Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
I. TRẮC NGHIỆM. (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng:
Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước?
A. 4 B. 6 C. 5 D. 7.
Câu 2. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào?
A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức.
C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo.
Câu 3. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên?
A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu.
B. Kĩ năng quan sát, phân loại.
C. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán.
D. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu.
Câu 4. Người ta sử dụng kim loại aluminium (nhôm) để chế tạo máy bay vì:
A. Aluminium là kim loại nhẹ. B. Aluminium có nhiệt độ nóng chảy cao.
C. Aluminium có khả năng dẫn điện tốt. D. Aluminium có độ bền cao.
Câu 5. Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron ?
A. 6 B. 3 C. 2 D. 8.
Câu 6. Hạt nhân gồm có hạt:
A. Proton. B. Neutron và electron.
C. Proton và electron. D. Proton và neutron.
Câu 7. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium?
A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG.
Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
B. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn.
C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó.
D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần.
Câu 9. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 3 nguyên tố B. Từ 1 nguyên tố
C. Từ 2 nguyên tố trở lên D. Từ 4 nguyên tố.
Câu 10. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước được gọi là:
A. Một nguyên tố hoá học. B. Một đơn chất.
C. Một hỗn hợp. D. Một hợp chất.
Câu 11. Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng.
A. Nhận thêm electron
B. Nhường bớt electron
C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể
D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể.
Câu 12. Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy?
A. IV B. II C. III D. I.
Câu 13. Số electron tối đa ở lớp thứ hai là:
- 2 B. 8 C. 6 D. 4.
Câu 14. Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là
A. Carbon. C. Copper. C. Chlorine. D. Calcium.
Câu 15. Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào?
A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết hydrogen;
C. Liên kết ion D. Liên kết kim loại.
Câu 16. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học?
A. Từ 2 nguyên tố trở lên B. Từ 1 nguyên tố
C. Từ 3 nguyên tố D. Từ 4 nguyên tố.
II. TỰ LUẬN (6 điểm)
Câu 17 (1 điểm). Khối lượng nguyên tử là gì?
Câu 18 (2 điểm). Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Hãy xác định:
- Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của X, X là nguyên tố nào, kí hiệu hóa học của X. Tính chất của X.
- Trình bày ứng dụng thực tiễn của X.
Câu 19 (3 điểm).
a.Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong Calcium carbonate (CaCO3)
b. Trong công thức hóa học CaCO3 được cấu tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học.
(Biết: Ca = 40 , C = 12, O = 16) .
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG PTDTBT THCS KHAO MANG MÔN: KHTN 7 (Thời gian 90 phút) I. TRẮC NGHIỆM. (4 điểm) Hãy khoanh tròn câu trả lời đúng: Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên được thực hiện qua mấy bước? A. 4 B. 6 C. 5 D. 7. Câu 2. Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 3. Bước làm nào sau đây không thuộc phương pháp tìm hiểu tự nhiên? A. Đề xuất vấn đề cần tìm hiểu. B. Kĩ năng quan sát, phân loại. C. Lập kế hoạch kiểm tra dự đoán. D. Viết báo cáo. Thảo luận và trình bày báo cáo khi được yêu cầu. Câu 4. Người ta sử dụng kim loại aluminium (nhôm) để chế tạo máy bay vì: A. Aluminium là kim loại nhẹ. B. Aluminium có nhiệt độ nóng chảy cao. C. Aluminium có khả năng dẫn điện tốt. D. Aluminium có độ bền cao. Câu 5. Theo mô hình nguyên tử Rutherford - Bohr, lớp đầu tiên gần sát hạt nhân chứa tối đa bao nhiêu electron ? A. 6 B. 3 C. 2 D. 8. Câu 6. Hạt nhân gồm có hạt: A. Proton. B. Neutron và electron. C. Proton và electron. D. Proton và neutron. Câu 7. Kí hiệu nào sau đây là kí hiệu hoá học của nguyên tố magnesium? A. MG. B. Mg. C. mg. D. mG. Câu 8. Phát biểu nào sau đây không đúng? A. Số thứ tự của chu kì bằng số electron ở lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. B. Bảng tuần hoàn gồm 3 chu kì nhỏ và 4 chu kì lớn. C. Số thứ tự của chu kì bằng số lớp electron của nguyên tử các nguyên tố thuộc chu kì đó. D. Các nguyên tố trong cùng chu kì được sắp xếp theo chiều điện tích hạt nhân tăng dần. Câu 9. Hợp chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 3 nguyên tố B. Từ 1 nguyên tố C. Từ 2 nguyên tố trở lên D. Từ 4 nguyên tố. Câu 10. Một phân tử nước chứa hai nguyên tử hydrogen và một oxygen. Nước được gọi là: A. Một nguyên tố hoá học. B. Một đơn chất. C. Một hỗn hợp. D. Một hợp chất. Câu 11. Trong các phản ứng hóa học, nguyên tử kim loại có khuynh hướng. A. Nhận thêm electron DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com B. Nhường bớt electron C. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng phản ứng cụ thể D. Nhận hay nhường electron phụ thuộc vào từng kim loại cụ thể. Câu 12. Trong công thức hóa học SO2, S có hóa trị mấy? A. IV B. II C. III D. I. Câu 13. Số electron tối đa ở lớp thứ hai là: A. 2 B. 8 C. 6 D. 4. Câu 14. Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là A. Carbon. C. Copper. C. Chlorine. D. Calcium. Câu 15. Liên kết được hình thành bởi sự dùng chung electron giữa hai nguyên tử là liên kết nào? A. Liên kết cộng hóa trị B. Liên kết hydrogen; C. Liên kết ion D. Liên kết kim loại. Câu 16. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hóa học? A. Từ 2 nguyên tố trở lên B. Từ 1 nguyên tố C. Từ 3 nguyên tố D. Từ 4 nguyên tố. II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu 17 (1 điểm). Khối lượng nguyên tử là gì? Câu 18 (2 điểm). Nguyên tố X có số hiệu nguyên tử là 6. Hãy xác định: a. Ô nguyên tố, chu kì, nhóm, số lớp electron, số electron lớp ngoài cùng của X, X là nguyên tố nào, kí hiệu hóa học của X. Tính chất của X. b. Trình bày ứng dụng thực tiễn của X. Câu 19 (3 điểm). a.Tính phần trăm khối lượng của các nguyên tố trong Calcium carbonate (CaCO3) b. Trong công thức hóa học CaCO3 được cấu tạo nên từ mấy nguyên tố hóa học. (Biết: Ca = 40 , C = 12, O = 16) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM I. TRẮC NGHIỆM (4 điểm) (Mỗi câu đúng đạt 0,25 điểm) Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án C D B A C D B A C D B A B C A B II. TỰ LUẬN (6 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 - Khối lượng nguyên tử tập trung ở hạt nhân, được coi bằng khối lượng của hạt nhân và 1đ (1đ) có đơn vị là amu. - X nằm ở ô thứ 6, chu kì 2, nhóm IVA, có 2 lớp electron, có 4 electron lớp ngoài cùng, 0,5đ X là Carbon , kí hiệu hóa học : C. - Carbon (C) là phi loại hoạt động mạnh 0,5đ 18 -Trong thực tế, Carbon được thêm vào quặng sắt để sản xuất gang và thép. Carbon dưới 1đ (2đ) dạng than chì được sử dụng như là các thanh điều tiết neutron trong các lò phản ứng hạt nhân. Graphit carbon trong dạng bột, bánh được sử dụng như là than để đun nấu, bột màu trong mỹ thuật và các sử dụng khác. a. Khối lượng phân tử của CaCO3 bằng: 40 + 12+ (16.3) = 100 (amu) 0,5đ - Phần trăm khối lượng các nguyên tố trong phân tử CaCO3 0,5đ 40. 1. 100% % Ca = = 40 0,5đ 100 12.1. 100% 19 % C = = 12 100 0,5đ (3đ) 16.3. 100% % O = = 48 0,5đ 100 Hay %O = 100 - (40+12) = 48 0,5đ b. Trong Calcium carbonate (CaCO3) bao gồm các nguyên tố: Ca, C, O. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 UBND HUYỆN MÙ CANG CHẢI ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ I TRƯỜNG THCS NGUYỄN VIẾT XUÂN MÔN: KHTN 7 (Thời gian 60 phút) A. TRẮC NGIỆM: 4,0 điểm Chọn phương án trả lời đúng cho các câu sau: Câu 1 (NB): Con người có thể định lượng được các sự vật và hiện tượng tự nhiên dựa trên kĩ năng nào? A. Kĩ năng quan sát, phân loại. B. Kĩ năng liên kết tri thức. C. Kĩ năng dự báo. D. Kĩ năng đo. Câu 2 (NB): Cho các bước sau: (1) Hình thành giả thuyết (2) Quan sát và đặt câu hỏi (3) Lập kế hoạch kiểm tra giả thuyết (4) Thực hiện kế hoạch (5) Kết luận Thứ tự sắp xếp đúng các bước trong phương pháp tìm hiểu tự nhiên là? A. (1) - (2) - (3) - (4) - (5). B. (2) - (1) - (3) - (4) - (5). C. (1) - (2) - (3) - (5) - (4). D. (2) - (1) - (3) - (5) - (4). Câu 3. (NB) Các hạt cấu tạo nên hạt nhân của hầu hết các nguyên tử là A. electron và neutron. B. proton và neutron. C. neutron và electron. D. electron, proton và neutron Câu 4 (TH): Cho các bước sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lí số liệu đo. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/thiết bị đo phù hợp. (3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Trình tự các bước hình thành kĩ năng đo là: A. (1) (2) (3) (4). B. (1) (3) (2) (4). C. (3) (2) (4) (1). D. (2) (1) (4) (3). Câu 5. Đơn vị của tốc độ hợp pháp là: A. m.h B. km/h C. m.s D. km/s Câu 6. Trong các công thức biểu diễn mối quan hệ giữa s, v, t sau đây công thức nào đúng? A. s = v/t B. t = v/s C. v = s/t D. s = t/v Câu 7. (NB): Các phương tiện tham gia giao thông như ô tô, xe máy, dùng dụng cụ nào để đo tốc độ? A. Thước B. Tốc kế C. Nhiệt kế D. Đồng hồ Câu 8 . Đồ thị của chuyển động có tốc độ không đổi là một đường A. thẳng B. cong C. Zíc zắc D. không xác định Câu 9 : Bảng dưới đây mô tả chuyển động của một ô tô trong 4 h. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Thời gian (h) 1 2 3 4 Quãng đường (km) 60 120 180 240 Hình vẽ nào sau biểu diễn đúng đồ thị quãng đường – thời gian của chuyển động trên? Câu 10 (NB). Sóng âm là: A. chuyển động của các vật phát ra âm thanh. B. các vật dao động phát ra âm thanh. C. sự lan truyền các dao động từ nguồn âm lan truyền trong môi trường. D. sự chuyển động của âm thanh. Câu 11 (NB). Đơn vị tần số dao động là: A. m/s. B. Hz. C. mm. D. kg. Câu 12 (NB). Âm phát ra càng to khi A. tần số dao động càng lớn. B. số dao động thực hiện được càng nhiều. C. biên độ dao động càng lớn. D. tần số dao động càng nhỏ. Câu 13 (NB): Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng có vai trò quan trọng đối với A. sự biến đổi các chất B. sự chuyển hóa của sinh vật C. sự sống của sinh vật D. sự trao đổi năng lượng. Câu 14: (NB) Sản phẩm của quang hợp là A. nước, khí carbon dioxide. B. glucose, khí carbon dioxide. C. khí oxygen, glucose. D. glucose, nước. Câu 15: (NB) Những yếu tố chủ yếu ngoài môi trường ảnh hưởng đến quang hợp của cây xanh là: A. nước, ánh sáng, nhiệt độ. B. nước, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. C. nước, ánh sáng, khí oxygen, nhiệt độ. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com D. nước, ánh sáng, khí cacbon dioxide, nhiệt độ. Câu 16 (TH): Trong các phát biểu sau đây về quang hợp, có bao nhiêu phát biểu đúng? a. Chỉ có lá mới có khả năng thực hiện quang hợp. b. Nước là nguyên liệu của quang hợp, được rễ cây hút từ môi trường bên ngoài vào vận chuyển qua thân lên lá. c. Không có ánh sáng, cây vẫn quang hợp được. d. Trong quang hợp, năng lượng được biến đổi từ quang năng thành hóa năng. e. Trong lá cây, lục lạp tập trung nhiều ở tế bào lá. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. II. TỰ LUẬN: 6 điểm Câu 1. (0,5 điểm) Cho sơ đồ một số nguyên tử sau: Nitrogen Magnesium Hãy chỉ ra: Số p trong hạt nhân, số e trong nguyên tử, số lớp electron và số e lớp ngoài cùng của mỗi nguyên tử. Câu 2. (1 điểm) Làm cách nào để đo độ dày của một tờ giấy trong sách KHTN 7 bằng một thước có độ chia nhỏ nhất (ĐCNN) là 1 mm? Câu 3. (1,5 điểm): Quan sát hình ảnh sau đây: a) Theo em, hình ảnh sau đây nói lên điều gì? Qua đó, em muốn gửi thông điệp gì đến bạn bè và người thân? b) Em sẽ có những hành động cụ thể nào để thực hiện thông điệp đó? Câu 4: (VD+VDC) 2 điểm Một người đi xe đạp từ nhà đến rường, trong đoạn đường đầu8 km đi với tốc độ 12km/h, đoạn đường 12km tiếp theo đi với tốc độ 9 km/h. a. Hãy vẽ đồ thị quãng đường – thời gian của người đi xe đạp trong đoạn đường đầu. b. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường. Câu 5: 1 điểm Giải thích âm từ một dây đàn ghita được gảy truyền đến tai ta như thế nào? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM I. Trắc nghiệm: 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 D B B D B C B A D C B C C C D C II. Tự luận Câu 1: (0,5 đ) Số p trong hạt số e trong nguyên số lớp electron số e lớp ngoài nhân tử cùng Nitrogen 7 7 2 5 Magnesium 12 12 3 2 Câu 2 (1đ) - Dựa vào sổ trang tính số tờ giấy trong sách. - Ép chặt các tờ giấy bên trong sách (không chứa hai tờ bìa ngoài) và dùng thước có ĐCNN 1 mm để đo độ dày. - Tính độ dày của 1 tờ giấy bằng cách lấy độ dày của sách chia cho tổng số tờ. Câu 3: a) Hình ảnh trên cho thấy việc trồng và bảo vệ cây xanh để giảm ô nhiễm môi trường, điều hòa không khí. (0,25đ) - Thông điệp: “Hãy trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh”. (0,25đ) b) Những hành động để thực hiện thông điệp trên: (1đ) + Trực tiếp tham gia các phong trào trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh trong gia đình và ngoài xã hội. + Tham gia tuyên truyền ý nghĩa của việc trồng, chăm sóc và bảo vệ cây xanh. + Có hành động ngăn chặn các hành vi phá hoại cây xanh. Câu 4: a. (1 điểm) Thời gian đi 8km đầu: t = s/v = 8: 12 = 2/3h (0,25đ) Quãng đường (km) 0 8 Thời gian (h) 0 2/3 - Vẽ đúng đồ thị được 0,75đ b. 1 điểm Độ dài cả quãng đường đi được là s = s1 + s2 = 8 + 12 = 20 km Thời gian đi hết quãng đường t = t1 + t2 = s1/ v1 + s2/ v2 = 2/3 + 12/9 = 2h Tốc độ của người xe đạp trên cả quãng đường là v = s/t = 20/2 = 10km/h Câu 5: 1 điểm Khi dây đàn (nguồn âm) dao động làm cho lớp không khí tiếp xúc với nó dao động theo. Lớp không khí dao động này lại làm cho lớp không khí kế tiếp nó dao động, Cứ thế, các dao động của nguồn âm được không khí truyền tới tai ta, làm cho màng nhĩ dao động khiến ta cảm nhận được âm phát ra từ nguồn âm DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 3 UBND HUYỆN HÒA VANG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I TRƯỜNG TRUNG HỌC CƠ SỞ MÔN: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 NGUYỄN PHÚ HƯỜNG Thời gian làm bài: 60 phút I. TRẮC NGHIỆM: 4 điểm Hãy khoanh tròn đáp án đúng nhất. Câu 1. Kĩ năng nào sau đây KHÔNG PHẢI là kĩ năng tiến trình học tập bộ môn Khoa học tự nhiên? A. Kỹ năng quan sát, phân loại. B. Kỹ năng thảo luận. C. Kỹ năng dự báo D. Kĩ năng đo. Câu 2. Cho các bước sau: (1) Thực hiện phép đo, ghi kết quả đo và xử lý số liệu đo. (2) Ước lượng để lựa chọn dụng cụ/ thiết bị đo phù hợp. (3) Phân tích kết quả và thảo luận về kết quả nghiên cứu thu được. (4) Đánh giá độ chính xác của kết quả đo căn cứ vào loại dụng cụ đo và cách đo. Trình tự các bước hình thành kỹ năng đo là A. (1), (2), (3), (4). B. (1), (3), (2), (4). C. (3), (2), (4), (1). D. (2), (1), (4), (3). Câu 3. Theo mô hình nguyên tử của Rơ-dơ-pho-Bo, lớp electron trong cùng của nguyên tử chứa tối đa A.1 electron. B. 2 electron. C. 8 electron. D. 18 electron. Câu 4. Nguyên tố hóa học là A. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số neutron trong hạt nhân. B. tập hợp những nguyên tử cùng loại, có cùng số proton trong hạt nhân. C. tập hợp những nguyên tử khác loại, có cùng số neutron trong hạt nhân. D. tập hợp những nguyên tử khác loại, có số proton luôn nhiều hơn số neutron trong hạt nhân. Câu 5. Kí hiệu hóa học của nguyên tố Calcium là A. N. B. C. C. O. D. Ca. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng? A. Một đơn vị amu bằng 1/10 khối lượng của nguyên tử C. B. Một đơn vị amu bằng 1/15 khối lượng của nguyên tử C. C. Một đơn vị amu bằng 1/20 khối lượng của nguyên tử C. D. Một đơn vị amu bằng 1/12 khối lượng của nguyên tử C. Câu 7. Trong hạt nhân nguyên tử fluorine có 9 proton. Số electron ở lớp ngoài cùng của vỏ nguyên tử fluorine là A. 2. B. 5. C. 7. D. 8. Câu 8. Đơn chất là những chất được tạo nên từ bao nhiêu nguyên tố hoá học? A. Từ 2 nguyên tố. B. Từ 3 nguyên tố. C. Từ 4 nguyên tố trở lên. D. Từ 1 nguyên tố. Câu 9. Hiện nay, có bao nhiêu chu kì trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học? A.5 B.7 C.8 D.9 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 giữa Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 10. Để đo thời gian một viên bi sắt chuyển động trên máng nghiêng nười ta dùng dụng cụ đo nào sau đây? A. Thước dây. B. Cân điện tử. C. Đồng hồ treo tường. D. Đồng hồ đo thời gian hiện số dùng cổng quang điện. Câu 11. Phát biểu nào sau đây đúng? A. Bảng tuần hoàn gồm 116 nguyên tố. B. Bảng tuần hoàn gồm 6 chu kì. C. Bảng tuần hoàn gồm 8 nhóm A và 8 nhóm B. D. Các nguyên tố trong bảng tuần hoàn được sắp xếp theo chiều tăng dần khối lượng nguyên tử. Câu 12. Nguyên tử của nguyên tố X có 2 lớp electron, lớp electron ngoài cùng có 3 electron. Vị trí của nguyên tố X trong bảng tuân hoàn các nguyên tố hóa học là A. chu kỳ 3, nhóm VIA. B. chu kỳ 2, nhóm IIIA. C. chu kỳ 3, nhóm IIA. D. chu kỳ 2, nhóm VIA. Câu 13. Khẳng định nào dưới đây không đúng? A. Dự báo là kỹ năng cần thiết trong nghiên cứu khoa học tự nhiên. B. Dự báo là kỹ năng không cần thiết của người làm nghiên cứu. C. Dự báo là kĩ năng dự đoán điều gì sẽ xảy ra dựa vào quan sát, kiến thức, suy luận của con ngườivề các sự vật hiện tượng. D. Kĩ năng dự báo thường được sử dụng trong bước dự đoán của phương pháp tìm hiểu tự nhiên. Câu 14. Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hoá học thì các nguyên tố có cùng số lớp electron được xếp vào cùng một A. Chu kì. B. Nhóm. C. Cột D. Ô Câu 15. Lõi dây điện bằng nhôm (aluminium) chứa A. các phân tử Al2. B. các nguyên tử Al riêng rẻ không liên kết với nhau. C. rất nhiều nguyên tử Al liên kết với nhau. D. một nguyên tử Al. Câu 16: Hợp chất thường được phân thành hai loại là A. Kim loại và phi kim. B. Kim loại và hữu cơ. C. Vô cơ và phi kim. D. Vô cơ và hữu cơ. II. TỰ LUẬN: 6,0 điểm Câu 17. (2,0 điểm) a) Hãy cho biết kí hiệu hóa học tương ứng của các nguyên tố hóa học sau: Carbon, oxygen, sodium, helium. b) Phân tử amoniac (gồm 1 nguyên tử N liên kết với 3 nguyên tử H). Em hãy cho biết phân tử này là đơn chất hay hợp chất. Giải thích và tính khối lượng phân tử. Câu 18. (1,5 điểm) Quan sát ô nguyên tố và trả lời các câu hỏi sau: 13 a) Cho biết số hiệu nguyên tử của nguyên tố aluminium? Al b) Aluminium có rất nhiều ứng dụng quan trọng trong công nghiệp Aluminium và sản xuất. Em hãy lấy 2 ví dụ minh hoạ. 27 DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_16_de_thi_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_giua_ki_1_ket_noi_tri_t.docx

