Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là:

A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào

C. Trao đổi chất với môi trường D. Duy trì hình dạng của tế bào

Câu 11: Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là

A. quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

B. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác.

C. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác.

D. quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng.

Câu 12: Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ?

A. Không bào B. Nhân C. Lục lạp D. Ti thể

Câu 13: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên

A. trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh

B. trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém.

C. trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém.

D. trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh.

Câu 14: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh sáng đã được diệp lục hấp thụ. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là chuyển hóa từ quang năng sang…

A. Cơ năng B. Hóa năng C. Điện năng D. Nhiệt năng

docx 63 trang Thế Anh 18/11/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI KỲ 1 NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN: SINH HỌC – LỚP 10
 Thời gian làm bài: 45 phút
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
Câu 1: Các phân tử hữu cơ do sinh vật sống tạo thành được gọi là 
A. phân tử sinh học. B. đại phân tử. C. phân tử hóa học. D. đa phân tử. 
Câu 2: Khi so sánh về đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực, có bao nhiêu nhận định 
sau đây đúng? 
(1) Tế bào nhân thực có nhiều bào quan hơn tế bào nhân sơ. 
(2) Tế bào chất của tế bào nhân sơ chỉ co scacs bào quan có màng bọc 
(3) Tế bào nhân sơ có nhiều phân tử DNA, tế bào nhân thực chỉ có 1 phân tử DNA 
A. 2 B. 3 C. 1 D. 0 
Câu 3: Loại thực phẩm nào sau đây giàu lipid? 
A. Khoai. B. Mỡ động vật. C. Thịt gà nạc. D. Mía. 
Câu 4: Nhân của tế bào nhân thực không có đặc điểm nào sau đây? 
A. Nhân chứa nhiều phân tử DNA dạng vòng 
B. Nhân được bao bọc bởi lớp màng kép 
C. Màng nhân có nhiều lỗ nhỏ để trao đổi chất với ngoài nhân 
D. Nhân chứa chất nhiễm sắc gồm DNA liên kết với protein 
Câu 5: Cơ chế vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao là cơ chế: 
A. thẩm thấu B. thẩm tách 
C. vận chuyển thụ động D. vận chuyển chủ động 
Câu 6: Cơ chất là 
A. Chất tham gia phản ứng do enzim xúc tác 
B. Chất tham gia cấu tạo enzim 
C. Chất tạo ra do enzim liên kết với cơ chất 
D. Sản phẩm tạo ra từ các phản ứng do enzim xúc tác
Câu 7: Tế bào chất ở sinh vật nhân thực chứa? 
A. Các bào quan không có màng bao bọc 
B. Hệ thống nội màng, các bào quan có màng bao bọc và khung xương tế bào 
C. Chỉ chứa ribôxôm và nhân tế bào 
D. Chứa bào tương và nhân tế bào 
Câu 8: Khi nói về sự phù hợp giữa cấu tạo và chức năng của màng sinh chất, nhận định nào sau đây 
không đúng? 
A. Các glycoprotein trên màng đặc trưng cho từng loại tế bào có vai trò là dấu hiệu nhận biết các tế bào 
của cùng một cơ thể hay tế bào lạ. 
B. Mặt ngoài của màng sinh chất có protein đóng vai trò là các thụ thể tiếp nhận thông tin từ môi trường 
ngoài đưa vào tế bào. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
C. Ở màng tế bào động vật có nhiều phân tử cholesterol nằm xen kẽ với các phân tử phospholipid có tác 
dụng làm tăng tính ổn định của màng. 
D. Tính thấm chọn lọc của màng tế bào giúp giữ ổn định vật chất bên trong tế bào tránh những tác động 
cơ học. 
Câu 9: Các hình thức trao đổi chất qua màng gồm 
A. vận chuyển thụ động và xuất nhập bào. B. khuếch tán và thẩm thấu. 
C. vận chuyển chủ động và xuất nhập bào. D. vận chuyển thụ động và vận chuyển chủ động.
Câu 10: Chức năng của thành tế bào vi khuẩn là: 
A. Giúp vi khuẩn di chuyển B. Tham gia vào quá trình nhân bào 
C. Trao đổi chất với môi trường D. Duy trì hình dạng của tế bào 
Câu 11: Sự chuyển hoá năng lượng trong tế bào là 
A. quá trình biến đổi năng lượng trong hợp chất này thành năng lượng trong hợp chất khác. 
B. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác. 
C. quá trình biến đổi năng lượng từ dạng này sang dạng khác, từ năng lượng trong hợp chất này thành 
năng lượng trong hợp chất khác. 
D. quá trình biến đổi dạng năng lượng hóa năng thành dạng năng lượng nhiệt năng. 
Câu 12: Trong cấu tạo của tế bào thực vật, bào quan nào thường có kích thước rất lớn, nằm ở trung tâm 
tế bào và đóng vai trò quan trọng trong việc duy trì áp suất thẩm thấu ? 
A. Không bào B. Nhân C. Lục lạp D. Ti thể 
Câu 13: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên 
A. trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh 
B. trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém. 
C. trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém. 
D. trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh. 
Câu 14: Cây xanh có khả năng tổng hợp chất hữu cơ từ CO2 và H2O dưới tác dụng của năng lượng ánh 
sáng đã được diệp lục hấp thụ. Quá trình chuyển hóa năng lượng kèm theo quá trình này là chuyển hóa từ 
quang năng sang 
A. Cơ năng B. Hóa năng C. Điện năng D. Nhiệt năng 
Câu 15: Quan sát hình sau và cho biết những bào quan nào có cả ở tế bào thực vật và tế bào động vật?
A. Ti thể, lục lạp, lưới nội chất, trung thể, ribosome. 
B. Lysosome, lưới nội chất, trung thể, thể Golgi, peroxisome. 
C. Ti thể, lưới nội chất, thể Golgi, ribosome, peroxisome. 
D. Thể Golgi, không bào lớn, lưới nội chất, peroxisome. 
Câu 16: Một trong các chức năng của nhân tế bào là: 
A. Cung cấp năng lượng cho các hoạt động của tế bào B. Chứa đựng thông tin di truyền 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
C. Duy trì sự trao đổi chất giữa tế bào và môi trường D. Vận chuyển các chất bài tiết cho tế bào 
Câu 17: ATP được coi là “đồng tiền năng lượng của tế bào” vì 
(1) ATP là một hợp chất cao năng 
(2) ATP dễ dàng truyền năng lượng cho các hợp chất khác thông qua việc chuyển nhóm photphat cuối 
cùng cho các chất đó để tạo thành ADP 
(3) ATP được sử dụng trong mọi hoạt động sống cần tiêu tốn năng lượng của tế bào 
(4) Mọi chất hữu cơ trải qua quá trình oxi hóa trong tế bào đều sinh ra ATP. 
Những giải thích đúng trong các giải thích trên là 
A. (3), (4) B. (1), (2), (3) C. (1), (2), (3), (4) D. (2), (3), (4) 
Câu 18: Nội dung nào sau đây không đúng với học thuyết tế bào?
A. Các tế bào là đơn vị cơ sở của cơ thể sống. 
B. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào. 
C. Mỗi sinh vật luôn được cấu tạo từ nhiều tế bào khác nhau. 
D. Tất cả các tế bào được sinh ra từ các tế bào trước đó bằng cách phân chia tế bào. 
Câu 19: Trình tự di chuyển của protein từ nơi được tạo ra đến khi tiết ra ngoài tế bào là: 
A. Lưới nội chất hạt → riboxom → màng sinh chất 
B. Lưới nội chất trơn → lưới nội chất hạt → màng sinh chất 
C. Lưới nội chất hạt → bộ máy Gôngi → màng sinh chất 
D. Bộ máy Gôngi → lưới nội chất trơn → màng sinh chất 
Câu 20: Phần lớn các nguyên tố đa lượng cấu tạo nên 
A. prôtêin, vitamin. B. lipit, enzym. 
C. đại phân tử hữu cơ. D. glucôzơ, tinh bột, vitamin. 
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 
Câu 1: Một phân tử nucleic acid mạch kép có tỉ lệ từng loại nucleotide của từng mạch được thể hiện ở 
bảng bên (dấu "-" thể hiện chưa xác định số liệu). Biết rằng tổng tỉ lệ 4 loại nucleotide trên mỗi mạch đơn 
là 1,00.
 A T G C
 Mạch 1 0,28 0,12 - -
 Mạch 2 - - 0,38 -
Mỗi nhận định dưới đây là đúng hay sai? 
a. Nucleotide loại A trên mạch 1 sẽ liên kết với nucleotide loại T trên mạch 2. 
b. Phân tử nucleic acid này là RNA. 
c. Tỉ lệ nucleotide loại A trên mạch 2 là 0,28. 
d. Tỉ lệ nucleotide loại G trên mạch 1 là 0,22. 
Câu 2: Hình bên mô tả các kiểu vận chuyển các chất qua màng tế bào và mối quan hệ giữa nồng độ các 
chất ở bên ngoài tế bào với tốc độ vận chuyển các chất vào tế bào
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Hãy cho biết nhận định nào sau đây đúng hay sai? 
a. Số 1 là vận chuyển chủ động, số 2 vận chuyển qua kênh protein, số 3 vận chuyển qua lớp kép 
phospholipid. 
b. Số 1 tương ứng đường cong a, số 2 đường cong b, số 3 đường cong c 
c. Đặc điểm kiểu vận chuyển số 2 là các chất không phân cực và có kích thước nhỏ: các chất khí, các 
phân tử kị nước (hormone steroid, vitamin tan trong lipid,). 
d. Sử dụng chất ức chế chuỗi truyền electron ở màng trong của ti thể có thể ảnh hưởng đến kiểu vận 
chuyển số 1. 
PHẦN III: CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? 
Câu 2: Móng giò hầm đu đủ xanh là một món ăn không chỉ thơm ngon, bổ dưỡng mà còn giúp các bà mẹ 
sau sinh có nhiều sữa. Một điều thú vị hơn là khi hầm móng giò với đu đủ xanh thì móng giò sẽ mềm hơn 
so với khi hầm với các loại rau, củ khác. Nguyên nhân nào dẫn đến hiện tượng trên? 
Câu 3: Tại sao các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng 
độ muối cao?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
PHẦN I: CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
 Đáp án A C B A D A B D D D
 Câu 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20
 Đáp án B A D B C B C C C C
PHẦN II: CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 
 Câu 1 2
 Ý a b c d a b c d
 Đáp án Đ S S Đ Đ Đ S Đ
PHẦN III: CÂU HỎI TỰ LUẬN
Câu 1: Phân biệt đặc điểm chung của tế bào nhân sơ và tế bào nhân thực? 
 Tế bào nhân sơ Tế bào nhân thực Điểm
 Kích thước nhỏ Kích thước lớn 0,25
 Cấu tạo đơn giản Cấu tạo phức tạp 0,25
 Chưa có nhân chính thức (chưa có màng nhân) Đã có nhân chính thức (có màng nhân) 0,25
 Tế bào chất chưa có hệ thống nội màng, bào Tế bào chất có hệ thống nội màng, bào quan 0,25
 quan không có màng bao bọc có màng bao bọc 
Câu 2:
- Do trong đu đủ xanh có chứa enzyme papain, enzyme (0,5)
- Các enzyme này có khả năng phân giải protein trong móng giò nên giúp móng giò mềm hơn. (0,5)
Câu 3:
- Các loài thực vật sống ở rừng ngập mặn có khả năng hấp thụ nước từ môi trường có nồng độ muối cao 
vì trong không bào ở rễ của chúng có chứa nồng độ chất tan cao hơn so với môi trường. (0,5)
- Nguyên nhân là do các loài thực vật này đã vận chuyển chủ động các chất tan từ môi trường vào trong 
không bào để tạo nên áp suất thẩm thấu cao. Nhờ đó, chúng hấp thụ được nước từ môi trường. (0,5)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ 1
 TỔ HÓA – SINH – CÔNG NGHỆ NĂM HỌC: 2025-2026
 Môn: Sinh học – Lớp 10
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề 
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 15. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. 
Câu 1: Bản chất của men tiêu hóa là gì? 
A. Carbohydrat. B. Enzyme. C. Lipid. D. Nucleic acid. 
Câu 2: Cho các vai trò sau đây: 
(1) Điều hòa lượng khí O2 và CO2 trong khí quyển. 
(2) Cung cấp nguồn dinh dưỡng nuôi sống gần như toàn bộ sinh giới. 
(3) Phân giải các chất hữu cơ thành các chất vô cơ cung cấp dinh dưỡng cho đất. 
(4) Tích trữ năng lượng cho sự sống của hầu hết các sinh vật. 
(5) Cung cấp nguồn nguyên liệu cho sản xuất công nghiệp, xây dựng và y học. 
Các vai trò của quá trình quang hợp là: 
A. (1), (2), (3), (5). B. (1), (3), (4), (5). C. (1), (2), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4). 
Câu 3: “Đồng tiền năng lượng của tế bào” là tên gọi ưu ái dành cho hợp chất.(1) 
Từ/Cụm từ (1) là: 
A. ATP. B. NADPH. C. FADH2. D. ADPH. 
Câu 4: Tế bào nhân sơ có kích thước nhỏ nên 
A. Trao đổi chất nhanh nhưng sinh trưởng và sinh sản kém. 
B. Trao đổi chất chậm dẫn đến sinh trưởng và sinh sản kém. 
C. Trao đổi chất, sinh trưởng và sinh sản nhanh. 
D. Trao đổi chất chậm nhưng lại phát triển và sinh sản rất nhanh. 
Câu 5: Vì sao thường xuyên ngậm nước muối loãng sẽ hạn chế được bệnh viêm họng, sâu răng? 
A. Nước muối có tác dụng diệt khuẩn giống thuốc kháng sinh. 
B. Trong điều kiện nước muối loãng chất nguyên sinh tế bào vi sinh vật gây bệnh bị trương lên làm rối 
loạn hoạt động sinh lí. 
C. Nước muối loãng đã làm cho tế bào vi sinh vật gây bệnh bị co nguyên sinh nên bị mất nước. 
D. Nước muối loãng thấm vào làm vỡ tế bào vi sinh vật gây bệnh. 
Câu 6: Vì sao các cô bán rau ngoài chợ thường vẩy nước vào rau? Giải thích cơ sở khoa học của hành 
động đó? 
A. Muốn cho rau tươi, vì nước sẽ thẩm thấu vào tế bào làm cho tế bào trương lên khiến cho rau tươi 
không bị héo. 
B. Muốn cho rau tươi, vì tế bào sẽ thẩm thấu vào nước làm cho tế bào trương lên khiến cho rau tươi 
không bị héo. 
C. Nước hạn chế ánh nắng chiếu trực tiếp lên rau. 
D. Nước chỉ làm rau bóng bẩy, bắt mắt. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 7: Những nguồn thực phẩm nào sau đây cung cấp carbohydrate cho cơ thể sinh vật? 
(1). Tinh bột (2). Quả chín (3). Thịt (4). Đường (5). Dầu và mỡ 
A. (1), (2) và (4). B. (2), (3) và (5). C. (1), (2) và (3). D. (1), (3) và (4). 
Câu 8: Trong các vai trò sau, nước có những vai trò nào đối với tế bào? 
(1). Môi trường khuếch tán và vận chuyển các chất. 
(2). Môi trường diễn ra các phản ứng hóa sinh. 
(3). Nguyên liệu tham gia phản ứng hóa sinh. 
(4). Tham gia cấu tạo và bảo vệ các các cấu trúc của tế bào. 
(5). Cung cấp năng lượng cho tế bào hoạt động. 
A. (2), (3), (4), (5). B. (1), (2), (3), (5). C. (1), (3), (4), (5). D. (1), (2), (3), (4). 
Câu 9: Khi ghép các mô và cơ quan từ người này sang người kia thì cơ thể người nhận lại có thể nhận 
biết các cơ quan “lạ” và đào thải các cơ quan đó là nhờ phân tử 
A. carbohydrate. B. cholesterol.. C. glycoprotein D. phospholipid. 
Câu 10: Khi cho dung dịch Benedict vào các ống nghiệm sau rồi đun nóng, ống nào sẽ xuất hiện màu đỏ 
gạch? 
A. Ống chứa dịch lọc từ nho. B. Ống chứa dầu ăn. 
C. Ống chứa lòng trắng trứng. D. Ống chứa nước thịt. 
Câu 11: Đối với mỗi loại bệnh do vi khuẩn gây ra, bác sĩ thường sử dụng các loại thuốc kháng sinh khác 
nhau do thuốc kháng sinh ..(1) 
Cụm từ (1) là: 
A. Oxygen hóa các thành phần tế bào. B. Giảm sức căng bề mặt. 
C. Diệt khuẩn không có tính chọn lọc. D. Diệt khuẩn có tính chọn lọc. 
Câu 12: Cấp độ tổ chức sống cơ bản không bao gồm 
A. tế bào. B. cơ thể. C. quần thể. D. cơ quan. 
Câu 13: Đơn vị cấu trúc và chức năng của cơ thể sống là 
A. cơ thể. B. quần thể. C. cơ quan. D. tế bào. 
Câu 14: Cơ thể người lại không có enzyme phân giải cellulose, nhưng chúng ta vẫn phải ăn rau xanh 
hàng ngày vì lí do nào sau đây? 
(1). Vì trong rau xanh có chất xơ, giúp quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. 
(2). Vì trong rau có chứa các hormone cung cấp cho cơ thể người. 
(3). Vì trong rau xanh có lượng chất đạm (protein) cao hơn trong thịt. 
(4). Vì trong rau xanh có nhiều vitamin và khoáng chất có lợi. 
A. (1), (4). B. (1), (2). C. (1), (3). D. (3), (4). 
Câu 15: Dựa vào hình vẽ trên cho biết các hình thức vận chuyển qua màng sinh chất tương ứng là
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Khuếch tán qua kênh protein (3): Vận chuyển
chủ động.
B. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép. (3): Khuếch tán qua kênh
protein.
C. (1): Khuếch tán qua lớp phospholipid kép, (2): Vận chuyển chủ động. (3): Khuếch tán qua kênh 
protein. 
D. (1): Vận chuyển chủ động, (2): Khuếch tán qua kênh protein. (3): Khuếch tán qua lớp phospholipid 
kép. 
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. 
Câu 1: Quan sát hình vẽ mô phỏng tế bào nhân sơ sau đây. Nhận định nào sau đây là đúng, sai?
a) (5). Mang thông tin di truyền, điều khiển mọi hoạt động sống của tế bào. 
b) (6). Nơi tổng hợp protein. 
c) (7). Chứa gene kháng kháng sinh, có số lượng xác định, được dùng làm thể truyền trong kĩ thuật 
chuyển gen. 
d) (2). Quy định hình dạng, bảo vệ tế bào, chống lại sức trương nước, vi khuẩn Gr+ khó bị kháng sinh 
penicilin tiêu diệt hơn. 
Câu 2: Quan sát hình vẽ mô phỏng tế bào nhân thực sau đây. Nhận định nào sau đây là đúng, sai?
a) (1) là “Hô hấp tế bào,” phân giải các chất tạo ra năng lượng ATP. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
b) (9) là bào quan sống còn của nhân loại, “Quang hợp”, hấp thụ năng lượng ánh sáng chuyển thành năng 
lượng trong carbohydrate. 
c) (4) cấu trúc này là trung tâm điểu khiển mọi hoạt động sống, lưu trữ thông tin di truyền. 
d) (5) cấu trúc này phát triển mạnh ở tế bào thực vật, “túi bảo dưỡng” đa năng của tế bào. 
Câu 3: Quan sát hình sau về quá trình vận chuyển vật chất qua màng sinh chất và xét các nhận định sau 
đây, nhận định nào đúng hay sai?
a) Hình 1 là khi tế bào ở trong môi trường nhược trương. 
b) Hình 2 là khi tế bào ở trong môi trường đẳng trương. 
c) Hình 3 là khi tế bào ở trong môi trường ưu trương. 
d) Nước được di chuyển nhờ áp suất thẩm thấu ở hai bên màng sinh chất.
Câu 4: Hiệu ứng nhà kính là một hiện tượng tăng nồng độ khí CO2 trong khí quyển do các nhà máy sản 
xuất, hoạt động giao thông, đốt cháy các nhiên liệu hóa thạch làm trái đất nóng lên, băng tan chảy, mực 
nước biển dâng cao và các loài sinh vật trên trái nguy cơ tuyệt chủng. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai 
khi nói về giải pháp làm giảm hiệu ứng nhà kính? 
a) Ra qui định bảo vệ rừng, xử lý mạnh các trường hợp phá rừng. 
b) Trồng rừng phủ xanh đồi trọc để chúng quang hợp làm giảm CO2. 
c) Tuyên truyền và giáo dục ý thức về giá trị và ích lợi của việc bảo vệ rừng. 
d) Thực hiện làm mảng xanh xung quanh nhà để điều tiết vi khí hậu trong gia đình. 
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6. 
Câu 1: Kết thúc hô hấp tế bào, 1 phân tử glucose trong điều kiện tối ưu nhất có thể tạo được bao nhiêu 
ATP? 
Câu 2: Nghiên cứu một số hoạt động sau: 
1. Tổng hợp protein. 
2. Tế bào thận vận chuyển chủ động ure và glucose qua màng. 
3. Hô hấp khi ngủ. 
4. Vận động viên đang nâng quả tạ. 
5. Vận chuyển nước qua màng sinh chất. 
6. Tim co bóp đẩy máu chảy vào động mạch. 
Trong các hoạt động trên, có bao nhiêu hoạt động tiêu tốn nhiều năng lượng ATP? 
Câu 3: Ở những người thường xuyên uống rượu, tế bào gan sẽ có cấu trúc số mấy phát triển?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_sinh_hoc_10_ctst_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co.docx