinh vật phân giải hợp chất nitrogen hữu cơ.
Câu 11: Để tăng năng suất cây trồng, các nhà tạo giống đã tạo ra các giống cây có bộ lá phát triển. Giải 
thích nào sau đây sai khi nói về mối quan hệ giữa diện tích lá với năng suất cây trồng?
A. Bộ lá phát triển → cây nhận được nhiều ánh sáng → quang hợp tăng → tăng năng suất cây trồng.
B. Bộ lá phát triển → tăng thoát hơi nước ở lá → tăng hấp thụ nước và các ion khoáng → tăng năng suất 
cây trồng.
C. Bộ lá phát triển → tăng thoát hơi nước ở lá → nhiệt độ môi trường giảm → ezyme giảm hoạt tính → 
quang hợp giảm → tăng năng suất cây trồng.
D. Bộ lá phát triển → tăng tổng lượng CO2 hấp thụ vào cây → tăng năng suất cây trồng.
Câu 12: Động lực đảm bảo sự vận chuyển vật chất trong mạch rây là
A. áp suất rễ.
B. lực liên kết giữa các phân tử nước với nhau và lực bám giữa các phân tử nước với thành mạch gỗ.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
C. chênh lệch áp suất thẩm thấu giữa cơ quan nguồn và cơ quan sử dụng.
D. lực hút do thoát hơi nước ở lá.
Câu 13: Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về vai trò của quang hợp ở thực vật?
A. Quyết định năng suất cây trồng.
B. Điều hòa không khí, duy trì tầng ozone, giảm hiệu ứng nhà kính.
C. Giải phóng CO2 cung cấp dưỡng khí cho nhiều sinh vật trên Trái Đất.
D. Tạo ra nguyên liệu và năng lượng cung cấp cho các sinh vật khác.
Câu 14: Hình vẽ bên dưới mô tả chu trình cố định CO2 ở
A. thực vật C3. B. thực vật C3 và C4. C. thực vật C4. D. thực vật CAM.
Câu 15: Có bao nhiêu lý do sau đây khuyến khích mọi người nên sử dụng thực phẩm sạch trong đời sống 
hàng ngày?
(1) Giảm thiểu bệnh tật.
(2) Cung cấp chất dinh dưỡng cần thiết cho cơ thể.
(3) Cung cấp nhiều lipit cho cơ thể. 
(4) Hạn chế mắc các bệnh về tiêu hóa như ngộ độc thực phẩm, tiêu chảy.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 16: Sinh vật có khả năng tổng hợp các chất hữu cơ từ các chất hữu cơ có sẵn gọi là
A. sinh vật tự dưỡng. B. sinh vật dị dưỡng. C. vi sinh vật. D. sinh vật phân giải.
Câu 17: Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mối quan hệ giữa trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng 
ở cấp cơ thể?
A. Ở sinh vật đơn bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra qua ba giai đoạn: giữa môi 
trường ngoài và cơ thể, giữa môi trường trong cơ thể và tế bào, trong từng tế bào.
B. Ở sinh vật đa bào, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra qua hai giai đoạn: giữa tế 
bào với môi trường và trong tế bào.
C. Quá trình quang hợp là ví dụ thể hiện sự trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng diễn ra hoàn toàn độc 
lập.
D. Ở cấp cơ thể quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng luôn diễn ra đồng thời và gắn bó mật 
thiết với nhau.
Câu 18: Trường hợp nào sau đây không phải là dấu hiệu đặc trưng của quá trình trao đổi chất và chuyển 
hóa năng lượng ở sinh vật?
A. Vận chuyển các chất. B. Đào thải các chất ra môi trường.
C. Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. D. Sinh sản và cảm ứng.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4.0 điểm)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Quang hợp là quá trình sinh lí quan trọng của thực vật. Quang hợp chịu ảnh hưởng của các yếu tố 
môi trường. Quá trình quang hợp ở các nhóm thực vật C3, C4, CAM có những điểm khác nhau, thích nghi 
với điều kiện sống. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a) Ánh sáng, nhiệt độ, nồng độ CO2 là các yếu tố môi trường ảnh hưởng đến quang hợp ở thực vật. 
b) Từ điểm bù CO2, nếu tăng nồng độ CO2 thì cường độ quang hợp cũng tăng tỉ lệ thuận, sau đó tăng chậm 
cho tới khi đến giá trị bão hòa. 
c) Nhu cầu CO2 ở thực vật C3 thấp hơn so với thực vật C4. 
d) Bón phân và tưới nước quá mức sẽ tăng năng suất cây trồng. 
Câu 2: Nitrogen là một nguyên tố dinh dưỡng khoáng thiết yếu của thực vật. Thực vật có thể duy trì sự cân 
bằng quá trình hấp thụ và chuyển hóa nitrogen để phục vụ cho các nhu cầu dinh dưỡng mà không gây độc 
cho tế bào. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
 + -
a) Thực vật hấp thụ nitrogen ở dạng NH4 và NO3 . 
 - - - +
b) Quá trình khử nitrate (NO3 ) trong cây diễn ra theo sơ đồ: NO3 → NO2 → NH4 . 
c) Để giảm độc cho tế bào bởi sự dư thừa của NH₄⁺ thì NH₄⁺ sẽ kết hợp với các keto acid sinh ra các amino 
acid sơ cấp. 
d) Ý nghĩa của sự hình thành amide trong cơ thể thực vật là giúp dự trữ NH₄⁺ cho cơ thể thực vật khi cần 
sinh tổng hợp amino acid. 
Câu 3: Khi nói về tiêu hóa ở người. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a) Bệnh tiêu hóa thường gặp như tiêu chảy, táo bón, viêm ruột, sâu răng. 
b) Thức ăn được tiêu hóa ngoại bào nhờ quá trình tiêu hóa cơ học và hóa học. 
c) Nguyên nhân gây bệnh táo bón là do chế độ ăn ít chất xơ, không đủ nước; ít vận động; nhịn đại tiện. 
d) Một số biện pháp phòng bệnh về tiêu hóa như sử dụng nguồn thực phẩm sạch, an toàn; bảo vệ nguồn 
nước; thực hiện chế độ dinh dưỡng, vận động, nghỉ ngơi hợp lí. 
Câu 4: Khi nói về hô hấp ở thực vật. Mỗi nhận định sau là đúng hay sai?
a) Phương trình tổng quát của hô hấp ở thực vật là C6H12O6 + 6CO2 → 6O2 + 6H2O + Q (ATP + Nhiệt). 
b) Các giai đoạn của quá trình hô hấp ở thực vật diễn ra theo trình tự: Đường phân → Oxi hóa pyruvic acid 
và chu trình Krebs → Chuỗi truyền electron hô hấp. 
c) Hô hấp tạo ra các chất hữu cơ cung cấp cho cơ thể thực vật và tạo ra oxygen giúp điều hòa không khí. 
d) Hấp thụ chủ động các ion khoáng của cây sử dụng năng lượng ATP sinh ra từ quá trình hô hấp ở thực 
vật. 
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1.5 điểm) 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. 
Câu 1: Phương trình của quang hợp ở thực vật là
1. C6H12O6 + 6O2 → 6CO2 + 6H2O + Q (ATP + nhiệt). 
2. C6H12O6 + 6CO2 → 6O2 + 6H2O + Q (ATP + nhiệt). 
3. 6O2 + 12H2O → C6H12O6 + 6CO2 + 6H2O.
4. 6CO2 + 12H2O → C6H12O6 + 6O2 + 6H2O.
Câu 2: Có bao nhiêu giải thích sau đây đúng với phản ứng chống chịu hạn của cây? 
(1) Cây thực hiện các biến đổi hình thái như giảm kích thước lá, tăng lớp cutin để giảm thoát hơi nước.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
(2) Cây tích lũy các chất thẩm thấu như proline và đường để duy trì áp suất thẩm thấu trong tế bào, giúp 
cây giữ nước và duy trì hoạt động sống.
(3) Hệ rễ phát triển đâm sâu xuống đất để tìm kiếm nguồn nước ngầm.
(4) Cây phát triển hệ thống rễ thở để lấy được nhiều oxygen.
Câu 3: Khi cây trên cạn bị ngập úng lâu ngày, cây sẽ xuất hiện các hiện tượng héo, vàng lá và cuối cùng 
có thể chết. Nguyên nhân chính dẫn đến tình trạng này là gì?
1. Do ánh sáng mặt trời bị chặn lại bởi nước, làm giảm quá trình quang hợp.
2. Do đất thiếu oxy các tế bào thực vật chuyển hóa glucose theo con đường lên men làm tích tụ các chất 
độc hại.
3. Do cây hấp thụ quá nhiều nước dẫn đến phá vỡ cân bằng nước trong cây.
4. Do nhiệt độ đất tăng cao, gây sốc nhiệt cho rễ cây.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4.5 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9
 Đáp án D C C A B A D B C
 Câu 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 Đáp án A C C C C D B D D
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4.0 điểm)
 Câu 1 2 3 4
 Ý a b c d a b c d a b c d a b c d
 Đáp án Đ Đ S S Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ Đ S Đ S Đ
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1.5 điểm) 
 Câu 1 2 3
 Đáp án 4 3 2
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ 1
 TỔ SINH - KHTN NĂM HỌC 2025 - 2026
 MÔN: SINH HỌC – KHỐI: 11
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề)
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU LỰA CHỌN 
Câu 1. Lấy các chất từ môi trường cung cấp cho quá trình tạo chất sống cho cơ thể và thải chất độc, chất 
dư thừa ra ngoài để giúp cơ thể tồn tại, phát triển được gọi là quá trình: 
A. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng B. Sinh sản 
C. Sinh trưởng, phát triển D. vận động
Câu 2. Phương thức trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng ở thực vật là: 
A. Quang tự dưỡng B. Hóa tự dưỡng C. Quang dị dưỡng D. Hóa dị dưỡng 
Câu 3. Chuyển hóa năng lượng trong sinh giới không xảy ra giai đoạn nào sau đây? 
A. Tổng hợp B. Phân giải C. Huy động năng lượng D. Điều hòa 
Câu 4. Thành phần chính được vận chuyển trong dịch mạch rây là: 
A. Nước và chất khoáng B. Đường sucrose 
C. Amino acid, acid hữu cơ D. Hoocmôn thực vật 
Câu 5. Nguồn chất hữu cơ cung cấp cho cây trồng và các sinh vật dị dưỡng trên Trái Đất được tạo ra từ 
quá trình nào? 
A. Quang hợp B. Vận chuyển các chất trong cây 
C. Quá trình hấp thụ nước và khoáng D. Hô hấp 
Câu 6. Nhóm sắc tố chính của quá trình quang hợp ở thực vật là: 
A. Carotene B. Xantophyll C. Phicobillin D. Diệp lục 
Câu 7. Ở cây xanh, quá trình hô hấp hiếu khí và lên men có chung giai đoạn nào? 
A. Đường phân B. Chu trình Krebs C. Chuỗi truyền electron D. Lên men 
Câu 8.Giai đoạn chuỗi truyền electron hô hấp xảy ra ở vị trí nào trong tế bào? 
A. Màng ngoài ty thể B. Chất nền ty thể C. Tế bào chất D. Màng tromg ty thể 
Câu 9. Loài nào có hình thức tiêu hóa nội bảo? 
A. Amip B. Giun đất C. Thủy tức D. Gà 
Câu 10. Tiêu hóa cơ học chủ yếu xảy ra ở vị trí nào trong ống tiêu hóa ở người? 
A. Ruột non B. Dạ dày C. Gan D. Thực quản 
Câu 11. Ở người, quá trình đưa các chất dinh dưỡng ra khỏi cơ quan tiêu hóa vào hệ tuần hoàn và hệ 
bạch huyết xảy ra tại đâu? 
A. Dạ dày B. Ruột già C. Ruột non D. Gan 
Câu 12. Khi nói về ảnh hưởng của nhiệt độ đến hô hấp, nội dung nào sau đây đúng? 
A. Nhiệt độ càng tăng thì cường độ hô hấp càng tăng. 
B. Nhiệt độ tăng trong giới hạn thì cường độ hô hấp tăng. 
C. Nhiệt độ tối ưu để làm tăng cường độ hô hấp đều giống nhau ở các loài. 
D. Khi giảm nhiệt độ thì hô hấp sẽ tăng. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 13. Điểm khác nhau trong pha tối của quang hợp giữa thực vật CAM và thực vật C4 là: 
A. Không gian xảy ra B. Sản phẩm cố định CO2 đầu tiên 
C. Thời gian xảy ra D. Chất nhận CO2 
Câu 14. Đâu không phải là nguồn cung cấp nitrogen cho thực vật? 
A. N2 B. Xác sinh vật C. Phân bón D. Than đá 
Câu 15. Điều kiện nào sau đây làm khí khổng mở? 
A. Khi tế bào thực vật thiếu nước B. Khi có ánh sáng 
C. Khi cây bị hạn hán D. Khi cường độ ánh sáng quá mạnh 
PHẦN II. TRẮC NGHIỆM ĐÚNG, SAI 
Câu 1. Khi nói về quá trình trao đổi nước và khoáng ở thực vật, các phát biểu sau đây đúng hay sai? 
a. Nước được hấp thụ từ đất vào rễ qua tế bào lông hút bằng cơ chế chủ động. 
b. Nước và chất khoáng được vận chuyển từ rễ lên thân, lên lá theo mạch gỗ.
c. Nhờ lực đẩy của áp suất rễ mà nước được vận chuyển lên cây cao hàng chục mét. 
d. Khi cường độ ánh sáng yếu thì quá trình hấp thụ, vận chuyển nước, chất khoáng ở rễ và ở thân cũng 
yếu. 
Câu 2. Khi nói về quá trình quang hợp của thực vật C3 và C4, các nội dung sau đây đúng hay sai? 
a. Thực vật C3 là những loài sống ở vùng ôn đới và cận nhiệt đới. 
b. Thực vật C4 có hai lần cố định CO2; chu trình Calvin xảy ra ở tế bào bao bó mạch. 
c. Thực vật C4 có enzim PEP-cacboxylase có ái lực cao với CO2 nên có thể cố định nhanh CO2 ở nồng 
độ thấp. 
d. Để tổng hợp được 1 phân tử glucose thì cây C4 dùng nhiều năng lượng ATP hơn cây C3. 
Câu 3. Phát biểu sau đây đúng hay sai khi nói về hô hấp ở thực vật? 
a. Giai đoạn hạt đang nảy mầm, giai đoạn tạo hoa, quả thì hô hấp hiếu khí diễn ra rất mạnh. 
b. Năng lượng ATP tạo ra ở hô hấp hiếu khí nhiều hơn quá trình lên men. 
c. Khi đất chai cứng, ngập nước thì cây không thực hiện được hô hấp và chết ngay. 
d. Nhờ hô hấp mà tất cả các hoạt động cần năng lượng ATP ở thực vật được thực hiện bình thường. 
Câu 4. Trong các nhóm giải pháp sau đây, để giúp hệ tiêu hóa khỏe mạnh, hạn chế được các bệnh về 
đường tiêu hóa thì nhóm giải pháp nào đúng và nhóm giải pháp nào sai? 
a. Ăn đủ dinh dưỡng mà cơ thể cần; sử dụng các chất kích thích như rượu, bia cho dễ tiêu, nếu mắc bệnh 
thì có thể tự mua thuốc uống. 
b. Uống đủ nước, ăn nhiều thực phẩm giàu vitamin, chất khoáng, chất xơ; Nên ăn các thức ăn nhanh, đồ 
nướng, đồ ngọt, thực phẩm đông lạnh lâu ngày. 
c. Tập thể dục hằng ngày; hạn chế căng thẳng gây stress; Rửa tay đúng cách, vệ sinh môi trường để nguồn 
nước không bị nhiễm khuẩn. 
d. Sử dụng thực phẩm sạch; Thăm khám sức khỏe định kỳ để kịp thời phát hiện bệnh khi còn nhẹ. 
PHẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 
Câu 1. Cho các hoạt động tiêu hóa sau: 
1. Tinh bột được biến đổi thành đường maltose nhờ enzim amylase. 
2. Nhào trộn thức ăn với dịch tụy, dịch mật và dịch ruột. 
3. Protein trong thức ăn thành các peptide nhờ enzim pepsin và HCl. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
4. Protein, peptide được thủy phân thành các amino acid. 
Hãy sắp xếp trình tự các hoạt động diễn ra trong ống tiêu hóa của người bằng cách viết liền các số tương 
ứng. 
Câu 2. Trong cơ thể thực vật, nitrogen sẽ được biến đổi. Trong các quá trình biến đổi sau đây, có bao 
nhiêu quá trình xảy ra trong cơ thể thực vật? 
1. Biến đổi xác sinh vật thành NH4+. 
2. Biến đổi NO3- thành NH4+. 
3. Biến đổi N2 thành NH4+ 
4. Biến đổi NH4+ thành amino acid 
Câu 3. Để nâng cao năng suất cây trồng, chúng ta cần áp dụng chế độ bón phân và tưới nước hợp lý. 
Trong các biện pháp dưới đây, hãy ghi lại những biện pháp mà chúng ta không nên áp dụng bằng số 
tương ứng. 
1. Tưới nước đúng thời điểm cây cần và đúng phương pháp.
2. Tăng cường bón phân hữu cơ cho đất. 
3. Bón phân hóa học liên tục đảm bảo luôn luôn dư thừa để cây không bị thiếu khoáng. 
4. Bón phân phải tuân thủ nguyên tắc: Đúng loại, đúng liều, đúng thời gian và đúng cách. 
Câu 4. Trong các biện pháp bảo quản nông sản sau, có bao nhiêu cách bảo quản đúng? 
1. Phơi khô hoặc sấy khô hạt sau thu hoạch về mức độ ẩm từ 10-13% và cất giữ trong kho. 
2. Hạ thấp nhiệt độ để bảo quản các sản phẩm rau, củ, quả bằng cách cho vào ngăn đá tủ lạnh. 
3. Bảo quản lúa gạo với quy mô lớn thì bảo quản trong kho kín có sử dụng khí N2 hoặc CO2 
4. Để kéo dài thời gian bảo quản rau thì nên cho vào túi nylon có đục lỗ và để trong tủ mát. 
Câu 5. Hãy ghi lại nội dung mô tả không đúng về sự ảnh hưởng của ánh sáng đến quá trình quang hợp 
bằng các số tương ứng. 
1. Thành phần ánh sáng có ảnh hưởng đến cường độ và sản phẩm của quang hợp. 
2. Cường độ quang hợp tăng khi cường độ ánh sáng tăng từ điểm bù đến điểm bão hòa ánh sáng. 
3. Quang hợp diễn ra mạnh ở miền ánh sáng đỏ và ánh sáng xanh tím. 
4. Thực vật ưu sáng có điểm bù ánh sáng thấp hơn thực vật ưu bóng.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_14_de_thi_sinh_hoc_11_canh_dieu_giua_ki_1_nam_hoc_2025_20.docx