Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 1. Khi nói về di truyền liên kết giới tính, liên kết gen và hoán vị gene, trong các phát biểu sau đây,
a. Hoán vị gene xảy ra khi có sự trao đổi các allele tương ứng trên hai chromatid chị em của cặp NST tương đồng.
b. Giao tử liên kết tạo thành do có sự trao đổi các đoạn tương đồng giữa hai chromatid không chị em của cặp NST tương đồng trong giảm phân.
c. Có thể sử dụng các tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực, cái và điều chỉnh tỉ lệ đực cái phục vụ mục đích sản xuất.
d. Liên kết gene là xu hướng di truyền cùng nhau của các gene nằm trên một NST.
Câu 2. Khi nói về mối quan hệ giữa kiểu gene, môi trường và kiểu hình, các nhận định sau đây đúng hay sai?
a. Kiểu hình qui định mức phản ứng của cơ thể trước điều kiện môi trường.
b. Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gene và môi trường.
c. Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng có sẵn mà truyền cho con kiểu gene.
d. Mức phản ứng là tập hợp các kiểu hình của nhiều kiểu gene với các môi trường khác nhau.
Câu 3. Trong các phát biểu sau đây, phát biểu nào đúng, phát biểu nào sai khi nói về giả thuyết mà Mendel đã đặt ra để giải thích kết quả các phép lai 1 cặp tính trạng?
a. Giả thuyết di truyền hòa trộn.
b. Mỗi tính trạng được quy định bởi một cặp nhân tố di truyền.
c. Các nhân tố di truyền trong tế bào con tồn tại riêng rẽ và không hoà lẫn vào nhau.
d. Mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền nguyên vẹn có nguồn gốc từ bố hoặc từ mẹ.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 SỞ GDĐT TỈNH HẢI DƯƠNG KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1 NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT KẺ SẶT MÔN: SINH HỌC 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 50 Phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Hội chứng nào sau đây do đột biến 3 NST 21 A. Hội chứng Turner B. Bệnh Phenylceton niệu C. Hội chứng Down D. Hội chứng Klinefelter Câu 2. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt đỏ có kí hiệu là A. XAXa, XaXa. B. XAXa, XAY. C. XAY, XaY. D. XaY, XaXa. Câu 3. Đột biến gen thường xảy ra khi: A. Phiên mã B. NST đóng xoắn C. ADN nhân đôi D. Dịch mã Câu 4. Trong thí nghiệm thực hành lai giống để nghiên cứu sự di truyền của một tính trạng ở một số loài cá cảnh, công thức lai nào sau đây đã được một nhóm học sinh bố trí sai? A. Cá kiếm mắt đen x cá kiếm mắt đỏ. B. Cá khổng tước có chấm màu x cá khổng tước không có chấm màu. C. Cá mún mắt đỏ x cá kiếm mắt đen. D. Cá mún mắt xanh x cá mún mắt đỏ. Câu 5. Gen ngoài nhân được tìm thấy ở: A. Ti thể, lục lạp và ADN vi khuẩn B. Ti thể, trung thể và nhân tế bào C. Ti thể, lục lạp và riboxom D. Ti thể, lục lạp Câu 6. Ở đậu Hà Lan, một gene gồm 2 allele (A, a) quy định, nếu a quy định kiểu hình hoa trắng thì A quy định kiểu hình tương ứng là A. hạt nhăn B. hạt xanh C. thân cao D. hoa đỏ Câu 7. Quá trình sao chép DNA đi theo hướng nào trên hai mạch của phân tử DNA? A. 5’-3’ trên mạch 3’-5’ và 3’-5’ trên mạch 5’-3’. B. 3’-5’ trên mạch 3’-5’ và 5’-3’ trên mạch 5’-3’. C. 5’-3’ trên cả hai mạch. D. 3’-5’ trên cả hai mạch. Câu 8. Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền phân li độc lập? A. K. Coren. B. G.J. Menđen. C. J. Mônô. D. T.H. Moocgan. Câu 9. Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt trắng có kí hiệu là A. XAY, XaY. B. XaY, XaXa. C. XAXa, XaXa. D. XAXa, XAY. Câu 10. Làm khuôn mẫu cho quá trình phiên mã là nhiệm vụ của: A. tARN. B. mạch mã gốc. C. mARN. D. mạch mã hoá. Câu 11. Operon Lac của vi khuẩn E.coli gồm có các thành phần theo trật tự: A. vùng khởi động – gen điều hòa – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) B. gen điều hòa – vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com C. vùng khởi động – vùng vận hành – nhóm gen cấu trúc (Z,Y,A) D. gen điều hòa – vùng vận hành – vùng khởi động – nhóm gen cấu trúc (Z, Y, A) Câu 12. Hóa chất dùng để kết tủa DNA là: A. Phenol B. Ethanol C. HCl D. Enzyme protease Câu 13. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST nhân thực, mỗi chromatid có đường kính bằng: A. 11nm B. 10nm C. 700nm D. 300nm Câu 14. Để nối đoạn DNA của tế bào cho vào DNA plasmit, người ta sử dụng enzim A. ligaza. B. pôlimeraza. C. restrictaza. D. reparaza. Câu 15. Theo di truyền học người, bệnh bạch tạng A. do đột biến gen trội trên NST thường. B. rối loạn tâm thần C. do đột biến gen lặn trên NST thường. D. do đột biến gen lặn trên NST giới tính X. Câu 16. Ở ruồi giấm, xét 1 gene nằm ở vùng không tương đồng trên NST giới tính X có 2 allele là A và a. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây đúng? A. XAXa. B. XAYA C. XAYa. D. XaYa. Câu 17. Dạng đột biến cấu trúc NST chắc chắn dẫn đến làm giảm số lượng gen trên nhiễm sắc thể là: A. lặp đoạn. B. mất đoạn. C. chuyển đoạn trong 1 NST. D. đảo đoạn. Câu 18. Lai giữa cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính lăn tương ứng gọi là? A. Giao phối gần. B. Lai phân tích. C. Lai thuận nghịch D. Tự thụ phấn. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đột biến gen lặn nằm trên nhiễm sắc thể thường gây ra bệnh xơ nang ở người, Một đứa trẻ được chuẩn đoán mắc bệnh, nhưng cha mẹ của chúng hoàn toàn khỏe mạnh. Trong các nhận định sau nhận định nào đúng, nhận định nào sai: a. Con trai dễ mắc bệnh xơ nang hơn (so với con gái). b. Trong tế bào da của đứa con gái bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang. c. Trong tế bào da của đứa con trai bị bệnh của cặp vợ chồng trên có chứa hai alen lặn về gen qui định bệnh xơ nang. d. Những đứa con sau này của cặp vợ chồng trên có thể bị bệnh với xác suất là 1/4 Câu 2. Ở Ruồi giấm B quy định thân xám là trội so với b quy định thân đen. V quy định cánh dài là trội so với v quy định cánh cụt. Khi cho Ruồi giấm Thân xám cánh dài dị hợp lai phân tích với tần số 20% hãy cho biết kết quả ở đời con thu được là đúng hay sai? a. Trong trường hợp là dị hợp tử đều thì đời con thu được tỷ lệ thân đen, cánh cụt là 40% b. Trong trường hợp là dị hợp tử chéo thì đời con thu được tỷ lệ thân đen, cánh cụt là 40% c. Trong trường hợp dị hợp tử đều thì đời con thu được tỷ lệ Thân xám, cánh cụt là 10%. d. Trong trường hợp là dị hợp tử chéo thì đời con thu được tỷ lệ Thân xám, cánh cụt là 40% Câu 3. Trong các bệnh dưới đây ở người, nhận định bệnh nào là đúng hay sai? a. Bệnh Down xác suất mắc ở nam cao hơn nữ. b. Bệnh Siêu nữ có bộ NST giới tính là XXX c. Bệnh Down có 3 SNT số 21 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com d. Bệnh Toocnơ có bộ NST giới tính là YO Câu 4. Khẳng định nào sau đây đúng hay sai khi nói về các bệnh di truyền ở người? a. Bệnh Phenylceton niệu do đột biến gen làm mất enzyme phân hủy Phenylalanine, làm cho chất này tích tụ và gây đầu độc não, người ta có thể phát hiện sớm và chỉ cho bệnh nhân ăn ít thức ăn có chứa Phenylalanine b. Bệnh di truyền ở người là những bệnh di truyền được từ đời này sang đời khác, vì vậy Down và Turner không phải là các bệnh di truyền. c. Bệnh XXY có bộ NST là 2n +1 d. Bệnh Down được các bác sỹ tư vấn người mẹ trên 35 cần hạn chế sinh con PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Ở một giống lúa, chiều cao của cây do 3 gặp gen (A,a; B,b; D,d) cùng quy định, các gen phân li độc lập. Cứ mỗi gen lặn có mặt trong kiểu gen làm cho cây thấp đi 5 cm. Cây cao nhất có nhiều cao là 100 cm. Cây lai được tạo ra từ phép lai giữa cây thấp nhất với cây cao nhất có chiều cao là bao nhiêu cm? Câu 2. Giả sử không có đột biến xảy ra, mỗi gen quy định một tính trạng và gen trội là trội hoàn toàn. Tính theo lí thuyết, phép lai AabbDdEe × aaBbddEE cho đời con có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng chiếm tỉ lệ là bao nhiêu phần trăm? Câu 3. Cơ thể có kiểu gen AB/ab với tần số hoán vị gen là 18%. Tạo giao tử ab chiếm tỷ lệ là bao nhiêu %? Câu 4. Cơ thể có kiểu gen AaBB giảm phân tạo giao tử AB chiếm tỷ lệ là bao nhiêu %? Câu 5. Trong một số phép lai do Correns thực hiện ở cây hoa bốn giờ, có bạn đã ghi nhầm kết quả. Căn cứ kết quả bạn viết dưới đây em hãy cho biết có bao nhiêu kết quả là đúng. Bố Mẹ F1 Lá trắng Lá xanh Lá xanh Lá xanh Lá trắng Lá trắng Lá trắng Lá xanh Lá trắng Lá xanh Lá trắng Lá xanh Câu 6. Hợp tử mang bộ NST dưới đây có thể phát triển thành thể đột biến có bộ NST bằng bao nhiêu? Biết rằng loài có bộ NST 2n = 24 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐÁP ÁN PHẦN I 1. C 2. B 3. C 4. C 5. D 6. D 7. C 8. B 9. B 10. B 11. C 12. B 13. C 14. A 15. C 16. A 17. B 18. B PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S, Đ, Đ, Đ Đ, S, Đ, Đ S, Đ, Đ, S Đ, S, Đ, Đ PHẦN III Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 85 12,5 41 50 2 36 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ KIỂM TRA CUỐI KÌ I - NĂM HỌC 2025 - TRƯỜNG THPT GIO LINH 2026 MÔN SINH HỌC LỚP 12 Thời gian làm bài : 45 Phút PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Hợp tử mang bộ NST dưới đây có thể phát triển thành thể đột biến nào? A. Thể tứ bội. B. Thể ba. C. Thể một. D. Thể tam bội. Câu 2: Thỏ Himalaya bình thường có lông trắng, riêng chòm tai, chóp đuôi, đầu bàn chân và mõm màu đen. Nếu cạo ít lông trắng ở lưng rồi chườm nước đá vào đó liên tục thì: A. Lông mọc lại ở đó có màu đen. B. Lông ở đó không mọc lại nữa. C. Lông mọc lại ở đó có màu trắng. D. Lông mọc lại đổi màu khác. Câu 3: Trong thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng của Mendel, khi ông cho lai khi ông cho thế hệ Ptc: vàng, trơn × xanh, nhăn, F1 thu được 100% vàng, trơn. Cho F1 tự thụ phấn, thu được F2. Phân tích tỉ lệ phân li của từng tính trạng riêng rẽ, Mendel đều thu được tỉ lệ xấp xỉ A. 3: 1. B. 1: 2: 1. C. 100%. D. 1: 1: 1: 1. Câu 4: Hoán vị gene xảy ra trong giảm phân là do: A. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các NST khác nhau. B. Sự trao đổi đoạn giữa hai chromatid thuộc các NST không tương đồng. C. Sự trao đổi chéo giữa hai chromatid trong cùng một nhiễm sắc thể kép. D. Sự trao đổi chéo giữa hai chromatid khác nguồn trong cặp NST kép tương đồng. Câu 5: Ở người, mất đoạn NST số 22 gây ra: A. Bệnh thiếu máu. B. Bệnh máu khó đông. C. Bệnh ung thư máu. D. Bệnh Down. Câu 6: Một quần thể thực vật có thành phần kiểu gene: 0,4AA : 0,2Aa : 0,4aa. Theo lí thuyết, tần số allele A của quần thể này là: A. 0,5. B. 0,4. C. 0,2. D. 0,3. Câu 7: Tính trạng màu sắc lông ở một loài động vật do một gene có 5 allele quy định, trong đó A1, A2, A3 là đồng trội so với nhau và trội hoàn toàn so với allele A4, A5; allele A4 trội hoàn toàn so với allele A5. Trong quần thể, số loại kiểu gene dị hợp và số loại kiểu hình tối đa về tính trạng màu lông lần lượt là A. 10, 8. B. 5, 10. C. 10, 7. D. 5, 9. Câu 8: Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gene AA, 400 cây có kiểu gene Aa và 200 cây có kiểu gene aa. Tần số kiểu gene Aa của quần thể này là A. 0,6. B. 0,5. C. 0,2. D. 0,4. Câu 9: Ở một loài hoa, kiểu gene DD quy định hoa đỏ, Dd quy định hoa hồng, dd quy định hoa trắng. Lai phân tích cây hoa màu đỏ, ở thế hệ sau sẽ xuất hiện kiểu hình nào sau đây? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. 1 hoa đỏ: 1 hoa trắng. B. Toàn hoa hồng. C. 1 hoa hồng: 1 hoa trắng. D. Toàn hoa đỏ. Câu 10: Trong thực tiễn sản suất, vì sao các nhà khuyến nông khuyên “không nên trồng một giống lúa duy nhất trên diện rộng”? A. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi có thể bị mất trắng, do giống có cùng một kiểu gene nên có mức phản ứng giống nhau. B. Vì qua nhiều vụ canh tác, đất không còn đủ chất dinh dưỡng cung cấp cho cây trồng, từ đó làm năng suất bị sụt giảm. C. Vì khi điều kiện thời tiết không thuận lợi giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị giảm. D. Vì qua nhiều vụ canh tác giống có thể bị thoái hoá, nên không còn đồng nhất về kiểu gene làm năng suất bị sụt giảm. Câu 11: Trong thành phần cấu trúc của một gene điển hình gồm có các phần: A. Vùng điều hòa, vùng mã hóa và vùng kết thúc.B. Vùng khởi động, vùng vận hành và vùng cấu trúc. C. Vùng cấu trúc, vùng mã hóa và vùng kết thúc.D. Vùng khởi động, vùng mã hóa và vùng kết thúc. Câu 12: Ở ruồi giấm, allele A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với allele a quy định mắt trắng; Gene nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X. Kiểu gene của ruồi mắt trắng có kí hiệu là: A. XAXa, XaXa. B. XaY, XaXa. C. XAXa, XAY. D. XAY, XaY. Câu 13: Quá trình nhân đôi DNA không có thành phần nào sau đây tham gia? A. Enzyme ligase. B. DNA polimerase. C. Amino acid. D. Các nucleotide tự do. Câu 14: Đơn phân cấu tạo nên DNA là A. Glicerol. B. Nucleotide. C. Monosaccharide. D. Amino acid. Câu 15: Trong chọn giống, người ta tiến hành tự thụ phấn bắt buộc và giao phối cận huyết nhằm mục đích nào sau đây? A. Tạo dòng thuần chủng. B. Tăng tỉ lệ thể dị hợp. C. Tăng biến dị tổ hợp. D. Giảm tỉ lệ thể đồng hợp. Câu 16: Đậu Hà Lan có bộ NST lưỡng bội 2n = 14. Tế bào sinh dưỡng của thể ba thuộc loài này có bao nhiêu NST? A. 42 B. 21 C. 15 D. 13 Câu 17: Ở người, nhóm máu ABO do 3 gene allele IA, IB, IO quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gene IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các kiểu gene IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gene IOIO, nhóm máu AB được quy định bơi kiểu gene IAIB . Mẹ có nhóm máu AB, sinh con có nhóm máu AB. Nhóm máu nào dưới đây chắc chắn không phải của người bố ? A. Nhóm máu B. B. Nhóm máu AB. C. Nhóm máu O. D. Nhóm máu A. Câu 18: Theo quan niệm của Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do A. gene trội hay gene lặn qui định. B. một nhân tố di truyền qui định. C. một cặp nhân tố di truyền qui định. D. hai cặp nhân tố di truyền qui định. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Đột biến gene là những biến đổi liên quan đến cấu trúc của gene. Mỗi nhận định dưới đây về đột DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com biến gene là đúng hay sai? a) Đột biến thay thế một cặp nucleotide luôn dẫn đến kết thúc sớm quá trình dịch mã. b) Đột biến gene tạo ra các allele mới làm phong phú vốn gene của quần thể. c) Đột biến gene có thể có lợi, có hại hoặc trung tính đối với thể đột biến. d) Mức độ gây hại của allele đột biến phụ thuộc vào tổ hợp gene và điều kiện môi trường. Câu 2. Ở một loài thực vật, màu sắc hoa có hai trạng thái là hoa đỏ và hoa trắng. Trong phép lai giữa hai cây hoa trắng thuần chủng (P), thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 9 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Theo lý thuyết, mỗi nhận định dưới đây đúng hay sai? a) Tính trạng màu sắc hoa tuân theo qui luật phân li của Menden. b) Các cây hoa đỏ thuần chủng có 1 loại kiểu gene. c) Kiêu gen của F1 có 1 cặp gen dị hợp. d) F2 có 16 tổ hợp giao tử và 9 kiểu gen. Câu 3. Phát biểu sau nói về sự di truyền ngoài nhân. Cho biết các phát biểu bên dưới là đúng hay sai? a) Sự di truyền của các gene ngoài nhân không tuân theo các quy luật di truyền nhiễm sắc thể. b) Gene ngoài nhân luôn phân chia đồng đều cho các tế bào con trong phân bào. c) Nếu bố mẹ có kiểu hình khác nhau thì kết quả của phép lai thuận và nghịch khác nhau. d) Tính trạng do gene ngoài nhân quy định phân bố không đều ở hai giới. Câu 4. Khi nói về di truyền gene ngoài nhân, các phát biểu dưới đây là đúng hay sai? a) Gene nằm trong tế bào chất có khả năng bị đột biến nhưng không thể biểu hiện thành kiểu hình. b) Mọi di truyền tế bào chất đều là di truyền theo dòng mẹ. c) Hiện tượng di truyền theo dòng mẹ tạo sự phân tính ở kiểu hình đời con lai. d) Ứng dụng hiện tượng bất thụ đực, người ta tạo ra hạt lai mà không cân tốn công hủy phấn hoa cây mẹ. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Một gene ở sinh vật nhân sơ có chiều dài 5100 Ăngstron. Chuỗi polipeptide được tổng hợp từ gene trên có bao nhiêu amino acid? Câu 2. Hình dưới mô tả cơ chế hình thành các hợp tử từ cơ thể bố và mẹ ban đầu tỉ lệ hợp tử là thể một nhiễm chiếm tỉ lệ là bao nhiêu %? Câu 3. Quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gene đã xảy ra hoán vị gene. Theo lí thuyết, có bao nhiêu loại giao tử mang gene hoán vị? Câu 4. Cho biết mỗi gene quy định một tính trạng, allele trội là trội hoàn toàn. Quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Ở một loài động vật giới đực dị giao tử, phép lai AaX BXb x AaXBY cho đời con có bao DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com nhiêu loại kiểu gene,? Câu 5. Trong các phương pháp sau đây, có mấy phương pháp tạo nguồn biến dị di truyền cho chọn giống? (1) Gây đột biến. (2) Lai hữu tính. (3) Tạo ADN tái tổ hợp. (4) Lai tế bào sinh dưỡng. (5) Nuôi cấy mô tế bào thực vật. (6) Cấy truyền phôi. (7) Nhân bản vô tính động vật. Câu 6. Giả sử một quần thể động vật có 200 cá thể. Trong đó 60 cá thể có kiểu gene AA; 40 cá thể có kiểu gene Aa; 100 cá thể có kiểu gene aa, tần số của allele a trong quần thể trên là bao nhiêu? ĐÁP ÁN PHẦN I 1. D 2. A 3. A 4. D 5. C 6. A 7. A 8. D 9. B 10. A 11. A 12. B 13. C 14. B 15. A 16. C 17. C 18. C PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 S, Đ, Đ, Đ S, Đ, S, Đ Đ, S, Đ, S S, Đ, S, Đ PHẦN III Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 499 50 2 12 4 0,6 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 3 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ 1 - NĂM HỌC 2025 - 2026 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học 12 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) PHẦN I (4,5 điểm). Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án đúng. Câu 1. Màu sắc lông của cáo tuyết bắc cực là màu trắng vào mùa đông, màu nâu vào mùa hè. Đây là kết quả của quá trình nào sau đây? A. Sự tương tác giữa kiểu gene quy định màu lông và nhiệt độ của môi trường. B. Màu lông thay đổi của cáo tuyết bắc cực ở hai thời điểm khác nhau là do đột biến gene làm allele quy định lông đen thành allele quy định lông trắng. C. Thức ăn mà cáo ăn ở hai mùa trong năm khác nhau gây ra sự khác biệt về màu lông. D. Ánh sáng thay đổi ở hai mùa gây ra sự thay đổi về màu sắc lông cáo tuyết bắc cực. Câu 2. Đối tượng nghiên cứu di truyền của Mendel là A. Đậu Hà lan. B. Hoa phấn. C. Chuột bạch. D. Ruồi giấm. Câu 3. Cơ sở tế bào học của định luật phân li độc lập là A. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh dẫn đến sự phân li và tổ hợp các cặp gene allele. B. Sự phân li và tổ hợp của các NST kéo theo sự di truyền cùng nhau của các gene nằm trên NST đó. C. Sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp NST trong quá trình giảm phân tạo giao tử. D. Sự trao đổi chéo của các chromatid khác nguồn trong quá trình giảm phân tạo giao tử. Câu 4. Bản đồ di truyền là A. sơ đồ biểu diễn trật tự sắp xếp và khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST của nhiều loài. B. sơ đồ phân bố khoảng cách tương đối giữa các locus gene trên NST của nhiều loài. C. sơ đồ biểu diễn trật tự sắp xếp và khoảng cách tương đối giữa các gene trên NST của một loài. D. sơ đồ phân bố trình tự sắp xếp của các nucleotide trong phân tử DNA của một loài. Câu 5. Một loài thực vật, xét 2 cặp gene S, s và W, w trên cùng 1 cặp NST. Theo lí thuyết, cách viết kiểu gene nào sau đây đúng? A. Ss/Ww B. ss/Ww C. Sw/ sW. D. SS/ww. Câu 6. Ở một loài thực vật có bộ NST 2n, hợp tử có bộ NST (2n - 1) có thể phát triển thành A. thể ba. B. thể tam bội. C. thể tứ bội. D. thể một. Câu 7. Một trong những đặc điểm di truyền của các gene ngoài nhân ở sinh vật nhân thực là A. không bị đột biến dưới tác động của các tác nhân gây đột biến. B. luôn tồn tại thành từng cặp allele. C. chỉ mã hóa cho các protein tham gia cấu trúc nhiễm sắc thể. D. không được phân chia đồng đều cho các tế bào con. Câu 8. Ở một loài động vật, tính trạng màu lông do gene nằm trên nhiễm sắc thể giới tính X qui định, tính DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_14_de_thi_sinh_hoc_12_ctst_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co.docx

