Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 1: Trong sinh sản vô tính, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây?

A. Amip. B. Thuỷ tức.

C. Con người. D. Vi khuẩn.

Câu 2: Gibêrelin có vai trò

A. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.

B. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân.

C. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

D. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.

Câu 3: Cho các tập tính sau ở động vật:

(1) Sự di cư của cá hồi (2) Báo săn mồi

(3) Nhện giăng tơ (4) Vẹt nói được tiếng người

(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản

(7) Xiếc chó làm toán (8) Ve kêu vào mùa hè

Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?

A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)

B. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)

C. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)

D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)

Câu 4: Sinh sản ở sinh vật là

A. quá trình tạo ra cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.

B. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tiến hóa của loài

C. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài.

D. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng của loài.

docx 83 trang Hoàng Nam 19/11/2025 70
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 TRƯỜNG THPT NGÔ GIA TỰ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ II NĂM HỌC 2025 - 2026
 TỔ: SINH - KTNN Môn: Sinh học - Khối: 11
 Thời gian làm bài: 45 phút (không kể thời gian phát đề) 
A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1. Ở người, giai đoạn phôi thai diễn ra ở đâu?
A. Trong môi trường nước B. Trong dạ con người mẹ
C. Bên ngoài cơ thể D. Trong trứng
Câu 2. Biện pháp tránh thai nào sau đây không nên áp dụng cho nữ khi mới bước vào tuổi trưởng thành?
A. Bao cao su tránh thai B. Uống thuốc tránh thai
C. Tính vòng kinh D. Thắt ống dẫn trứng
Câu 3. Khi nói về sinh sản hữu tính ở thực vật, có bao nhiêu nội dung đúng?
I. Hạt phấn được hình thành trong bao phấn
II. Trong mỗi túi phôi có 8 tế bào, trong đó có 1 tế bào trứng và 2 tế bào nhân cực tham gia thụ tinh.
III. Sau khi thụ tinh, bầu nhụy sẽ phát triển thành quả.
IV. Hạt có nội nhũ chứa chất dinh dưỡng giúp nuôi phôi và cây mầm phát triển đến khi tự dưỡng được.
A. 2 B. 3 C. 4 D. 1
Câu 4. Khi nói về ảnh hưởng của thức ăn đến sinh trưởng và phát triển ở người, nội dung nào sau đây 
sai?
A. Khi thiếu số lượng, thành phần dinh dưỡng sẽ làm cơ thể phát triển không bình thường.
B. Thức ăn là yếu tố có ảnh hưởng mạnh nhất.
C. Thức ăn cung cấp chất dinh dưỡng để tổng hợp các chất, tạo năng lượng cho sự sinh trưởng, phát triển.
D. Dư thừa dinh dưỡng sẽ không ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát triển.
Câu 5. Hình thức sinh sản mà cây con được tạo ra từ các bộ phận sinh dưỡng khác nhau của cây mẹ như 
củ, thân, rễ, lá gọi là gì?
A. Trinh sản B. Sinh sản bằng bào tử
C. Sinh sản sinh dưỡng D. Sinh sản hữu tính
Câu 6. Nội dung nào sau đây là ưu điểm của sinh sản hữu tính?
A. Cá thể sống độc lập, đơn lẻ vẫn sinh sản được
B. Tạo ra các cá thể mới đa dạng về di truyền, có khả năng thích nghi cao
C. Tạo ra thế hệ con cháu giống hệt nhau về đặc điểm di truyền
D. Tạo ra sinh vật thích nghi được với môi trường sống ổn định
Câu 7. Nội dung nào sau đây đúng khi nói về vai trò của các hormone trong cơ chế điều hòa sinh tinh?
A. FSH và LH đều kích thích ống sinh tinh sản xuất tinh trùng.
B. Khi nồng độ testosterone càng cao thì GnRH, FSH và LH tiết ra càng nhiều.
C. Testosterone do tế bào kẽ trong tinh hoàn tiết ra để kích thích sinh tinh trùng.
D. GnRH kích thích tinh hoàn sản xuất testosterone.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 8. Đâu là dấu hiệu đặc trưng của sinh sản hữu tính?
A. Vật chất di truyền của các cơ thể con giống hệt nhau và giống mẹ
B. Truyền đạt vật chất di truyền qua giảm phân, thụ tinh và nguyên phân
C. Điều hòa bằng hệ thống kiểm soát chu kỳ tế bào
D. Truyền đạt vật chất di truyền qua nguyên phân
Câu 9. Đâu là nhân tố bên trong ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở động vật?
A. Hormone B. Nhiệt độ C. Ánh sáng D. Thức ăn
Câu 10. Quá trình một tinh tử kết hợp với trứng tạo hợp tử, một tinh tử kết hợp với tế bào trung tâm tạo 
nhân cực được gọi là
A. thụ tinh kép B. thụ phấn chéo C. tự thụ phấn D. thụ tinh
Câu 11. Tốc độ sinh trưởng và phát triển của các phần khác nhau của cơ thể có đặc điểm là
A. giống nhau B. không giống nhau
C. nhanh hay chậm tùy thuộc điều kiện sống D. đồng đều nhau
Câu 12. Ở động vật, hình thức sinh sản mà cơ thể mới được sinh ra từ trứng không qua thụ tinh gọi là
A. phân đôi B. phân mảnh C. trinh sinh D. nảy chồi
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 3. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, học sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Dựa vào thông tin trên hình vẽ, xác định các nội dung sau đúng hay sai?
a) Người ta chỉ dùng phương pháp ở hình d để tạo ra các giống cây trồng mới.
b) Từ cây nhãn ngon trong vườn nhà, ông A đã dùng kĩ thuật ở hình a để nhân giống trồng thêm vài cây 
nữa.
c) Hình a, b, c, d đều là các phương pháp nhân giống vô tính ở thực vật.
d) Hệ số nhân giống theo kĩ thuật ở hình b luôn cao hơn kĩ thuật ở hình a và c.
Câu 2. Khi nói về quá trình sinh sản ở người, những nội dung sau đây đúng hay sai?
a) Hệ nội tiết đóng vai trò chủ yếu trong điều hòa sinh tinh và sinh trứng.
b) Đến tuổi dậy thì của trẻ em gái thì giảm phân I mới bắt đầu xảy ra.
c) Sử dụng tiêm hormone kích thích rụng nhiều trứng cùng lúc nhằm điều chỉnh số con được sinh ra ở 
người.
d) Dùng thuốc tránh thai để tránh thụ thai là dựa vào cơ chế liên hệ ngược.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 3. Hình bên chỉ vị trí tiết các hormone có ảnh hưởng đến sinh trưởng và phát triển ở người. Dựa vào 
nội dung hình vẽ, xác định những nội dung sau đúng hay sai?
a) Ở người bình thường, hormone ở vị trí số 3, 4 được sản xuất từ lúc cơ thể mới sinh ra.
b) Khi cơ thể thiếu I ốt sẽ làm cho hormone ở vị trí số 2 tiết ra không đủ có thể gây bệnh bướu cổ, đần 
độn ở trẻ em.
c) Các hormone sinh ra ở vị trí 1, 2, 3, 4 lần lượt là GH, thyroxine, estrogen và testosterone.
d) Ở người nam, quá trình sinh trưởng và phát triển chịu ảnh hưởng của các hormone được sinh ra ở các 
vị trí 1, 2, 3.
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 
Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4.
Câu 1. Trong các ứng dụng sau, có bao nhiêu ứng dụng được áp dụng ở người?
1. Bơm tinh trùng đã được chọn lọc vào buồng tử cung tại thời điểm nang trứng chín để tăng hiệu quả quá 
trình thụ tinh.
2. Tiêm hormone để thúc đẩy trứng chín và rụng nhiều cùng một lúc rồi lấy trứng ra cho thụ tinh nhân 
tạo.
3. Cho trứng và tinh trùng thụ tinh trong ống nghiệm để tạo phôi, sau đó chuyển phôi vào buồng tử cung 
để tạo thai nhi.
4. Sử dụng thuốc tránh thai để phòng tránh mang thai ngoài ý muốn.
Câu 2. Từ một tế bào mẹ trong bao phấn sẽ hình thành được bao nhiêu hạt phấn và mỗi hạt phấn chứa 
bao nhiêu nhân? (Học sinh ghi liên tiếp đáp án trả lời bằng số theo thứ tự nội dung đã hỏi)
Câu 3. Cho các loài động vật: cào cào, ong, thỏ, tằm, ếch, muỗi, kỳ nhông. Có bao nhiêu loài có kiểu 
phát triển qua biến thái hoàn toàn?
Câu 4. Biện pháp nào không góp phần làm tăng tốc độ sinh trưởng và phát triển của vật nuôi?
1. Lai giống
2. Vệ sinh chuồng trại
3. Xây dựng khẩu phần ăn hợp lý
4. Tiêm vaccine phòng bệnh
5. Thường xuyên tăng nhiệt độ ở chuồng nuôi
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết hình thức sinh sản của các loài động vật sau: Rùa, thủy tức, chim bồ câu, ngựa. 
Câu 2. Hãy trả lời các nội dung liên quan đến tuổi dậy thì như sau:
a) Những hoocmon nào gây dậy thì ở trẻ em nam và nữ?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
b) Trong các nội dung sau đây:
(1) Có sự tăng sức mạnh thể chất, tăng năng lực trí tuệ.
(2) Có xu hướng độc lập và không cần phụ thuộc vào cha mẹ.
(3) Dễ tự ái và dễ bị kích động, dễ sinh ra chán nản khi đổ vỡ niềm tin. 
b1. Nội dung nào đúng với sự thay đổi ở tuổi dậy thì?
b2. Với từng thay đổi nêu trên ở tuổi dậy thì, hãy đưa ra một vài biện pháp cần thiết để bảo vệ và chăm 
sóc tốt hơn.
Câu 3. Để đạt hiệu quả nhân giống bằng phương pháp ghép cành, người ta cần chọn cành ghép và gốc 
ghép thõa mãn những điều kiện gì? 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
A. TRẮC NGHIỆM (7 điểm)
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN 
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
 Đáp án B D C D C B C B A A B C
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI 
 Câu 1 2 3
 Ý a b c d a b c d a b c d
 Đáp án Đ Đ S Đ Đ S S Đ S Đ Đ S
PHẦN III. CÂU TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN 
 Câu 1 2 3 4
 Đáp án 3 42 4 5
B. TỰ LUẬN (3 điểm)
Câu 1. Hãy cho biết hình thức sinh sản của các loài động vật sau: Rùa, thủy tức, chim bồ câu, ngựa.
Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm 
- Rùa: đẻ trứng
- Thủy tức: Nảy chổi
- Chim bồ câu: đẻ trứng
- Ngựa: đẻ con 
Câu 2. Hãy trả lời các nội dung liên quan đến tuổi dậy thì như sau:
a) Những hoocmon nào gây dậy thì ở trẻ em nam và nữ?
Nam (Testosteron) (0,25 điểm)
Nữ (Ơstrogen) (0,25 điểm)
b) Trong các nội dung sau đây:
(1) Có sự tăng sức mạnh thể chất, tăng năng lực trí tuệ.
(2) Có xu hướng độc lập và không cần phụ thuộc vào cha mẹ.
(3) Dễ tự ái và dễ bị kích động, dễ sinh ra chán nản khi đổ vỡ niềm tin. 
b1. Nội dung nào đúng với sự thay đổi ở tuổi dậy thì?
Nội dung đúng là (1) và (3) (0,25 điểm)
b2. Với từng thay đổi nêu trên ở tuổi dậy thì, hãy đưa ra một vài biện pháp cần thiết để bảo vệ và chăm 
sóc tốt hơn.
Biện pháp: (0,25 điểm)
(1) Có sự tăng sức mạnh thể chất, tăng năng lực trí tuệ Cần cung cấp đầy đủ chất dinh dưỡng và năng 
lượng cho sự phát triển, không nên sử dụng chất kích thích.
(3) Dễ tự ái và dễ bị kích động, dễ sinh ra chán nản khi đổ vỡ niềm tin cần được quan tâm, chăm sóc 
định hướng đúng từ người thân, gia đình, bạn bè hay người ở trung tâm tư vấn
Học sinh có thể nêu giải pháp khác, nếu đúng sẽ cho điểm tối đa.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 3. Để đạt hiệu quả nhân giống bằng phương pháp ghép cành, người ta cần chọn cành ghép và gốc 
ghép thõa mãn những điều kiện gì? 
- Cành ghép và gốc ghép phải cùng loài hoặc có quan hệ gần gũi, giúp tổ hợp các đặc tính của cành ghép 
và gốc ghép vào cùng một cây. (0,5 điểm)
- Cây lấy cành ghép: cây cho năng suất cao, chất lượng tốt theo nhu cầu con người. (0,25 điểm)
- Cây lấy gốc ghép: có hệ rễ khỏe, sức chống chịu tốt. (0,25 điểm)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GD & ĐT QUẢNG TRỊ ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG THPT GIO LINH MÔN SINH HỌC LỚP 11
 Thời gian làm bài: 45 Phút
PHẦN I. CÂU TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. 
Câu 1: Trong sinh sản vô tính, chồi con hình thành được nhìn thấy ở sinh vật nào dưới đây?
A. Amip. B. Thuỷ tức. C. Con người. D. Vi khuẩn.
Câu 2: Gibêrelin có vai trò
A. làm tăng số lần nguyên phân, giảm chiều dài của tế bào và tăng chiều dài thân.
B. làm tăng số lần nguyên phân và chiều dài của tế bào, giảm chiều dài thân.
C. làm giảm số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
D. làm tăng số lần nguyên phân, tăng chiều dài của tế bào và chiều dài thân.
Câu 3: Cho các tập tính sau ở động vật:
(1) Sự di cư của cá hồi (2) Báo săn mồi
(3) Nhện giăng tơ (4) Vẹt nói được tiếng người
(5) Vỗ tay, cá nổi lên mặt nước tìm thức ăn (6) Ếch đực kêu vào mùa sinh sản
(7) Xiếc chó làm toán (8) Ve kêu vào mùa hè
Những tập tính nào là bẩm sinh? Những tập tính nào là học được?
A. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (7) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (8)
B. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (6), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (5), (7)
C. Tập tính bẩm sinh: (1), (2), (6), (8) ; Tập tính học được: (3), (4), (5), (7)
D. Tập tính bẩm sinh: (1), (3), (5), (8) ; Tập tính học được: (2), (4), (6), (7)
Câu 4: Sinh sản ở sinh vật là
A. quá trình tạo ra cơ thể mới, đảm bảo sự phát triển liên tục của loài.
B. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tiến hóa của loài
C. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự tồn tại vĩnh viễn của loài.
D. quá trình tạo ra những cá thể mới đảm bảo sự sinh trưởng của loài.
Câu 5: Nhận thức và giải quyết vấn đề là
A. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tim cách giải quyết những tình huống mới
B. từ các kinh nghiệm cũ sẽ tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
C. kiểu học phối hợp các kinh nghiệm cũ để tìm cách giải quyết những tình huống tương tự
D. phối hợp các kinh nghiệm cũ và những hiểu biết mới để tìm cách giải quyết những tình huống mới
Câu 6: Nhược điểm của sinh sản vô tính:
A. sinh ra hàng loạt cá thể giống hệt nhau trong một khoảng thời gian ngắn đảm bảo sự phát triển của 
sinh vật
B. con sinh ra giống hệt cơ thể mẹ ban đầu nên có kiểu hình đồng nhất trong cùng một điều kiện môi 
trường
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
C. không tạo được sự đa dạng về di truyền ở đời con, cháu nên khi thay đổi điều kiện sống dễ chết hàng 
loạt.
D. không cần kết hợp vật chất di truyền của 2 giới đực và cái
Câu 7: Sinh sản hữu tính ở động vật là sự kết hợp
A. có chọn lọc của giao tử một cái với nhiều giao tử đực và tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
B. của nhiều giao tử đực với một giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
C. ngẫu nhiên của giao tử đực và giao tử cái tạo nên hợp tử phát triển thành cơ thể mới.
D. có chọn lọc của hai giao tử đực và một giao tử cái tạo nên hợp tác phát triển thành cơ thể mới.
Câu 8: Cắt một đoạn thân cây khoai mì đem trồng trong đất ẩm, sau một thời gian đoạn thân này sẽ mọc 
chồi và phát triển thành cây khoai mì. Đây là hình thức sinh sản bằng cách
A. giâm rễ. B. giâm cành. C. chiết cành. D. giâm lá.
Câu 9: Trong sự hình thành túi phôi ở thực vật có hoa, các tế bào mang bộ NST đơn bội bao gồm?
A. Tế bào trứng, tế bào nhân cực.
B. Tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
C. Đại bào tử, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, tế bào nhân cực.
D. Tế bào mẹ, tế bào đối cực, tế bào kèm, tế bào trứng, nhân cực.
Câu 10: Chiết cành là hình thức sinh sản có đặc điểm
A. chặt ngọn cây để cây mẹ đẻ nhánh, mọc chồi bên.
B. chặt 1 cành của cơ thể, trồng xuống đất để tạo ra cây mới trong thời gian ngắn.
C. kích thích cành cây ra rễ, rồi cắt rời cành đem trồng.
D. đem chồi cây này cho mọc trên thân cây kia.
Câu 11: Có bao nhiêu đặc điểm sau đây đúng với phản xạ không có điều kiện?
I. Ánh sáng chói chiếu vào mắt, ta nheo mắt lại
II. Chuột túi mới sinh có thể tự bò vào túi mẹ
III. Nghe tiếng sấm nổ ta giật mình
IV. Nghe gọi tên mình ta quay đầu về phía có tiếng gọi
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 12: Cấu tạo chung của hoa gồm các bộ phận: 
A. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, 
vòi nhụy và bầu nhụy chứa noãn).
B. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy và 
bầu nhụy chứa noãn).
C. cuống hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị), nhụy hoa (gồm đầu nhụy, vòi nhụy 
và bầu nhụy chứa noãn).
D. cuống hoa, đế hoa, đài hoa, cánh hoa, nhị hoa (gồm bao phấn và chỉ nhị). 
Câu 13: Trong các các biện pháp tránh thai, nữ vị thành niên không nên sử dụng biện pháp:
A. Tính ngày rụng trứng B. Uống viên tránh thai
C. Dùng dụng cụ tử cung D. Thắt ống dẫn trứng.
Câu 14: Khi nói đến sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính ở thực vật. Đặc điểm nào sau đây sai? 
A. Duy trì ổn định những tính trạng tốt về mặt di truyền.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 16 Đề thi Sinh học 11 Cánh Diều cuối kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
B. Có khả năng thích nghi với những điều kiện môi trường biến đổi.
C. Tạo ra được nhiều biến dị tổ hợp làm nguyên liệu cho chọn giống và tiến hóa.
D. Là hình thức sinh sản phổ biến.
Câu 15: Sinh trưởng ở sinh vật là
A. sự biến đổi về cấu trúc và chức năng của tế bào.
B. sự tăng số lượng cơ thể trong quần thể sinh vật.
C. sự tăng về khối lượng và kích thước của các cơ quan hoặc cơ thể.
D. sự phân hoá của tế bào, mô, cơ quan của cơ thể sinh vật.
Câu 16: Hormone được ứng dụng để kích thích ra rễ của cành giâm, cành chiết trong nhân giống vô tính 
là
A. auxin. B. gibberellin. C. kinetin D. cytokinin.
PHẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1. Hình bên mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (Aedes aegypti), là vật chủ trung 
gian truyền bệnh sốt xuất huyết ở người. Giai đoạn ấu trùng của loài này sống trong các vũng nước đọng 
xung quanh khu dân cư. Các hình bên dưới mô tả các giai đoạn trong vòng đời của loài muỗi vằn (được sắp 
xếp ngẫu nhiên).
 (1) (2) (3) (4)
 Trứng Muỗi trưởng thành Ấu trùng Nhộng
Hãy cho biết mỗi nhận định sau đây là đúng hay sai?
a. Trình tự đúng trong vòng đời của loài muỗi vằn bắt đầu từ trứng: (1) - (3) - (4) - (2).
b. Giai đoạn 1 được gọi là giai đoạn phôi, giai đoạn 3, 4 và 2 là giai đoạn sau sinh.
c. Giai đoạn sau sinh của loài này phát triển qua biến thái không hoàn toàn.
d. Để hạn chế bệnh sốt xuất huyết người ta có thể loại bỏ điều kiện sinh sản của muỗi bằng cách hạn chế 
các khu vực có nước đọng ở khu vực xung quanh nhà.
Câu 2. Vận dụng những hiểu biết về quá trình sinh sản và điều hòa sinh sản, con người đã ứng dụng vào 
sản xuất nhằm nâng cao năng suất trong chăn nuôi, chữa bệnh hiếm muộn ở người. Để điều khiển quá trình 
sinh sản ở động vật nhằm mục đích mang lại những giá trị phục vụ nhu cầu con người và con người đã đưa 
ra nhiều biện pháp. Nhận định sau đúng hay sai về những biện pháp nhằm điều khiển quá trình sinh sản 
của động vật ?
a. Ở người, thụ tinh trong ống nghiệm là phương pháp hỗ trợ sinh sản, sử dụng cho điều chỉnh giới tính.
b. Các kĩ thuật điều khiển sinh sản còn góp phân vào các nghiên cứu bảo tôn động vật, đảm bảo đa dạng 
sinh học.
c. Trong chăn nuôi, dựa trên cơ chế điều hoà sinh sản ở động vật, con người có thể điều khiển số con, số 
trứng và giới tính của vật nuôi.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_16_de_thi_sinh_hoc_11_canh_dieu_cuoi_ki_2_nam_hoc_2025_20.docx