Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành tế bào của tế bào nhân sơ?

A. Chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.

B. Cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.

C. Thành phần chính là bào tương.

D. Được cấu tạo bởi chất peptidoglycan.

Câu 17: Dùng phép thử nào sau đây để nhận biết sự có mặt của đường glucose?

A. Phép thử benedict. B. Phép thử biuret. C. Phép thử nhũ tương. D. Phép thử iodine.

Câu 18: Đơn phân nào sau đây cấu tạo protein?

A. glucose. B. nucleotide. C. amino acid. D. galactose.

Câu 19: Bệnh nào sau đây ở người do thiếu calcium?

A. Bệnh loãng xương. B. Bệnh thiếu máu. C. Bệnh béo phì. D. Bệnh bướu cổ.

Câu 20: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của mỡ?

A. Cấu trúc nên các phân tử sinh học khác. B. Cấu trúc màng của các loại tế bào.

C. Dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. D. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.

Câu 21: Bậc cấu trúc nào sau đây của protein do hai hay nhiều chuỗi polypeptid cùng loại hay khác loại tạo thành?

A. Bậc 2. B. Bậc 3. C. Bậc 4. D. Bậc 1.

docx 61 trang Thế Anh 18/11/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ GIỮA HỌC KỲ 1
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2025-2026
 MÔN: SINH HỌC 10
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
Câu 1: Nhận định nào sau đây đúng về chức năng của các loại đường?
A. Chitin là nguồn dự trữ năng lượng của nấm và côn trùng.
B. Glycogen có chức năng dự trữ năng lượng trong cơ thể động vât.
C. Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng trực tiếp cho tế bào.
D. Cellulose dùng làm nguồn năng lượng dự trữ ở các loài thực vật.
Câu 2: Trong thí nghiệm nhận biết lipid bằng phép thử nhũ tương, khi rót dung dịch chứa dầu ăn và cồn 
vào ống nghiệm chứa vài ml nước thì dung dịch trong ống nghiệm sẽ xuất hiện 
A. màu xanh tím. B. màu trắng sữa. C. màu vàng cam. D. màu đỏ gạch. 
Câu 3: Tế bào nhân sơ không có thành phần nào sau đây?
A. Thành tế bào. B. Lưới nội chất. C. Tế bào chất. D. Màng tế bào. 
Câu 4: “Tổ chức sống cấp thấp hơn làm nền tảng để xây dựng nên tổ chức sống cấp cao hơn” giải thích 
cho đặc điểm nào sau đây của thế giới sống?
A. Các cấp tổ chức sống là hệ mở. B. Nguyên tắc thứ bậc.
C. Các cấp tổ chức sống tự điều chỉnh. D. Thế giới sống liên tục tiến hóa.
Câu 5: Mỗi phân tử nước gồm có
A. một nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.
B. hai nguyên tử hydrogen và một nguyên tử oxygen.
C. hai nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
D. một nguyên tử hydrogen và hai nguyên tử oxygen.
Câu 6: Hình bên dưới mô tả cấp tổ chức nào của thế giới sống? 
A. Quần thể. B. Quần xã. C. Hệ sinh thái. D. Cá thể. 
Câu 7: Quần xã sinh vật và môi trường sống của chúng tạo nên hệ thống sinh học hoàn chỉnh tương đối 
ổn định được gọi là
A. quần thể. B. hệ sinh thái. C. sinh quyển. D. quần xã. 
Câu 8: Ví dụ nào sau đây thể hiện thế giới sống có khả năng tự điều chỉnh?
A. Cơ thể không ngừng trao đổi khí với môi trường.
B. Các tế bào thần kinh có khả năng dẫn truyền xung thần kinh.
C. DNA được truyền đạt tương đối chính xác nhưng cũng phát sinh biến dị.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
D. Cơ thể con người có các cơ chế duy trì thân nhiệt.
Câu 9: Loại nucleotide nào sau đây không phải là đơn phân cấu tạo nên phân tử DNA?
A. Cytosine. B. Guanine. C. Thymine. D. Uracil. 
Câu 10: Nguyên tố nào sau đây có vai trò quan trọng, tạo nên bộ khung carbon đa dạng?
A. C. B. O. C. H. D. N.
Câu 11: Có bao nhiêu phân tử sau đây được cấu tạo theo nguyên tắc đa phân?
I. Protein. II. Mỡ. III. Phospholipid. IV. mRNA
A. 1. B. 3. C. 2. D. 4.
Câu 12: Nguyên tố nào sau đây là nguyên tố đa lượng?
A. N. B. Cu. C. Fe. D. Mo.
Câu 13: Nội dung nào sau đây sai khi nói về học thuyết tế bào?
A. Tất cả các sinh vật đều được cấu tạo từ một hoặc nhiều tế bào.
B. Tế bào được sinh ra từ sự phân chia các tế bào có trước. 
C. Tế bào là đơn vị nhỏ nhất cấu tạo nên mọi cơ thể sinh vật.
D. Mọi tế bào đều có cấu trúc gồm màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
Câu 14: Một phân tử glycerol liên kết với 2 acid béo và 1 nhóm phosphate tạo nên phân tử sinh học nào 
sau đây?
A. Phospholipid. B. Protein. C. Mỡ. D. Carbohydrate.
Câu 15: Hình bên dưới mô tả phân tử nào?
A. Fructose. B. galactose. C. Maltose. D. Glucose .
Câu 16: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về thành tế bào của tế bào nhân sơ?
A. Chỉ chứa một phân tử DNA dạng vòng, mạch kép.
B. Cấu tạo bởi hai thành phần chủ yếu là lớp kép phospholipid và protein.
C. Thành phần chính là bào tương.
D. Được cấu tạo bởi chất peptidoglycan.
Câu 17: Dùng phép thử nào sau đây để nhận biết sự có mặt của đường glucose?
A. Phép thử benedict. B. Phép thử biuret. C. Phép thử nhũ tương. D. Phép thử iodine.
Câu 18: Đơn phân nào sau đây cấu tạo protein?
A. glucose. B. nucleotide. C. amino acid. D. galactose.
Câu 19: Bệnh nào sau đây ở người do thiếu calcium?
A. Bệnh loãng xương. B. Bệnh thiếu máu. C. Bệnh béo phì. D. Bệnh bướu cổ.
Câu 20: Nội dung nào sau đây đúng khi nói về chức năng của mỡ?
A. Cấu trúc nên các phân tử sinh học khác. B. Cấu trúc màng của các loại tế bào. 
C. Dự trữ năng lượng của tế bào và cơ thể. D. Bảo quản và truyền đạt thông tin di truyền.
Câu 21: Bậc cấu trúc nào sau đây của protein do hai hay nhiều chuỗi polypeptid cùng loại hay khác loại 
tạo thành?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. Bậc 2. B. Bậc 3. C. Bậc 4. D. Bậc 1. 
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Hãy ghép ví dụ (a, b, c, d) ở cột B tương ứng với loại chức năng protein (1, 2, 3, 4) ở cột A theo bảng sau:
 Loại chức năng prôtêin (A) Thí dụ tương ứng (B)
 1. Cấu trúc a. Kháng thể chống lại vi sinh vật gây bệnh.
 2. Xúc tác b. Hormone insulin điều hòa lượng đường trong máu.
 3. Bảo vệ c. Enzyme amylase biến đổi tinh bột thành đường.
 4. Điều hòa d. Collagen là thành phần cấu tạo mô liên kết.
Câu 2: (1,0 điểm) 
Hình 1 mô tả cấu trúc của một tế bào nhân sơ. Hãy viết các chú thích tương ứng với các kí hiệu 1, 3, 5, 7 
trên hình này.
 Hình 1
Câu 3: (1,0 điểm) 
Hình 2 mô tả cấu trúc một đoạn của phân tử DNA. Phân tích hình này và trả lời các câu hỏi sau: 
a. Đoạn DNA này có tổng số bao nhiêu nucleotide?
b. Đoạn DNA này có bao nhiêu nucleotide loại guanine (G)?
c. Tổng số liên kết hydrogen giữa nucleotide loại A và nucleotide loại T trong đoạn DNA này là bao nhiêu?
d. Tổng số liên kết phosphodiester giữa các nucleotide của đoạn DNA này là bao nhiêu?
 Hình 2
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (7,0 điểm)
 Câu 1 2 3 4 5 6 7
 Đáp án B B B B B A B
 Câu 8 9 10 11 12 13 14
 Đáp án D D A C A D A
 Câu 15 16 17 18 19 20 21
 Đáp án C D A C A C C
II. PHẦN TỰ LUẬN (3,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm)
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1 – d 2 – c 3 – a 4 – b
Câu 2: (1,0 điểm) 
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
1. Màng ngoài 3. Màng tế bào 5. Vùng nhân 7. Plasmid
Câu 3: (1,0 điểm) 
Mỗi ý đúng 0,25 điểm
a. 8 nucleotide. b. 2 nucleotide loại G. c. 4 liên kết. d. 6 liên kết.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG THPT KON TUM ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I NĂM HỌC 2025 - 2026
 Môn: Sinh học - Lớp: 10
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian làm bài: 45 phút, không kể thời gian phát đề
PHẦN I. TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN (4,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Chức năng chính của thành tế bào ở tế bào nhân sơ là gì?
A. Tiêu hóa những bào quan bị hỏng hoặc không cần thiết của tế bào.
B. Bảo vệ và duy trì hình dạng tế bào.
C. Tổng hợp protein.
D. Điều hòa lượng nước trong tế bào.
Câu 2: Nguyên tố vi lượng Fe mặc dù chiếm lượng rất nhỏ nhưng rất cần thiết cho hoạt động của tế bào và 
cơ thể người vì
A. là thành phần không thể thiếu của hemoglobin trong hồng cầu.
B. nếu thừa thì cũng không ảnh hưởng đến cơ thể.
C. chiếm lượng nhỏ hơn 0,01% khối lượng cơ thể.
D. tham gia cấu tạo nên các hợp chất chính trong tế bào.
Câu 3: Các cấp độ tổ chức tạo nên hệ tiêu hóa trong cơ thể người từ hình 1 đến hình 5 là
A. tế bào, bào quan, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể. B. tế bào, mô, cơ quan, hệ cơ quan, cơ thể.
C. tế bào, mô, bào quan, hệ cơ quan, cơ thể. D. tế bào, mô, cơ quan, bào quan, cơ thể.
Câu 4: Ngành nuôi trồng thủy sản thuộc lĩnh vực nào sau đây?
A. Chăm sóc sức khỏe. B. Sản xuất.
C. Nghiên cứu. D. Hoạch định chính sách.
Câu 5: Nhân tế bào có chức năng là
A. sản xuất ATP cung cấp cho các hoạt động sống.
B. chứa thông tin di truyền và điều khiển các hoạt động sống của tế bào.
C. tổng hợp lipid, chuyển hóa đường và phân giải các chất độc hại.
D. tiêu hóa các chất dinh dưỡng.
Câu 6: Thành phần cấu tạo màng sinh chất ở vị trí (?) trong hình sau là 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. protein xuyên màng. B. glycoprotein.
C. cholesterol. D. lớp phospholipid kép.
Câu 7: Tế bào nhân sơ có kích thước rất nhỏ, kích thước của chúng nằm trong khoảng nào sau đây?
A. 0,5 – 5,0 µm. B. 0,5 – 10 µm. C. 10 – 100 µm. D. 100 – 1000 µm.
Câu 8: Bộ tranh cơ thể người, mô hình tế bào, mô hình DNA, bộ tiêu bản quan sát nhiễm sắc thể, thuộc 
loại vật liệu, thiết bị nghiên cứu và học tập nào của môn Sinh học?
A. Tranh ảnh, mô hình, mẫu vật. B. Thiết bị an toàn.
C. Dụng cụ thí nghiệm. D. Máy móc thiết bị.
Câu 9: Những loại thức ăn ở hình sau chủ yếu cung cấp chất dinh dưỡng nào sau đây cho cơ thể người?
A. Tinh bột. B. Lipid. C. Protein. D. Cellulose.
Câu 10: Phương pháp nghiên cứu và học tập môn Sinh học nào sau đây sử dụng giác quan và phương tiện 
hỗ trợ để thu thập thông tin về một hay nhiều đối tượng?
A. Phương pháp mô phỏng trên máy tính.
B. Phương pháp thực nghiệm khoa học.
C. Phương pháp quan sát.
D. Phương pháp làm việc trong phòng thí nghiệm.
Câu 11: Ngành nghề nào sau đây thuộc lĩnh vực giảng dạy Sinh học?
A. Kỹ sư xây dựng. B. Nhà bảo tồn học. C. Nhà tâm lý học. D. Giáo viên Sinh học.
Câu 12: Nội dung đầy đủ của học thuyết tế bào là
A. các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống trước đó, tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
B. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào sống có trước.
C. mọi sinh vật đều được cấu tạo bởi một hoặc nhiều tế bào, các tế bào đều được sinh ra từ các tế bào có 
trước, tế bào là đơn vị cơ sở của sự sống.
D. mọi sinh vật đều được cấu tạo từ nhiều tế bào, tế bào là đơn vị tổ chức cơ bản của cơ thể sống.
Câu 13: Các thành phần cấu tạo nhân tế bào ở hình sau theo thứ tự (1), (2), (3) là 
A. màng nhân, nhân con, chất nhân. B. lỗ màng nhân, nhân con, DNA dạng vòng kép. 
C. màng ngoài, vùng nhân, chất nhân. D. màng nhân, nhân con, plasmid. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com (?)
 (1) (2)
 (3) Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 14: Cấp độ tổ chức của thế giới sống là vị trí của một tổ chức sống trong  được xác định bằng số 
lượng và chức năng nhất định các yếu tố cấu thành tổ chức đó. Chọn đáp án đúng điền vào dấu “” để 
hoàn thiện khái niệm về cấp độ tổ chức của thế giới sống.
A. thế giới sống. B. cơ thể sống. C. quần thể sinh vật. D. tế bào sống.
Câu 15: Có bao nhiêu ý sau đây là đúng khi nói về mục tiêu của môn sinh học?
1. Góp phần hình thành thế giới quan khoa học.
2. Góp phần hình thành phẩm chất yêu lao động, yêu thiên nhiên.
3. Có khả năng giải quyết vấn đề thực tiễn một cách sáng tạo.
4. Biết giữ gìn và bảo vệ thiên nhiên.
A. 3. B. 2. C. 1. D. 4.
Câu 16: Có bao nhiêu thực phẩm sau đây là thực phẩm giàu lipid?
1. Da của gia cầm. 2. Thịt heo nạc.
3. Dầu thực vật. 4. Phô mai.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 17: Vùng nhân của tế bào nhân sơ có đặc điểm nào sau đây?
A. Có màng nhân bao bọc.
B. Chứa DNA dưới dạng sợi thẳng.
C. Chứa các bào quan với cấu trúc phức tạp.
D. Không có màng bao bọc và chứa DNA dạng vòng kép.
Câu 18: Trong thí nghiệm “tìm hiểu sự nảy mầm của hạt đậu xanh”, giả thuyết được đưa ra là “nếu sự nảy 
mầm của hạt đậu có liên quan tới hình thái của hạt thì hạt đậu có hình trụ; hạt to, mẩy, chắc, vỏ hạt xanh 
bóng sẽ nảy mầm tốt và đều”. Bước tiếp theo trong tiến trình nghiên cứu thí nghiệm trên là bước nào sau 
đây?
A. Quan sát và đặt câu hỏi. B. Hình thành giả thuyết khoa học.
C. Kiểm tra giả thuyết khoa học. D. Làm báo cáo kết quả nghiên cứu.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI (4,0 điểm) 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Dưới đây là hình ảnh cấu tạo của DNA 
a) Mỗi đơn phân cấu tạo nên DNA gồm ba thành phần trong đó nguyên tố sulfur (S) là một thành phần 
chính.
b) DNA là một polymer chứa các đơn phân là amino acid, được liên kết với nhau bằng liên kết peptide.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
c) Thymine (T) là nitrogenous base chỉ có trong DNA và được thay thế bởi uracil (U) trong RNA.
d) DNA lưu trữ thông tin di truyền của mỗi cá nhân, giúp xác định các đặc điểm di truyền như màu mắt, 
màu tóc.
Câu 2: Một nhóm học sinh THPT chuẩn bị tham gia vào một giải đấu thể thao cấp trường. Để chuẩn bị tốt 
nhất, các bạn đã tham khảo ý kiến chuyên gia dinh dưỡng về chế độ ăn. Chuyên gia khuyến nghị rằng các 
bạn nên tiêu thụ nhiều thực phẩm như gạo, mì ống, trái cây và các loại củ trước ngày thi đấu. Điều này sẽ 
giúp cung cấp năng lượng cần thiết và đảm bảo hiệu suất tối ưu trong các hoạt động thể chất kéo dài. 
a) Mì ống và trái cây là những thực phẩm giàu carbohydrate, phù hợp để cung cấp năng lượng nhanh chóng 
cho các hoạt động của cơ thể.
b) Gạo là carbohydrate được cấu tạo từ hai nguyên tố hóa học chính là carbon (C) và hydrogen (H).
c) Glucose là đơn phân của carbohydrate và là một dạng đường đơn dễ dàng được chuyển hóa trong tế 
bào.
d) Carbohydrate được ưu tiên sử dụng vì có cấu trúc dễ chuyển hóa thành năng lượng cung cấp cho các 
hoạt động của cơ thể, đặc biệt là các hoạt động đòi hỏi năng lượng tức thời như thể thao hoặc các hoạt động 
trí não.
Câu 3: Gia đình bạn Lan có thói quen ăn uống phong phú và đa dạng các nguồn thực phẩm, mẹ Lan thường 
xuyên thay đổi các món ăn có nguồn gốc khác nhau để bổ sung đầy đủ dinh dưỡng cho gia đình như cá 
kho, trứng chiên, đậu phụ xào rau củ Ngoài ra mẹ Lan cũng khuyến khích các thành viên trong gia đình 
uống sữa vào mỗi buổi sáng để đảm bảo dinh dưỡng.
a) Một số loại thực phẩm mà gia đình Lan sử dụng như: thịt, cá, trứng, sữa và đậu phụ là nguồn thực phẩm 
giàu protein.
b) Protein là phân tử sinh học chỉ chứa các nguyên tố carbon, hydrogen, oxygen.
c) Frutose là một loại đường đơn, là đơn phân của protein.
d) Hemoglobin có cấu trúc bậc bốn giúp nó liên kết và vận chuyển CO₂ hiệu quả trong cơ thể.
Câu 4: Quan sát tranh tế bào thực vật và tế bào động vật
a) Cả tế bào thực vật và tế bào động vật đều có màng sinh chất, giúp bảo vệ và kiểm soát các chất đi vào 
và đi ra khỏi tế bào.
b) Nhân là cấu trúc có ở tế bào động vật, vùng nhân có ở tế bào thực vật.
c) Thành tế bào thực vật được cấu tạo từ các chuỗi cellulose giúp tế bào có cấu trúc chắc chắn và hình dạng 
đặc trưng, tế bào động vật không có thành tế bào nên thường có hình dạng linh hoạt hơn.
d) Tế bào động vật có lục lạp để thực hiện quá trình quang hợp giống như tế bào thực vật.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 15 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN (1,5 điểm)
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3.
Câu 1: Những ví dụ nào sau đây chủ yếu sử dụng phương pháp quan sát để học tập và nghiên cứu môn 
Sinh học?
1. Thúc đẩy thanh long ra hoa trái vụ.
2. Quan sát tế bào thực vật dưới kính hiển vi.
3. Theo dõi sự phát triển của nấm mốc trên bánh mì.
4. Tìm hiểu đặc điểm hình thái của cơ thể người.
5. Xác định hàm lượng đường trong máu.
Câu 2: Trong cơ thể người có rất nhiều loại protein với nhiều chức năng quan trọng khác nhau. Những 
nội dung nào sau đây mô tả đúng chức năng của từng loại protein?
1. Vận chuyển các chất: Collagen. 
2. Xúc tác cho các phản ứng sinh hóa trong tế bào: Enzyme amylase có trong nước bọt.
3. Bảo vệ cơ thể: Kháng thể có trong máu, sữa non.
4. Tham gia cấu tạo mô liên kết: Hemoglobin trong máu.
Câu 3: Kích thước nhỏ đem lại những lợi thế nào cho tế bào nhân sơ? 
1. Sinh trưởng và sinh sản nhanh.
2. Kích thước nhỏ làm tăng dung tích bên trong tế bào, do đó tăng khả năng tích trữ chất dinh dưỡng và các 
chất cần thiết khác.
3. Trao đổi chất với môi trường một cách nhanh chóng.
4. Kích thước nhỏ hạn chế không gian cho sự hình thành và phát triển các cấu trúc chuyên biệt, dẫn đến 
khả năng thực hiện chức năng phức tạp bị giảm.
5. Hấp thụ và chuyển hóa chất dinh dưỡng nhanh.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_15_de_thi_sinh_hoc_10_ctst_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co.docx