Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 6. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây?
A. Cho F2 tự thụ phấn. B. Cho F1 tự thụ phấn.
C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 lai phân tích.
Câu 7. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA được gọi là
A. gene. B. anticodon. C. codon. D. mã di truyền.
Câu 8. Loài động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ZW – ZZ?
A. Ong, kiến. B. Châu chấu, dế. C. Chim, một số loài cá. D. Người, ruồi giấm.
Câu 9. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, chromatid có đường kính
A. 700 nm. B. 30 nm. C. 10 nm. D. 300 nm.
Câu 10. Các gene trên cặp NST giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có 3 gene A, B, D nằm trên NST giới tính XY như hình vẽ bên. Quan sát hình bên và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Gene A nằm trên NST X, ở vùng không tương đồng với Y.
B. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y.
C. Gene D nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X.
D. Gene A và D nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y.
Câu 11. Ở đậu Hà Lan, gene R quy định thân cao, r quy định thân thấp, Y quy định hạt màu vàng, y quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là
A. RRyy x rrYY. B. RrYY x rryy. C. RRYy x Rryy. D. RRYy x rryy.
Câu 12. Ở đậu Hà Lan, một gene gồm 2 allele (A, a) quy định, nếu A quy định kiểu hình hoa tím thì a quy định kiểu hình tương ứng là
A. hoa trắng. B. thân cao. C. hạt nhăn. D. hạt xanh.
Câu 13. Trong cấu trúc phân tử DNA, các nitrogenous base giữa hai mạch bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung nào sau đây?
A. A=U, G≡C. B. A≡T, G=C. C. A=T, G≡C. D. A≡U, G=C.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 SỞ GD&ĐT CÀ MAU ĐỀ KT GIỮA KÌ I, NĂM HỌC 2025 – 2026 TRƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN Môn thi: SINH HỌC 12B Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Cho các sự kiện diễn ra trong quá trình dịch mã ở tế bào nhân thực như sau: (1) Tiểu đơn vị bé của ribosome gắn với mRNA ở vị trí nhận biết đặc hiệu. (2) Tiểu đơn vị lớn của ribosome kết hợp với tiểu đơn vị bé tạo thành ribosome hoàn chỉnh (3) Hình thành liên kết peptide giữa amino acid mở đầu và amino acid 1 (4) Codon thứ hai trên mRNA gắn bổ sung với anticodon với phức hệ amino acid 1- tRNA. (5) Ribosome dịch đi một codon trên mRNA theo chiều 5’ → 3’. (6) Bộ ba đối mã phức hợp Met – tRNA (UAC) gắn bổ sung với codon mở đầu (AUG) trên mRNA.. Thứ tự đúng các sự kiện diễn ra trong giai đoạn mở đầu và giai đoạn kéo dài chuỗi polypeptide là A. (2) → (1) → (3) → (4) → (6) → (5).B. (5) → (2) → (1) → (4) → (6) → (3). C. (1) → (6) → (2) → (4) → (3) → (5). D. (3) → (1) → (2) → (4) → (6) → (5). Câu 2. Cho các thành tựu sau: I. Chế phẩm insulin (1979) nhờ công nghệ DNA tái tổ hợp trong tế bào vi khuẩn. II. Cá hồi chuyển gen có thêm gene quy định hormone sinh trưởng cao hơn cá hồi bình thường. III. Sữa cừu chứa protein antithrombin của người. IV. Tạo ra giống cây trồng biến đổi gene. V. Sản xuất ethanol từ vật liệu thực vật. Có bao nhiêu thành tựu thuộc lĩnh vực của công nghệ gene đối với động vật? A. 4.B. 1. C. 3. D. 2. Câu 3. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình? A. AaBbDd x aabbDD.B. AaBbdd x AabbDd. C. AaBbDd x AaBbDD.D. AaBbDd x aabbdd. Câu 4. Thể đột biến là A. sinh vật mang gene đột biến chưa biểu hiện kiểu hình khác thường. B. sinh vật mang gene đột biến đã biểu hiện kiểu hình khác thường. C. sinh vật mang biến dị tổ hợp chưa biểu hiện kiểu hình khác thường. D. sinh vật mang biến dị tổ hợp đã biểu hiện kiểu hình khác thường. Câu 5. Trong có chế điều hoạt động gene, Lac A có vai trò: A. Phân giải.B. Vận chuyển. C. Khử độc. D. Tổng hợp. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 6. Khi đề xuất giả thuyết mỗi tính trạng do một cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền trong tế bào không hòa trộn với nhau và phân li đồng đều về các giao tử. Mendel kiểm tra giả thuyết của mình bằng cách nào sau đây? A. Cho F2 tự thụ phấn. B. Cho F1 tự thụ phấn. C. Cho F1 giao phấn với nhau. D. Cho F1 lai phân tích. Câu 7. Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin quy định sản phẩm là chuỗi polypeptide hoặc RNA được gọi là A. gene. B. anticodon. C. codon. D. mã di truyền. Câu 8. Loài động vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ZW – ZZ? A. Ong, kiến. B. Châu chấu, dế. C. Chim, một số loài cá.D. Người, ruồi giấm. Câu 9. Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, chromatid có đường kính A. 700 nm. B. 30 nm. C. 10 nm. D. 300 nm. Câu 10. Các gene trên cặp NST giới tính XY có thể nằm trên vùng tương đồng hoặc vùng không tương đồng. Có 3 gene A, B, D nằm trên NST giới tính XY như hình vẽ bên. Quan sát hình bên và cho biết phát biểu nào sau đây không đúng? A. Gene A nằm trên NST X, ở vùng không tương đồng với Y. B. Gene B nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. C. Gene D nằm trên NST Y ở vùng không tương đồng với X. D. Gene A và D nằm ở vùng tương đồng giữa X và Y. Câu 11. Ở đậu Hà Lan, gene R quy định thân cao, r quy định thân thấp, Y quy định hạt màu vàng, y quy định hạt màu xanh. Phép lai cho đồng loạt thân cao, hạt màu vàng là A. RRyy x rrYY. B. RrYY x rryy. C. RRYy x Rryy.D. RRYy x rryy. Câu 12. Ở đậu Hà Lan, một gene gồm 2 allele (A, a) quy định, nếu A quy định kiểu hình hoa tím thì a quy định kiểu hình tương ứng là A. hoa trắng. B. thân cao. C. hạt nhăn.D. hạt xanh. Câu 13. Trong cấu trúc phân tử DNA, các nitrogenous base giữa hai mạch bắt cặp theo nguyên tắc bổ sung nào sau đây? A. A=U, G≡C.B. A≡T, G=C. C. A=T, G≡C. D. A≡U, G=C. Câu 14. Hình sau đây mô tả quá trình tái bản DNA Hãy cho biết mạch mới liên tục sẽ có trình tự nucleotide là (tính từ đầu đoạn phân tử được tháo xoắn)? A. 5’TCG3’.B. 5’AGC3’. C. 5’GTC3’. D. 5’TGC3’. Câu 15. Hình bên mô tả số lượng NST ở các tế bào soma A và B của hai cơ thể thuộc một loài sinh vật lưỡng bội. Nếu tế bào A là tế bào của cơ thể bình thường, thì tế bào B thuộc thể đột biến nào sau đây? A. Thể tam bội.B. Thể một nhiễm.C. Thể đa bội.D. Thể ba nhiễm. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 16. Người ta đã tiến hành cài gene A vào plasmid nhằm mục đích tạo giống cây trồng chuyển gene có khả năng tống hợp một loại carotenoid. Cấu trúc thu được ở giai đoạn cuối cùng trong quy trình được mô tả ở hình bên là A. gene chuyển.B. protein tải tồ hợp. C. DNA tái tổ hợp. D. RNA tái tổ hợp. Câu 17. Một đoạn polypeptide gồm 4 amino acid có trình tự: Val - Trp - Phe - Pro. Biết các codon trên mRNA mã hóa các amino acid tương ứng như sau: Trp - UGG ; Val - GUU; Phe - UUU ; Pro – CCA. Trình tự nucleotide trên đoạn mạch gốc của gene mang thông tin mã hóa cho đoạn polypeptide nói trên như thế nào? A. 5’CAA - ACC - TTT - GGT3’.B. 3’CAA - ACC - AAA - GGT5’. C. 5’TGG - TGG - AAG - CCA3’.D. 3’TGG - AAA - GGT - CCA5’. Câu 18. Phiên mã ngược là quá trình truyền thông tin di truyền từ A. RNA sang DNA.B. mRNA tổng hợp protein. C. gene sang RNA.D. tổng hợp protein tới RNA. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Dựa trên cơ sở các thí nghiệm về di truyền của Morgan, một nhóm học sinh đã thực hiện các phép lai trên ruồi giấm và thu được kết quả như sau: Phép lai 1: ♂ thân xám, cánh cụt x ♀ thân đen, cánh dài thu được F1 gồm 100% thân xám, cánh dài. Phép lai 2: ♀ F1 của phép lai 1 (F1-1) x ♂ thân đen, cánh cụt thu đươc Fa gồm 4 loại kiểu hình với tỉ lệ khác nhau. Phép lai 3: ♀ F1-1 x ♂ F1-1 thu được F2 gồm 3 loại kiểu hình với tỉ lệ 1: 2 : 1. Biết rằng, mỗi tính trạng do một gene có 2 allele trội lận hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. a) Các phép lai nhằm mục đích xác định cơ chế di truyền chi phối các tính trạng. b) Tần số hoán vị gene có thể xác định được từ kết quả phép lai 2. c) Nếu cho lai ♂ F1-1 x ♀ thân đen, cánh cụt thì tì lệ các kiểu hình ở đời con khác với phép lai 2. d) Kết quả phép lai 3 cho phép nhận định rằng các gene quy định các tính trạng trên liên kết hoàn toàn ở ♂ F1-1. Câu 2. Hình bên mô tả cơ chế phát sinh các dạng đột biến cấu trúc NST (I, II, III, IV). Mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai khi đề cập nội dung của hình bên? a) Dạng đột biến (III) và (IV) nếu không làm hỏng các gene ở những điểm đứt gãy thì thường ít hoặc không gây hại. b) Dạng đột biến (II) và (IV) có thể làm phát sinh loài mới trong tiến hóa. c) Dạng đột biến (III) hạn chế tạo ra sự đa dạng di truyền trong loài. d) Đột biến dạng (I) là đột biến mất đoạn NST. Câu 3. Thomas Hunt Morgan đã chọn nghiên cứu màu mắt ở ruồi giấm Drosophila. Ông đã lai một con cái mắt đỏ thuần chủng với một con đực mắt trắng. Vào thời điểm đó, người ta không biết liệu gene quy DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com định màu mắt nằm trên nhiễm sắc thể giới tính hay nhiễm sắc thể thường. Thomas Hunt Morgan kết luận rằng gene quy định màu mắt ở ruồi giấm nằm trên nhiễm sắc thể X dựa trên kết quả quan sát chỉ có con đực có mắt trắng được sinh ra ở thế hệ F 2. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai khi xét về thí nghiệm trên? a) Ở thế hệ F2 có 100% con cái mắt đỏ, 50% con đực mắt đỏ. b) Ở thế hệ F1 có 50% ruồi đực mắt đỏ: 50% ruồi cái mắt trắng. c) Ruồi đực mắt đỏ có kiểu gene XAY và mắt trắng XaY. d) Nếu cho ruồi ở thế hệ F2 ngẫu phối thì F3 màu mắt trắng xuất hiện ở cả ruồi đực và ruồi cái. Câu 4. Hình bên cho thấy kết quả xác định mức biểu hiện (qua phiên mã và dịch mã) của gene Z mã hóa enzyme β -galactosidase ở chủng E. coli kiểu dại, sinh trưởng trong môi trường tối thiểu ban đầu không có lactose và được bổ sung một lượng nhất định lactose vào phút thứ 3. Các đường đồ thị (1), (2) biểu thị sản phẩm của gene Z (lượng enzyme β -galactosidase hoặc lượng mRNA). a) Lượng chất được biểu thị ở đường (1) quy định lượng chất được biểu thị ở đường (2). b) Từ phút thứ 15 trở đi, lượng chất biểu thị ở đường (2) duy tri ổn định. c) Lượng mRNA do gene Z quy định được biểu thị ở đường (2). d) Từ phút thứ 10, đường (1) đi xuống là do cạn kiệt lactose và sản phẩm của gene Z được biểu thị bởi đường này bị phân giải. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1. Có bao nhiêu thao tác sau đây đúng về tạo giống động vật chuyển gene? - Lấy trứng ra khỏi con vật cho trứng rồi cho thụ tinh trong ống nghiệm tạo hợp tử. - Cấy phôi đã được chuyển gene vào tử cung con vật khác để nó mang thai và sinh đẻ bình thường. - Tiêm gene cần chuyển vào hợp tử và cho hợp tử phát triển thành phôi. - Cần có giai đoạn tạo DNA tái tổ hợp để chuyển gene cần chuyển vào trứng thụ tinh. - Giai đoạn từ phôi chuyển vào tử cung mẹ thì gây đột biến trước khi chuyển. Câu 2. Cho biết quá trình giảm phân và thụ tinh diễn ra bình thường. Theo lý thuyết, phép lai: AaBbDd × AaBbDd cho đời con chứa allele hai trội chiếm tỷ lệ bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần trăm) ? Câu 3. Hình dưới đây mô tả quá trình dịch mã tạo ra chuỗi polypeptide. Khi quá trình trên kết thúc sẽ tạo ra chuỗi polypeptide có bao nhiêu amino acid? Câu 4. Hình dưới đây mô tả quá trình truyền thông tin di truyền ở cấp độ phân tử. Có bao nhiêu cơ chế di truyền xảy ra trong nhân? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 5. Phép lai (P): AAaa x Aaaa. Cho kiểu gene Aaaa chiếm tỉ lệ bao nhiêu (làm tròn đến hàng phần chục) Câu 6. Các nhà khoa học đã xác định được bao nhiêu nhóm ung thư vú chính gây nên bởi ba gene khác nhau là gene quy định thụ thể estrogen alpha (Era), gene quy định thụ thể progesterone (PR) và gene quy định thụ thể tyrosine kinase (RTK)? ----HẾT--- ĐÁP ÁN PHẦN I 1. C 2. D 3. C 4. B 5. C 6. D 7. A 8. C 9. A 10. D 11. A 12. A 13. C 14. C 15. D 16. C 17. B 18. A PHẦN II Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Đ, Đ, Đ, Đ Đ, Đ, S, Đ Đ, S, Đ, Đ Đ, S, S, Đ PHẦN III Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6 4 0,23 8 3 0,4 4 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I – NĂM HỌC 2025 - 2026 TRƯỜNG THPT HƯỚNG HÓA MÔN SINH HỌC - LỚP 12 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài : 45 Phút; (Đề có 28 câu) (Không kể thời gian giao đề) PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: . Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể ở sinh vật nhân thực, sợi nhiễm sắc có đường kính là A. 700nm. B. 300nm C. 10nm. D. 30nm. Câu 2: Các hóa chất như: thuốc diệt cỏ 2,4-D, dioxin, thuốc trừ sâu DDT (Dichloro-Diphenyl- Trichloroethane), thuốc tẩy giun sán Dipterex,... đã gây hại như thế nào đến con người mà bị cấm sử dụng? Giải thích sau đây đúng về các hóa chất trên? A. Dioxin là có thời gian tồn tại trong cơ thể người bị nhiễm một thời gian rất ngắn. B. Thuốc diệt cỏ 2,4-D chỉ tác dụng diệt cỏ, hoàn toàn không ảnh hưởng đến sức khỏe con người. C. Hoạt chất trichlorfon trong thuốc tẩy giun sán Dipterex có khả năng gây đột biến gen. D. DDT nhanh chóng bị phân hủy theo con đường sinh học, tồn tại thời gian ngắn trong đất. Câu 3: Tác nhân gây đột biến 5 – BU thuộc nhóm nguyên nhân (1) Các từ/cụm từ cần điền vào vị trí (1) là? A. 1 – tự rối loạn. B. 1 – tác nhân vật lí. C. 1 – tác nhân hóa học. D. 1 – tác nhân sinh học. Câu 4: Những biến đổi về số lượng ở một hoặc một số cặp nhiễm sắc thể hoặc toàn bộ nhiễm sắc thể gọi là A. đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể . B. đột biến số lượng nhiễm sắc thể. C. thể lưỡng bội của loài. D. đột biến gene. Câu 5: Trong đột biến gene thì đột biến điểm là loại đột biến liên quan đến biến đổi mấy cặp nucleotide? A. Một cặp nucleotide B. Một số cặp nucleotide C. Ba cặp nucleotide D. Hai cặp nucleotide Câu 6: Khi nói về tác hại của Dioxin, phát biểu nào sau đây không đúng? A. Dioxin là chất độc có thể gây đột biến gene và đột biến nhiễm sắc thể ở người. B. Dioxin là một chất gây ung thư cho con người. C. Dioxin gây ra bị dị tật thai nhi ở động vật. D. Dioxin chỉ gây ra các đột biến ở giai đoạn thai nhi của người. Câu 7: Điều khiển quá trình phân chia và phân hoá của tế bào trong nuôi cấy mô tế bào thực vật thông qua việc sử dụng các loại hormon sinh trưởng với tỉ lệ thích hợp. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào trong ứng dụng điều hoà biểu hiện gene? A. Nghiên cứu di truyền. B. Y – dược học. C. Nông nghiệp. D. Công nghệ sinh học. Câu 8: Mã di truyền mang tính đặc hiệu là DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. Tất cả sinh vật đều dùng chung bộ mã di truyền. B. Mỗi bộ ba chỉ mã hóa cho một loại amino acid . C. Mỗi loại amino acid chỉ được mã hóa bởi một bộ ba. D. Một loại amino acid được mã hóa bởi nhiều bộ ba. Câu 9: Khi quan sát tế bào của một người bị bệnh di truyền có đặc điểm về bộ nhiễm sắc thể như hình dưới đây. Người này đang bị bệnh hay hội chứng di truyền nào? A. Bệnh ung thư máu. B. Hội chứng Down. C. Bệnh máu khó đông. D. Hội chứng tiếng mèo kêu (Cri-du-chat). Câu 10: Hình dưới mô tả cơ chế hình thành các hợp tử từ cơ thể bố và mẹ ban đầu. Tỉ lệ hợp tử là thể một nhiễm chiếm tỉ lệ là bao nhiêu? A. 75% B. 25% C. 50% D. 100% Câu 11: Nuôi cấy tế bào gốc trong môi trường chứa các chất điều hoà biểu hiện các gene khác nhau để điều khiển quá trình biệt hoá của tế bào gốc thành tế bào mong muốn. Ứng dụng này thuộc lĩnh vực nào trong ứng dụng điều hoà biểu hiện gene? A. Nghiên cứu di truyền. B. Y – dược học. C. Nông nghiệp. D. Công nghệ sinh học. Câu 12: Trên mRNA, bộ ba nào sau đây là bộ ba kết thúc? A. 5’UUG 3’ B. 5’UCG 3’ C. 5’UAG 3’ D. 5’UUA 3’ Câu 13: Một đoạn của phân tử DNA mang thông tin mã hoá cho một chuỗi polipeptide hay một phân tử RNA được gọi là A. gene. B. codon. C. mã di truyền. D. anticodon. Câu 14: Giả sử ở 1 chủng vi khuẩn E.Coli chỉ xảy ra đột biến điểm tại bộ 1 bộ ba đang xét, từ thể dại ban đầu người ta phát hiện ra 4 thể đột biến, trong 4 thể trên hãy cho biết thể đột biến nào là đột biến vô nghĩa? A. Thể đột biến 1. B. Thể đột biến 2. C. Thể đột biến 3. D. Thể đột biến 3 và thể đột biến 4. Câu 15: Điểm khác biệt chính giữa rRNA và mRNA là gì? A. rRNA tham gia vào cấu trúc và chức năng của ribosome, trong khi mRNA mang thông tin di truyền. B. rRNA vận chuyển amino acid đến ribosome, trong khi mRNA tham gia cấu trúc ribosome. C. rRNA không chứa bất kỳ liên kết hóa học nào, trong khi mRNA chứa liên kết peptide. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com D. rRNA được cấu tạo từ A, T, G, C, trong khi mRNA được cấu tạo từ A, U, G, C. Câu 16: Vùng A của gene mô tả ở hình bên có chức năng gì? A. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động phiên mã. B. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc phiên mã. C. Vùng điều hòa, mang tín hiệu khởi động dịch mã. D. Vùng kết thúc, mang tín hiệu kết thúc dịch mã. Câu 17: Quan sát hình sau về cơ chế gây đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể. Cơ chế này gây ra loại đột biến nào? A. Lặp đoạn và chuyển đoạn nhiễm sắc thể. B. Chuyển đoạn nhiễm sắc thể. C. Lặp đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể. D. Đảo đoạn và mất đoạn nhiễm sắc thể. Câu 18: Dạng đột biến điểm nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hydrogen của gene? A. Mất cặp A - T. B. Thêm cặp G -C. C. Thay cặp A - T bằng cặp G -C. D. Thay cặp G - C bằng cặp C – G. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hai đứa trẻ có nghi ngờ mắc hội chứng Down cùng được đưa đến gặp bác sĩ để khám tư vấn. Bác sĩ cho biết cả hai trẻ đều mắc hội chứng này tuy nhiên trên tiêu bản bộ nhiễm sắc thể của chúng khác nhau. Bộ NST của đứa trẻ 1 Bộ NST của đứa trẻ 2 Trong trường hợp này, mỗi phát biểu sau đúng hay sai ? a) Cả hai đứa trẻ đều biểu hiện thiểu năng trí tuệ. b) Cả hai đứa trẻ đều có 47 nhiễm sắc thể trong tế bào xoma. c) Một trẻ thể đột biến 2n + 1, một trẻ thể đột biến 2n – 1. d) Một trẻ có 46 nhiễm sắc thể , một trẻ có 47 nhiễm sắc thể và đều có 3 bản sao của nhiễm sắc thể 21. Câu 2: Hình dưới đây mô tả kỹ thuật tách chiết DNA, hãy cho biết mỗi nhận định sau đây đúng hay sai? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Sinh học 12 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a) Bước 2 là bước li giải tế bào, để phá vỡ màng tế bào, lúc này DNA vẫn liên kết với thành phần khác trong tế bào. b) Bước 3 là bước tinh sạch, loại bỏ protein bằng các enzym phân giải. c) Bước 4 là bước quan trọng để kiểm tra bộ nhiễm sắc thể của tế bào. d) Bước 1 là bước chuẩn bị mẫu, mẫu DNA đích muốn tách chiết tồn tại trong các tế bào của cơ thể. Câu 3: Hình sau mô tả cơ chế phát sinh đột biến gene khi có sự tác động của 5-BU. Mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai? a) Đây là cơ chế gây đột biến thay cặp A-T thành cặp G-C. b) Hình này mô tả đột biến gene cảm ứng. c) Hậu quả của đột biến không làm thay đổi cấu trúc chuỗi polipeptide so với chuỗi polipeptide do gene chưa đột biến quy định. d) Đột biến chỉ làm thay đổi một bộ ba trên gene đột biến so với gene bình thường. Câu 4: Khi nói về gen và cơ chế di truyển phân tử, mỗi nhận định sau đúng hay sai? a) Mã di truyền có tính thoái hoá. b) Trong quá trình phiên mã, chỉ mạch gốc của gene được sử dụng làm khuôn để tổng hợp mARN. c) Phiên mã ngược là là quá trình tổng hợp mARN dựa trên mạch khuôn của gen. d) Quá trình truyền thông tin di truyền từ thế hệ tế bào này sang thế hệ tế bào khác được thể hiện qua sơ đồ : Gene → ARN → protein → tính trạng. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. Câu 1: Trong các thành phần sau: tRNA, ribosome, mRNA, DNA, amino acid , ATP, quá trình dịch mã có sự tham gia của mấy thành phần? Câu 2: Cho biết các côdon mã hóa một số loại acid amin như sau: Codon 5'GAU3'; 5'UAU3'; 5'AGU3’; 5’AGC3’ 5’CAU3'; 5’GAC3' 5'UAC3’ 5’CAC3' Acid amin Aspartic Tyrosin Serine Histidin Một đoạn mạch làm khuôn tổng hợp mRNA của Allele M có trình tự nucleotide là 3’TAC CTA GTA ATG TCA...ATC5’. Allele M bị đột biến điểm tạo ra 4 Allele có trình tự nucleotide ở đoạn mạch này như sau: (1) Allele M1: 3’TAC CTA GTG ATG TCA...ATC5’ (2) Allele M2: 3’TAC CTA GTA GTG TCA...ATC5’ (3) Allele M3: 3’TAC GTA GTA ATG TCA...ATC5’ (4) Allele M4: 3’TAC CTA GTA ATG TCG...ATC5' Theo lí thuyết, trong 4 Allele trên, có bao nhiêu Allele mã hóa chuỗi polypeptide có thành phần acid amin bị thay đổi so với chuỗi polypeptide do Allele M mã hóa? Câu 3: Mã di truyền được cấu tạo bởi bao nhiêu nucleotide? Câu 4: Cho phân tử mRNA có trình tự 5’AUGGUGUCACCAUAG 3’. Gene làm khuôn để phiên mã ra mRNA đó có bao nhiêu liên kết hydrogen? DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_14_de_thi_sinh_hoc_12_ctst_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co.docx

