Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi

câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.

Câu 1. Cho các đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc - thời gian dưới đây. Những đồ thị nào dưới đây

mô tả một vật chuyển động thẳng đều?

A. II và III. B. I và IV. C. II và IV. D. I và III.

Câu 2. Khi nói về quán tính và mức quán tính của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Mức quán tính của vật phụ thuộc lực tác dụng vào vật.

B. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là quán tính của vật.

C. Khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ.

D. Định luật III Newton gọi là định luật quán tính.

Câu 3. Tại một nơi có gia tốc rơi tự do là g , một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ độ cao h so với

mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, thời gian từ khi vật được ném đến khi vật chạm đất bằng

A.

2h

g

. B. 2gh . C. h

g

. D.

h

2g

.

Câu 4. Bạn An đang ngồi trên xe Bus chuyển động thẳng đều, nếu người lái xe Bus hãm phanh đột ngột thì

bạn An sẽ bị

A. chúi người về phía trước. B. ngả người sang phải.

C. ngả người về phía sau. D. ngả người sang trái.

Câu 5. Xét chuyển động của một vật được ném xiên lên trong không khí tại một nơi trên Trái Đất. Bỏ qua

lực cản của không khí, phát biểu nào sau đây đúng?

A. Tốc độ của vật được ném tăng liên tục theo thời gian.

B. Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang của vật là nhanh dần đều.

C. Tầm cao của vật phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật và góc ném.

D. Tầm xa của vật chỉ phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật, không phụ thuộc góc ném.

Câu 6. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, thả rơi đồng thời hai vật nhỏ. So với mặt đất, vật thứ nhất được thả từ

độ cao h1, vật thứ hai được thả từ độ cao h2. Thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất của các vật tương ứng là

t1 và t2 , biết t1 = 3t2 . Bỏ qua lực cản của không khí, tỉ số 1

2

h h

bằng

A.

1 9

. B. 9 . C. 3. D. 1

3

.

Câu 7. Dụng cụ nào sau đây không được sử dụng trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?

A. Viên bi thép. B. Cổng quang điện.

C. Ampe kế. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số.

ĐỀ CHÍNH THỨC

ĐỀ SỐ 1

Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Câu 8. Một thùng hàng được băng tải kéo chuyển động lên cao như ảnh bên. Lực

tác dụng vào thùng hàng để giữ cho nó không bị trượt trên băng tải là

A. lực ma sát nghỉ. B. trọng lực.

C. lực ma sát lăn. D. lực ma sát trượt.

Câu 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có

A. gia tốc tăng đều. B. tốc độ không đổi.

C. gia tốc không đổi. D. vận tốc không đổi.

Câu 10. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực

A. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.

B. cân bằng.

C. cùng đặt vào một vật.

D. xuất hiện và mất đi đồng thời.

Câu 11. Khi nói về độ dịch chuyển của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng?

A. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.

B. Độ dịch chuyển cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.

C. Có thể dùng phép cộng véc tơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.

D. Độ lớn của độ dịch chuyển không thể bằng 0.

Câu 12. Tại Giải vô địch điền kinh thế giới năm 2009, vận động viên Usain Bolt lập kỉ lục ở cự ly chạy ngắn

100 m với thành tích 9,58 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên ở cự ly đó gần nhất với giá trị nào sau

đây?

A. 36,7 km/h. B. 37,6 km/h. C. 14,2 km/h. D. 10,4 km/h.

Câu 13. Hai vật có khối lượng là m1 và m2 được đặt ở cùng một nơi trên Trái Đất, biết rằng

1 2

m = 2,5m .

Tỉ số giữa trọng lượng của vật 2 so với trọng lượng của vật 1 bằng

A. 5. B. 2,5 . C. 0,4 . D. 0,5.

Câu 14. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn đi được quãng đường 96 m từ khi bắt đầu chuyển động thẳng

chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong quá trình nói trên, quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15

lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe ô tô trong quá trình

chuyển động thẳng chậm dần đều này bằng

A. 1600 N. B. 4900 N. C. 2500 N. D. 3600 N.

Câu 15. Một vật có khối lượng m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn F thì thu được gia tốc có độ lớn là

a1 . Một vật khác có khối lượng m2 = 0,5m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn 2F thì thu được gia tốc có

độ lớn bằng

A.

0,25a1 . B. 4a1. C. 2a1. D. 0,5a1 .

Câu 16. Khi đo n lần cùng một đại lượng A , ta nhận được các giá trị khác nhau: A1,A2,...An . Giá trị trung

bình của A là A sai số tuyệt đối của phép đo là A . Hệ thức tính sai số tỉ đối Acủa phép đo này là

A.

A

A .100%

 A

 = . B.

A A

A .100%

2

+ 

 = .

C.

A A

A .100%

+ A

 = . D.

A A

A .100%

2

- 

 = .

Câu 17. Một viên bi nặng được treo bởi một sợi dây nhẹ, không dãn như hình vẽ bên. Khi viên bi ở

trạng thái cân bằng, lực căng của dây tác dụng lên nó

A. có phương nằm ngang.

B. có độ lớn bằng trọng lượng của viên bi.

C. cùng chiều với trọng lực tác dụng lên viên bi.

D. có điểm đặt là trọng tâm của viên bi.

Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe trên mặt đường nằm ngang, lực tác dụng vào con ngựa làm nó

chuyển động là lực do

A. ngựa tác dụng vào mặt đường. B. ngựa tác dụng vào xe.

C. mặt đường đẩy ngựa về phía trước. D. xe tác dụng vào ngựa.

Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c),

d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.

Câu 1. Pickleball là một môn thể thao đang

ngày càng được phổ biến tại Việt Nam. Môn

thể thao này là sự kết hợp của các môn tennis,

bóng bàn và cầu lông, dù chỉ sử dụng một chiếc

vợt nhỏ gọn và một quả bóng rỗng bằng nhựa.

Sân Pickleball có kích thước tiêu chuẩn như

hình vẽ bên với AB = 6,1 m; BC =13,41 m; BM

= 4,57 m; ME = 2,13 m. Khi chơi Pickleball:

a) Chuyển động của quả bóng luôn là chuyển

động thẳng.

b) Điểm G trên mặt sân thỏa mãn GB = 4,5 m.

Người chơi 1 thực hiện giao bóng, bóng rời mặt vợt tại vị trí ngay thẳng phía trên đầu điểm G và ở độ cao

80 cm so với G, sau đó bóng chạm trúng điểm C . Gọi d là độ dịch chuyển của bóng tính từ lúc bắt đầu

rời vợt đến khi bóng chạm điểm C (d tính bằng mét). Giá trị làm tròn của d đến chữ số hàng phần trăm là

14,15 m.

c) Nếu bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất của quỹ đạo bằng gia tốc rơi tự

do tại sân bóng.

d) Độ lớn của lực do vợt tác dụng vào bóng bằng độ lớn của lực do bóng tác dụng vào vợt.

Câu 2. Từ độ cao h trên mặt phẳng nghiêng, thả nhẹ một viên bi nhỏ có khối lượng m như hình vẽ. Bỏ qua

lực cản của không khí và ma sát trên mặt phẳng nghiêng, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.

pdf 129 trang Noel 19/11/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC KỲ I
 NAM ĐỊNH 56NĂM HỌC 202 -202
 Môn: Vật lí – lớp 10 THPT
 ĐỀ CHÍNH THỨC (Thời gian làm bài: 50 phút)
Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi
câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Cho các đồ thị độ dịch chuyển - thời gian, vận tốc - thời gian dưới đây. Những đồ thị nào dưới đây
mô tả một vật chuyển động thẳng đều?
 A. II và III. B. I và IV. C. II và IV. D. I và III.
Câu 2. Khi nói về quán tính và mức quán tính của một vật, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Mức quán tính của vật phụ thuộc lực tác dụng vào vật.
 B. Tính chất bảo toàn trạng thái đứng yên hay chuyển động của vật gọi là quán tính của vật.
 C. Khối lượng của vật càng lớn thì mức quán tính của vật càng nhỏ.
 D. Định luật III Newton gọi là định luật quán tính.
Câu 3. Tại một nơi có gia tốc rơi tự do là g , một vật nhỏ được ném theo phương ngang từ độ cao h so với
mặt đất. Bỏ qua lực cản của không khí, thời gian từ khi vật được ném đến khi vật chạm đất bằng
 2h h h
 A. . B. 2gh . C. . D. .
 g g 2g
Câu 4. Bạn An đang ngồi trên xe Bus chuyển động thẳng đều, nếu người lái xe Bus hãm phanh đột ngột thì
bạn An sẽ bị
 A. chúi người về phía trước. B. ngả người sang phải.
 C. ngả người về phía sau. D. ngả người sang trái.
Câu 5. Xét chuyển động của một vật được ném xiên lên trong không khí tại một nơi trên Trái Đất. Bỏ qua
lực cản của không khí, phát biểu nào sau đây đúng?
 A. Tốc độ của vật được ném tăng liên tục theo thời gian.
 B. Chuyển động thành phần theo phương nằm ngang của vật là nhanh dần đều.
 C. Tầm cao của vật phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật và góc ném.
 D. Tầm xa của vật chỉ phụ thuộc tốc độ ban đầu của vật, không phụ thuộc góc ném.
Câu 6. Ở cùng một nơi trên Trái Đất, thả rơi đồng thời hai vật nhỏ. So với mặt đất, vật thứ nhất được thả từ
độ cao h1, vật thứ hai được thả từ độ cao h2. Thời gian từ lúc thả đến lúc chạm đất của các vật tương ứng là
 h1
t1 và t2 , biết t1 = 3t2 . Bỏ qua lực cản của không khí, tỉ số bằng
 h2
 1 1
 A. . B. 9 . C. 3. D. .
 9 3
Câu 7. Dụng cụ nào sau đây không được sử dụng trong thí nghiệm đo gia tốc rơi tự do?
 A. Viên bi thép. B. Cổng quang điện.
 C. Ampe kế. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 8. Một thùng hàng được băng tải kéo chuyển động lên cao như ảnh bên. Lực
tụác d ng vào thùng hàng để giữ cho nó không bị trượt trên băng tải là
 A. lực ma sát nghỉ. B. trọng lực.
 C. lực ma sát lăn. D. lực ma sát trượt.
Câu 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có
 A. gia tốc tăng đều. B. tốc độ không đổi.
 C. gia tốc không đổi. D. vận tốc không đổi.
Câu 10. Tị heo đ nh luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
 A. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
 B. cân bằng.
 C. cùng đặt vào một vật.
 D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 11. Khi nói về độ dịch chuyển của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
 A. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
 B. Độ dịch chuyển cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
 C. Có thể dùng phép cộng véc tơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
 D. Độ lớn của độ dịch chuyển không thể bằng 0.
Câu 12. Tại Giải vô địch điền kinh thế giới năm 2009, vận động viên Usain Bolt lập kỉ lục ở cự ly chạy ngắn
100 m với thành tích 9,58 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên ở cự ly đó gần nhất với giá trị nào sau
đây? 1 2
 A. 36,7 km/h. B. 37,6 km/h. C. 14,2 km/h. D. 10,4 km/h.
Câu 13. Hai vật có khối lượng là m1 và m2 được đặt ở cùng một nơi trên Trái Đất, biết rằng m = 2,5m .
Tỉ số giữa trọng lượng của vật 2 so với trọng lượng của vật 1 bằng
 A. 5. B. 2,5 . C. 0,4 . D. 0,5.
Câu 14. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn đi được quãng đường 96 m từ khi bắt đầu chuyển động thẳng
chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong quá trình nói trên, quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15
lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe ô tô trong quá trình
chuyển động thẳng chậm dần đều này bằng
 A. 1600 N. B. 4900 N. C. 2500 N. D. 3600 N.
Câu 15. Một vật có khối lượng m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn F thì thu được gia tốc có độ lớn là
a1 . Một vật khác có khối lượng m2 = 0,5m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn 2F thì thu được gia tốc có
độ lớn bằng
 A. 0,25a1 . B. 4a1 . C. 2a1 . D. 0,5a1 .
Câu 16. Khi đo n lần cùng một đại lượng A , ta nhận được các giá trị khác nhau: A1,A2 ,...An . Giá trị trung
bình của A là A sai số tuyệt đối của phép đo là A . Hệ thức tính sai số tỉ đối A của phép đo này là
 A A + A
 A. A = .100% . B. A = .100%.
 A 2
 A + A A − A
 C. A = .100%. D. A = .100% .
 A 2
Câu 17. Một viên bi nặng được treo bởi một sợi dây nhẹ, không dãn như hình vẽ bên. Khi viên bi ở
trạng thái cân bằng, lực căng của dây tác dụng lên nó
 A. có phương nằm ngang.
 B. có độ lớn bằng trọng lượng của viên bi.
 C. cùng chiều với trọng lực tác dụng lên viên bi.
 D. có điểm đặt là trọng tâm của viên bi.
Câu 18. Khi một con ngựa kéo xe trên mặt đường nằm ngang, lực tác dụng vào con ngựa làm nó
chuyển độnựg là l c do
 A. ngựa tác dụng vào mặt đường. B. ngựa tác dụng vào xe.
 C. mặt đường đẩy ngựa về phía trước. D. xe tác dụng vào ngựa.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Phần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c),
d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Pickleball là một môn thể thao đang
ngày càng được phổ biến tại Việt Nam. Môn
thể thao này là sự kết hợp của cá c môn tennis,
bóng bàn và cầu lông, dù chỉ sử dụng một chiếc
vợt nhỏ gọn và một quả bỗóng r ng bằng nhựa.
Sân Pickleball có kích thước tiêu chuẩn như
hình vẽ bên với AB = 6,1 m; BC =13,41 m; BM
= 4,57 m; ME = 2,13 m. Khi chơi Pickleball:
a) Chuyển động của quả bóng luôn là chuyển
 động thẳng.
b) Điểm G trên mặt sân thỏa mãn GB = 4,5 m.
 Người chơi 1 thực hiện giao bóng, bóng rời mặt vợt tại vị trí ngay thẳng phía trên đầu điểm G và ở độ cao
 80 cm so với G, sau đó bóng chạm trúng điểm C . Gọi d là độ dịch chuyển của bóng tính từ lúc bắt đầu
 rời vợt đến khi bóng chạm điểm C (d tính bằng mét). Giá trị làm tròn của d đến chữ số hàng phần trăm là
 14,15 m.
c) Nếu bỏ qua lực cản của không khí, gia tốc của quả bóng tại điểm cao nhất của quỹ đạo bằng gia tốc rơi tự
 do tại sân bóng.
d) Độ lớn của lực do vợt tác dụng vào bóng bằng độ lớn của lực do bóng tác dụng vào vợt.
Câu 2. Từ độ cao h trên mặt phẳng nghiêng, thả nhẹ một viên bi nhỏ có khối lượng m như hình vẽ. Bỏ qua
lực cản của không khí và ma sát trên mặt phẳng nghiêng, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2.
a) Trong trường hợp lý tưởng, mặt phẳng ngang hoàn toàn không có ma sát, viên bi sẽ chuyển động thẳng
 đều.
b) Nếu viên bi dừng lại ở B thì chứng tỏ có lực ma sát của mặt phẳng ngang tác dụng lên viên bi.
c) Chuyển động của viên bi trên mặt phẳng nghiêng là chuyển động thẳng đều.
d) Tốc độ của viên bi tại điểm A càng lớn khi khối lượng viên bi càng lớn.
Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1. Một ô tô có khối lượng 1964 kg (đã gồm cả khối lượng của người lái xe). Khi ô tô không chở theo
hàng hoá thì nó khởi hành với gia tốc 0,3 m/s2. Khi ô tô đó chở hàng hoá có khối lượng m thì nó khởi hành
với gia tốc 0,25 m/s2. Biết rằng, độ lớn của hợp lực tác dụng vào ô tô khi khởi hành trong hai trường hợp
bằnốg nhau. Kh i lượng m của hàng hoá bằng bao nhiêu kg? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 2. Cho đồ thị độ dịch chuyển - thời gian của một chiếc xe chuyển động
thẳng như hình vẽ bên. Tính độ dịch chuyển của xe tại thời điểm 1,4 h theo đơn
vị km? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
Câu 3. Một vật có khối lượng 50 kg được kéo lên thẳng đứng bằng một sợi dây
nhẹ, không dãn. Bỏ qua lực cảnủ c a không khí, lấy gia tốc rơi tự do là g = 9,8
m/s2. Trong giai đoạn vật đi lên đều, độ lớn lực căng của dây tác dụng vào vật
bằng bao nhiêu N? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng đơn vị)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 4. Trong một trận đấu bóng chuyền, một vận động viên bật nhảy
để đập giao bóng. Bóng rời tay và hướng theo phương ngang với tốc
độ v0 = 20 m/s ở độ cao h = 3,53 m so với mặt sân. Biết rằng mép
trên của lưới cao 2,43 m so với mặt s ân và bóng vừa qua sát mép trên
của lưới. Bỏ qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do g = 10
m/s2. Tại thời điểm quả bờóng r i tay đập thì nó cách mép lưới tính
theo phương ngang một khoảng bằng bao nhiêu mét? (ếlàm tròn k t
quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 5. Một cái thước có chiều dài = 75cm được treo cân bằng bởi một sợi dây như hình vẽ
bên. Tại điểm S cách mép dưới của thước một khoảng h, bố trí một cổng quang điện nối với
đồng hồ đo thời gian hiện số. Đặt đồng hồ ở chế độ đo thời gian vật chắn cổng quang điện.
Đốt dây để t hước rơi qua khe của cổng quang điện. Kết quả cho thấy đồng hồ hiện 0,2 s. Bỏ
qua lực cản của không khí, lấy gia tốc rơi tự do là 10 m/s2. Giá trị của h bằng bao nhiêu mét?
(làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần trăm)
Câu 6. Báo săn Cheetah được biết đến là loài động vật chạy nhanh hơn bất kỳ động vật nào trên mặt đất.
Chúng có thể chạy nước rút với tốc độ lên tới 120 km/h. Một con báo Cheetah tăng tốc từ 0 đến 95 km/h
trong thời gian 3 giây. Nếu coi rằng giai đoạn tăng tốc này là chuyển động nhanh dần đều thì gia tốc của con
báo có độ lớnằ b ng bao nhiêu m/s2? (làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần chục)
Phần IV. Tự luận ( 2 điểm) Thí sinh trình bày câu 1
 Câu 1. Một vật có khối lượng 15 kg được kéo chuyển động từ trạng thái đứng yên bởi một lực theo
phương ngang độ lớn là F = 20 N. Khi được kéo trượt trên mặt sàn ngang, vật chịu tác dụng của lực ma sát
 2
có độ lớn Fms = 5 N. Chọn mốc thời gian là lúc vật bắt đầu chuyển động, lấy gia tốc rơi tự do g = 10 m/s .
 a) Biểu diễn các lực tác dụng lên vật và tính gia tốc của vật.
 b) Tính vận tốc của vật tại thời điểm 4 s và quãng đường vật đi được trong 4 s đầu tiên.
 c) Sau khi vật chuyển động được 4 s, vẫn giữ nguyên phương chiều của lực kéo, muốn cho vật tiếp tục
chuyển động thẳng đều thì phải tăng hay giảm lực kéo đi bao nhiêu N so với lúc đầu?
 ------ HẾT ------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
P hần I. Câu trắc nghiệm n hiều phương án lựa c họn (4,5 điểm).
 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 B B A A C B C A C D D B C D B A B C
P hần II. Câu trắc nghiệm Đúng/Sai (2,0 điểm)
 1 SSĐĐ
 2 ĐĐSS
P hần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1,5 điểm)
 1 393
 2 63
 3 490
 4 9,38
 5 0,38
 6 8,8
P hần IV. Tự l uận (2 )đ iểm Thí sinh trình bày câu 1
Câu 1
 Ý Sai hoặc thiếu đơn vị trừ 0,25 điểm; toàn bài trừ không quá 0,5 điểm Điểm
 - Biểu diễn đúng lực 0,25đ
 - Áp dụng ĐL II Niu tơn: F + Fms + N + P = m.a 0,25 đ
 a F – Fms = m.a 0,25 đ
 a = 1 m/s2 0,25 đ
 ⇒
 Áp dụng CT
 ⇒
 b v = v0 + a.t = 1.4 = 4 m/s 0,25 đ
 s = v0.t + 0,5at2 = 0,5.1.42 = 8 m 0,25 đ
 Vật chuyển động thẳng đều nên a = 0 F1 = Fms = 5 N ΔF = F – F1 = 15N. 0,25đ
 c 
 phải giảm lực kéo 15N so với lúc đầu. 0,25 đ
 ⇒ ⇒
 ⇒
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Đ Ề SỐ 2
 TRƯỜNG THPT HỒ NGHINH Đ Ề KIỂM TRA HỌC KÌ I NĂM HỌC 2025-2026
 ĐỀ CHÍNH THỨC M: ÔN VẬT LÝ 10
 ĐỀ 01 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề)
A. TRẮC NGHIỆM:
P HẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến
c âu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
C âu 1. Đối tượng nghiên cứu của vật lí là gì?
A . Quy luật tương tác của các dạng năng lượng.
B . Các dạng vận động của vật chất và năng lượng.
C . Các dạng vận động và tương tác của vật chất.
D . Quy luật vận động, phát triển của sự vật hiện tượng.
Câu 2: Quy tắc nào sau đây không phải là quy tắc an toàn trong phòng thực hành?
A. Đ ọc kĩ hướng dẫn sử dụng thiết bị và quan sát các chỉ dẫn, các kí hiệu trên các thiết bị thí nghiệm.
B. Khi vào phòng thí nghiệm là thực hiện luôn thí nghiệm.
C. T ắt công tắc nguồn thiết bị điện trước khi cắm hoặc tháo thiết bị điện.
D. P hải bố trí dây điện gọn gang, không bị vướng khi qua lại.
C âu 3: Khi đo n lần cùng một đại lượng A, ta nhận được giá trị trung bình của A là A. Sai số tuyệt đối
của phép đo là A. Cách viết kết quả đúng khi đo đại lượng A là
 A A
 A .
A. A A A. B. A A A. C. A A A. D. 2
C âu 4: Khi vật chuyển động thẳng, không đổi chiều thì độ lớn của độ dịch chuyển so với quãng đường
đ i được là
A. b ằng nhau. B.lớn hơn. C. nhỏ hơn. D. l ớn hơn hoặc bằng
C âu 5: Tính chất nào sau đây là của vận tốc, không phải của tốc độ của một chuyển động?
A. Đ ặc trưng cho sự nhanh chậm của chuyển động. B . Có đơn vị là km/h.
C . Không thể có độ lớn bằng 0. D. Có phương xác định.
C âu 6: Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của một vật chuyển động như hình vẽ. Vật chuyển động
A. n gược chiều dương với tốc độ 20 km/giờ. B . cùng chiều dương với tốc độ 20 km/giờ.
C. n gược chiều dương với tốc độ 60 km/giờ. D . cùng chiều dương với tốc độ 60 km/giờ..
C âu 7: Đơn vị của gia tốc là
A. m/s2. B. m/s. C. km/h. D. m2/s.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
C âu 8. Trong chuyển động thẳng nhanh dần đều
A. t ốc độ tăng đều theo thời gian. B. t ốc độ không thay đổi.
C. g ia tốc bằng 0. D. gia tốc tăng đều.
C âu 9. Rơi tự do là một chuyển động
A. t hẳng đều. B . thẳng chậm dần đều. C. thẳng nhanh dần. D. t hẳng nhanh dần đều.
C âu 10. Một vật được ném theo phương xiên với vận tốc ban đầu v0 hợp với phương ngang một góc ,
n ơi gia tốc trọng trường g Bỏ qua sức cản của không khí. Tầm cao của vật là
 v2.sin 2 v 2 .sin 2 v .sin 2 v .sin 2 
A. H = 0 B. H = 0 C. H = 0 D. H = 0
 g 2g g 2g
Câu 11. Phân tích lực là thay thế
A. các lực bằng một lực duy nhất có tác dụng giống hệt như các lực đó.
B. n hiều lực tác dụng bằng hai lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
C. m ột lực bằng hai hay nhiều lực có tác dụng giống hệt như lực đó.
D. m ột lực bằng vectơ gia tốc có tác dụng giống hệt như lực đó.
C âu 12. Một vật đang chuyển động với vận tốc 8m/s. nếu bỗng nhiên các lực tác dụng lên nó mất đi thì
A. V ật tiếp tục chuyển động theo hướng cũ với vận tốc 8m/s. C. v ật dừng lại ngay.
B. V ật chuyển động cnậm dần rồi dừng lại. D. v ật đổi hướng chuyển động.
C âu 13. Theo định luật II Niuton, gia tốc của một vật có độ lớn
A. t ỉ lệ thuận với khối lượng của vật.
B. t ỉ lệ nghịch với lực tác dụng lên vật.
C. t ỉ lệ nghịch với khối lượng của vật.
D. k hông phụ thuộc vào lực tác dụng lên vật.
C âu 14. Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm hai lực trực ?đối
A. H. ai lực cùng phương B. Hai lực có cùng độ lớn.
C. H ai lực ngược chiều nhau. D . Hai lực có điểm đặt trên một vật
C âu 15. Một vật đang nằm yên trên mặt đất, lực hấp dẫn do Trái Đất tác dụng vào vật có độ lớn
A. l ớn hơn trọng lượng của vật. C. b ằng trọng lượng của vật.
B. n hỏ hơn trọng lượng của vật. D. bằng 0.
C âu 16. Khi tăng diện tích mặt tiếp xúc giữa vật và mặt phẳng đỡ thì hệ số ma sát trượt
A. g iảm đi. B. tăng lên.
C. không thay đổi. D . tăng lên rồi giảm xuống.
P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a),
bở ), c), d) mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
C âu 1. Một bóng đèn có khối lượng 200 g được treo nằm yên thẳng đứng vào trần nhà bằng một sợi dây
v ởà đang trạng thái cân bằng. Lấy g=10m/s2.
A . Bóng đèn chịu tác dụng của lực căng của dây và trọng lực của trái đất. (Đ)
B . Bóng đèn nằm cân bằng là vì lực căng dây cân bằng với trọng lực tác dụng lên nó. (Đ)
C. L ực căng của dây tác dụng lên bóng đèn có độ lớn bằng 2000N. (S)
D. Nếu dây treo chỉ chịu được một lực căng giới hạn tối đa là 1,5N thì nó không bị đứt. (S)
C âu 2. Đồ thị độ dịch chuyển thời gian trong chuyển động thẳng của một xe ô tô đồ chơi điều khiển từ xa
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
đ ược vẽ ở hình 7.4.
A .Trong 2s đầu, xe chuyển động theo chiều dương, độ dịch chuyển là 4m. (Đ)
B .Từ giây thứ 2 đến thứ 4, xe đứng yên. (Đ)
C.Từ giây thứ 4 đến giây thứ 9, xe đổi hướng chuyển động với tốc độ 2 m/s. (S)
D .Tốc độ trung bình của xe trong 10 s đó là 0,8m/s. (S)
P HẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến 4
C âu 1. Một ô tô chuyển động đang thẳng đều với vận tốc 5km/h thì tăng tốc, sau thời gian 1 phút vận tốc
c ủa vật là 12km/h. Gia tốc của vật có độ lớn bằng bao nhiêu m/s2. (làm tròn 2 chữ số thập phân).
C âu 2. Một người đi xe máy từ nhà đến bến xe bus cách nhà 3 km về phía Tây. Đến bến xe, người đó lên
x e bus đi tiếp 5km về phía Nam. Độ dịch chuyển của người đó bằng bao nhiêu km. (làm tròn 1 chữ số
thập phân).
C âu 3. Hai lực có giá đồng quy có độ lớn bằng nhau bằng 6N. Hợp lực của hai lực này có độ lớn 6 2 N
t hì góc giữa hai lực bằng X0. Giá trị X bằng
C âu 4. Một vật được ném theo phương ngang với vận tốc 4m/s sau 8s thì chạm mặt đất và bỏ qua sức cản
c ủa môi trường. Tầm ném xa của vật bằng bao nhiêu m?
B. T Ự LUẬN:
 2
B ài 1:. Một vật được thả rơi tởự do không vận tốc đầu độ cao 80m so với mặt đất. Lấy g = 10m/s .
A . Tính thời gian vật rơi.
B. Sau thời gian rơi 2s vật cách mặt đất bao nhiêu m?
B ài 2. Một vật có khối lượng 4 kg đang nằm yên trên mặt phẳng nằm ngang tại A, tác dụng của lực 퐹 có
đ ộ lớn 2 N theo phương song song với mặt phẳng ngang thì vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không
m a sát trên đoạn đường AB.
a .Tính gia tốc của vật trên đoạn AB.
b.Khi tới điểm B thì lực 퐹 ngừng tác dụng vật chuyển động thẳng chậm dần đều do ma sát và sau thời
 t
g ian t vật dừng lại tại điểm D vật dừng lại hẳn (như hình vẽ). Biết rằng sau thời gian bằng vật đi đến
 2
đ iểm C vận tốc của vật chỉ còn 2m/s. Biết đoạn đường BC dài hơn đoạn CD 4 m. Hệ số ma sát trượt
g iữa vật và mặt phẳng trên cả đoạn BD là µ như nhau. Lấy g =10 m/s2. Tính hệ số ma sát µ giữa vật và
m ặt phẳng trên đoạn đường BD. (0,1)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 14 Đề thi Vật lí 10 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM:
P HẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM PHƯƠNG ÁN NHIỀU LỰA CHỌN
 1. B 2. B 3. C 4. A 5. D 6. A 7. A 8. A
 9. D 10. B 11. C 12. A 13. C 14. D 15. C 16. C
P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
 1. 2.
 ĐĐSS ĐĐSS
P HẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN.
 1. 2. 3. 4.
 0,03 5,8 90 32
B. T Ự LUẬN:
 Câu Nội dung Điểm
 1
 a/ - Viết đúng công thức h gt 2 .......................................
 2 0,25đ
 Bài 1 1
 - Thay số tính được 80 10t 2 t 4s ....................
 (1,25đ) 2 0,25đ
 1 0,5đ
 b / - Tính quãng đường vật rơi trong 2s đầu: S= gt 2 20m
 2 0,25đ
 - Đ ộ cao cách mặt đất: h/ h s 60m
 F 0,25đ
 a/ -Viết đúng công thức: a 
 m
 Bài 2 2 0,5đ
 - Thay số tính được a 0,5m / s2
 (1,75) 4
 b / - Theo định luật II Niutơn:
 Fms ma N ma P ma mg ma  0,1a(1) 0,25đ
 t
 - Ta có: tBC=tCD= V V V V 2 V 0 2 V 4m / s.
 2 C B D D B B
 - Ta có: BC=CD+4 0,25đ
 V 2 V 2 V 2 V 2 22 42 02 22
 C B D C 4 4 a 1m / s2.(2)
 2a 2a 2a 2a 0,25đ
 - Thay (2) vào (1):  0,1 0,25đ
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfbo_14_de_thi_vat_li_10_kntt_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co_d.pdf