Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
Hãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12.
Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
A. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu.
B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật.
C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi
trường.
D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích
của con người.
Câu 2. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ
năng
A. quan sát. B. liên hệ. C. đo. D. phân loại.
Câu 3. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 15km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp là 15h. B. Quãng đường đi của xe đạp là 15km.
C. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 15km. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ.
Câu 4. Tốc độ của một vật cho ta biết:
A. Quãng đường vật đi được theo thời gian. B. Quãng đường vật đi được.
C. Thời gian vật đi được. D. Tốc độ vật đi được theo thời gian.
Câu 5. Nếu đơn vị đo quãng đường là ki lô mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì
đơn vị đo tốc độ là:
A. km/h. B. h/km. C. km.h. D. m.h
Câu 6. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa:
A. quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. quãng đường đi được của vật và thời gian.
C. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. D. thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 7. Đơn vị của tần số là:
A. N. B. Hz. C. kg. D. dB.
Câu 8. Vật phát ra âm to hơn khi nào:
A. Khi vật dao động nhanh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật dao động mạnh hơn. D. Khi vật dao động yếu hơn.
Câu 9. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, bề mặt gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm tốt là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề.
C. Vật phản xạ âm kém là những vật cứng, bề mặt phẳng, nhẵn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề.
Câu 10. Chọn câu sai trong các câu sau.
Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
B. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
C. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Mặt trăng là một nguồn sáng.
Câu 11. Hạt nhân một nguyên tử iron có 26 proton và 30 neutron. Khối lượng của nguyên tử iron xấp xỉ
là:
A. 26 amu. B. 30 amu. C. 56 amu. D. 82 amu.
Câu 12. Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là:
A. Carbon. B. Chlorine. C. Copper. D. Calcium.
Từ câu 13 đến câu 16 hãy ghi Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô tương ứng trong bảng sau:
Câu Nội dung Đúng / Sai
13 Tên hai cực từ của một nam châm là Nam – Bắc.
14 Hai thanh nam châm đẩy nhau khi để hai cực khác tên gần nhau.
15 Khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có
tính chất từ do các vật có tính chất từ sẽ làm hư la bàn.
16 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
Từ câu 17 đến câu 20 hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để được khẳng định
đúng:
Câu 17. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện
tượng..................................
Câu 18. Tia sáng SI tới gương phẳng và tạo với gương phẳng một góc 300 (như hình vẽ). Biết tia pháp
tuyến NI vuông góc với gương, khi đó góc tới SIN có giá trị bằng ......................
Câu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là
A. là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu.
B. phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật.
C. tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi
trường.
D. tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích
của con người.
Câu 2. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ
năng
A. quan sát. B. liên hệ. C. đo. D. phân loại.
Câu 3. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 15km/h. Con số đó cho ta biết điều gì?
A. Thời gian đi của xe đạp là 15h. B. Quãng đường đi của xe đạp là 15km.
C. Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 15km. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ.
Câu 4. Tốc độ của một vật cho ta biết:
A. Quãng đường vật đi được theo thời gian. B. Quãng đường vật đi được.
C. Thời gian vật đi được. D. Tốc độ vật đi được theo thời gian.
Câu 5. Nếu đơn vị đo quãng đường là ki lô mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì
đơn vị đo tốc độ là:
A. km/h. B. h/km. C. km.h. D. m.h
Câu 6. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa:
A. quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. quãng đường đi được của vật và thời gian.
C. thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. D. thời gian vật đi hết quãng đường.
Câu 7. Đơn vị của tần số là:
A. N. B. Hz. C. kg. D. dB.
Câu 8. Vật phát ra âm to hơn khi nào:
A. Khi vật dao động nhanh hơn. B. Khi vật dao động chậm hơn.
C. Khi vật dao động mạnh hơn. D. Khi vật dao động yếu hơn.
Câu 9. Chọn câu đúng trong các câu sau.
A. Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, bề mặt gồ ghề.
B. Vật phản xạ âm tốt là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề.
C. Vật phản xạ âm kém là những vật cứng, bề mặt phẳng, nhẵn.
D. Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề.
Câu 10. Chọn câu sai trong các câu sau.
Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
DeThiKhoaHocTuNhien.com
A. Ánh sáng là một dạng của năng lượng.
B. Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng.
C. Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó.
D. Mặt trăng là một nguồn sáng.
Câu 11. Hạt nhân một nguyên tử iron có 26 proton và 30 neutron. Khối lượng của nguyên tử iron xấp xỉ
là:
A. 26 amu. B. 30 amu. C. 56 amu. D. 82 amu.
Câu 12. Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là:
A. Carbon. B. Chlorine. C. Copper. D. Calcium.
Từ câu 13 đến câu 16 hãy ghi Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô tương ứng trong bảng sau:
Câu Nội dung Đúng / Sai
13 Tên hai cực từ của một nam châm là Nam – Bắc.
14 Hai thanh nam châm đẩy nhau khi để hai cực khác tên gần nhau.
15 Khi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có
tính chất từ do các vật có tính chất từ sẽ làm hư la bàn.
16 Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của
điện tích hạt nhân nguyên tử.
Từ câu 17 đến câu 20 hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để được khẳng định
đúng:
Câu 17. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện
tượng..................................
Câu 18. Tia sáng SI tới gương phẳng và tạo với gương phẳng một góc 300 (như hình vẽ). Biết tia pháp
tuyến NI vuông góc với gương, khi đó góc tới SIN có giá trị bằng ......................
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án)
DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề Thi KHOA HỌC TỰ NHIÊN Cuối Kì 1 KẾT NỐI TRI THỨC (Có đáp án) Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Đ Ề SỐ 1 T RƯỜNG TH -THCS THẮNG LỢI Đ Ề KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ Môn: KHTN - Lớp: 7 (Thời gian làm bài 45 phút) A . TRẮC NGHIỆM: (5,0 điểm) H ãy khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng từ câu 1 đến câu 12. C âu 1. Phương pháp tìm hiểu tự nhiên là A . là hoạt động nghiên cứu của con người về các hiện tượng biến đổi khí hậu. B . phương pháp tìm bằng chứng để giải thích, chứng minh một hiện tượng hay đặc điểm của sự vật. C . tìm hiểu về mối quan hệ của con người với môi trường tự nhiên, từ đó đưa ra các giải pháp bảo vệ môi trường. D . tìm hiểu về các sự vật, hiện tượng trong tự nhiên, từ đó cải tạo môi trường sống nhằm phục vụ lợi ích của con người. C âu 2. Dùng thước để đo chiều dài mặt bàn bằng đơn vị centimét. Trong hoạt động này đã sử dụng kĩ năng A. quan sát. B. liên hệ. C. đo. D. phân loại. C âu 3. Một người đi xe đạp đi với tốc độ 15km/h. Con số đó cho ta biết điều gì? A . Thời gian đi của xe đạp là 15h. B. Quãng đường đi của xe đạp là 15km. C . Quãng đường xe đi được trong 1 giờ là 15km. D. Thời gian xe đi được là 1 giờ. C âu 4. Tốc độ của một vật cho ta biết: A . Quãng đường vật đi được theo thời gian. B. Quãng đường vật đi được. C . Thời gian vật đi được. D. Tốc độ vật đi được theo thời gian. C âu 5. Nếu đơn vị đo quãng đường là ki lô mét (kí hiệu: km), đơn vị đo thời gian là giờ (kí hiệu: h) thì đ ơn vị đo tốc độ là: A. km/h. B. h/km. C. km.h. D. m.h C âu 6. Đồ thị quãng đường – thời gian mô tả mối liên hệ giữa: A . quãng đường đi được và tốc độ của vật. B. quãng đường đi được của vật và thời gian. C . thời gian vật đi đường và tốc độ của vật. D. thời gian vật đi hết quãng đường. C âu 7. Đơn vị của tần số là: A. N. B. Hz. C. kg. D. dB. Câu 8. Vật phát ra âm to hơn khi nào: AB. Khi vật dao động nhanh hơn. . Khi vật dao động chậm hơn. C D. Khi vật dao động mạnh hơn. . Khi vật dao động yếu hơn. C âu 9. Chọn câu đúng trong các câu sau. A . Vật phản xạ âm tốt là những vật cứng, bề mặt gồ ghề. B . Vật phản xạ âm tốt là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề. C . Vật phản xạ âm kém là những vật cứng, bề mặt phẳng, nhẵn. D . Vật phản xạ âm kém là những vật mềm, xốp, bề mặt gồ ghề. Câu 10. Chọn câu sai trong các câu sau. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A . Ánh sáng là một dạng của năng lượng. B . Nguồn sáng là vật tự nó phát ra ánh sáng. C . Vật sáng gồm nguồn sáng và những vật hắt lại ánh sáng chiếu vào nó. D . Mặt trăng là một nguồn sáng. C âu 11. Hạt nhân một nguyên tử iron có 26 proton và 30 neutron. Khối lượng của nguyên tử iron xấp xỉ là: A. 26 amu. B. 30 amu. C. 56 amu. D. 82 amu. Câu 12. Nguyên tố hoá học có kí hiệu Cl là: A. Carbon. B. Chlorine. C. Copper. D. Calcium. T ừ câu 13 đến câu 16 hãy ghi Đúng (Đ) hoặc Sai (S) vào ô tương ứng trong bảng sau: Câu Nội dung Đúng / Sai 13 T ên hai cực từ của một nam châm là Nam – Bắc. 14 Hai thanh nam châm đẩy nhau khi để hai cực khác tên gần nhau. 15 K hi sử dụng la bàn để tìm hướng địa lí thì không để la bàn gần các vật có t ính chất từ do các vật có tính chất từ sẽ làm hư la bàn. 16 B ảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. T ừ câu 17 đến câu 20 hãy điền từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống (...) để được khẳng định đúng: C âu 17. Hiện tượng ánh sáng khi gặp mặt gương phẳng bị hắt lại theo một hướng xác định là hiện tượng.................................. C âu 18. Tia sáng SI tới gương phẳng và tạo với gương phẳng một góc 300 (như hình vẽ). Biết tia pháp t uyến NI vuông góc với gương, khi đó góc tới SIN có giá trị bằng ...................... C ởâu 19. Magnesium nằm ô số 12. Số hạt electron trong nguyên tử magnesium là: ..................... C âu 20. Cho biết các nguyên tử của nguyên tố M có 3 lớp electron và có 1 electron ở lớp ngoài cùng. N guyên tố M có vị trí trong bảng tuần hoàn: ............................................................................ B . TỰ LUẬN (5,0 điểm) (Thời gian làm bài 45 phút) C âu 21 (1,0 điểm): Một vật sáng AB đặt trước một gương phẳng (hình vẽ). DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a ) Hãy vẽ ảnh của vật AB tạo bởi gương phẳng. b ) Đặt mắt tại điểm M nhìn vào gương, hãy vẽ tia sáng xuất phát từ A đến gương cho tia phản xạ lọt vào mắt. Câu 22 (2,0 điểm). a ) Em hãy vẽ một thanh nam châm thẳng, kí hiệu rõ hai từ cực của nam châm thẳng đó. V ẽ một vài đường sức từ quanh nam châm thẳng. Đánh dấu chiều đường sức từ em vừa vẽ quanh nam châm thẳng. b ) Một nam châm vĩnh cửu hình chữ U có màu sơn để phân biệt hai cực trên nam châm. Tuy nhiên sơn đ ánh dấu cực trên nam châm đã bị tróc, bằng những cách nào xác định được các từ cực của nam châm n ày nếu chỉ được phép sử dụng một bộ kim nam châm. Câu 23 (2 điểm). a) Viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: K, O, Mg, F. b ) Viết kí hiệu của các nguyên tố khi biết tên nguyên tố là: Beryllium, Calcium, Aluminium, Chlorine. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com s A . Trắc nghiệm (5,0 điểm) T ừ câu 1 đến câu 20, mỗi đáp án lựa chọn đúng hoặc điền đúng được 0,25 điểm. Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án B C C A A B B C D D C B Đ S S Đ Câu 17 18 19 20 Đáp án P hản xạ ánh sáng 600 12 ô số 11, chu kì 3, nhóm IA. B . Tự luận (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm a ) Vẽ ảnh A’B’ của AB đúng. Câu 21 0,75 (1,0 đ) b ) Vẽ đúng tia phản xạ xuất phát từ A’ đến mặt cắt gương phẳng tại điểm I và vẽ đúng 0,25 tia tới AI . a) 1,0 Câu 22 + Vẽ, kí hiệu đúng chữ cái thể hiện từ 2 cực của nam châm 0,25 điểm. (2,0 đ) + Vẽ đúng hình dạng đường sức từ 0,5 điểm. + Xác định đúng chiều đường sức từ 0,25 điểm. b ) Đưa 1 đầu cực Bắc của kim nam châm lại gần 1 cực của nam châm chữ U bị mất 0,5 màu. N ếu đầu cực Bắc của kim nam châm bị hút về phía 1 cực của nam châm chữ U thì cực 0,5 đ ang thử của nam châm chữ U là cực Nam, cực còn lại sẽ là cực Bắc. Và ngược lại. a) Viết tên các nguyên tố hóa học có kí hiệu là: 0,25 Câu 23 - K : Potassium 0,25 (2,0 đ) - O : Oxygen 0,25 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com - Mg : Magnesium 0,25 - F : Fluorine b ) Viết kí hiệu của các nguyên tố khi biết tên nguyên tố là: 0,25 - Beryllium : Be 0,25 - Calcium : Ca 0,25 - Aluminium : Al 0,25 - Chlorine : Cl DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Đ Ề SỐ 2 ĐỀ THI HỌC KÌ 1 T RƯỜNG THCS PHẠM VĂN ĐỒNG M ÔN THI: KHOA HỌC TỰ NHIÊN 7 KNTT T hời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) P HẦN I. TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) K hoanh tròn vào chữ cái đứng trước đáp án ĐÚNG trong các câu sau: C âu 1. Để học tập tốt môn Khoa học tự nhiên, chúng ta cần rèn luyện các kĩ năng nào? A . Quan sát, phân loại, liên kết, đo đạc, dự báo, viết báo cáo, thuyết trình. B. . Quan sát, phân loại, liên hệ C . Quan sát, đo, dự đoán, phân loại , liên hệ. DĐ . o, dự đoán, phân loại, liên hệ, thuyết trình. C âu 2. Đồng hồ đo thời gian dùng cổng quang điện gồm mấy bộ phận chính? A. 1 B.2 C. 3 D. 4 C âu 3. Đơn vị tính để tính khối lượng của một nguyên tử theo đơn vị quốc tế amu (đơn vị khối lượng nguyên tử) là A. gam B. kilogam C. đvC D. tấn C âu 4. Một đơn vị khối lượng nguyên tử (1amu) theo định nghĩa có giá trị bằng A . 1/16 khối lượng của nguyên tử oxygen. B. 1/32 khối lượng của nguyên tử sulfur. C . 1/10 khối lượng của nguyên tử boron. D. 1/12 khối lượng của nguyên tử carbon. C âu 5. Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học được sắp xếp theo A . Chiều tăng dần của số electron lớp ngoài cùng của nguyên tử. B . Chiều tăng dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C . Chiều tăng dần của nguyên tử khối. D . Chiều giảm dần của điện tích hạt nhân nguyên tử. C âu 6. Bảng tuần hoàn cấu tạo gồm bao nhiêu chu kỳ ? A. 5 B. 6 C. 7 D. 8 C âu 7: Để đo tốc độ chuyển động của 1 viên bi trong phòng thực hành khi dùng đồng hồ bấm giây, t a thực hiện theo các bước sau: 푆 1- Dùng công thức v = để tính tốc độ của vật 2- Dùng thước đo độ dài của quãng đường S 3- Xác định vạch xuất phát và vạch đích chuyển động của vật 4 - Dùng đồng hồ bấm giây đo thời gian t từ khi vật bắt đầu chuyển động từ vạch xuất phát tới khi qua v ạch đích C ách sắp xếp sau đây là đúng? A. 1-2-3-4 B. 3-2-1-4 C. 2-4-1-3 D. 3-2-4-1 C ởâ u 8: Trong hệ đơn vị đo lường chính thức nước ta, đơn vị tốc độ là A. m/s và km/h B. m/min và km/h C. cm/s và m/s D. mm/s và m/s C âu 9: Công thức tính tốc độ là DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. v = s/t B. v = t/s C. V = F.d D. V= F/d C âu 10. Khi 1 người thổi sáo, tiếng sáo được tạo ra bởi sự dao động của A . đôi môi của người thổi B. thành ống sáo C . các ngón tay của người thổi. D. cột không khí trong ống sáo. C âu 11. Đơn vị của tần số là A. dB B. Hz C. N D. kg C âu 12. Khi độ to của vật tăng thì biên độ dao động âm của vật sẽ biến đổi như thế nào ? A. Tăng B. Giảm C. Không thay đổi D. Vừa tăng vừa giảm C âu 13. Vật nào sau đây phản xạ âm tốt ? A . Miếng xốp B. Rèm nhung C. Mặt Gương D. Đệm cao su C âu 14. Khi em nghe được tiếng nói của mình vang lại trong hang động nhiều lần, điều đó có ý nghĩa gì? A ở. Trong hang động có mối nguy hiểm. B. Có người trong hang cũng đang nói to. C . Tiếng nói của em gặp vật cản bị phản xạ và lập lại. D. Sóng âm truyền đi trong hang quá nhanh. C âu 15. Hiện tượng nào sau đây không liên quan đến năng lượng ánh sáng? A . Ánh sáng mặt trời làm cháy bỏng da. B. Ánh sáng mặt trời phản chiếu trên mặt nước. C . Bếp mặt trời nóng lên nhờ ánh sáng mặt trời. D. Ánh sáng mặt trời dùng để tạo điện năng. C âu 16: Ảnh của 1 vật tạo bởi gương phẳng, có tính chất là A . ảnh ảo, lớn hơn vật B. ảnh ảo, bé hơn vật C. ảnh ảo, bằng vật D. ảnh thật, bằng vật P HẦN II. TỰ LUẬN (6,0 điểm) C âu 17 ( VD: 1,0 điểm). Khi phân tích hợp chất A nhận thấy phần trăm khối lượng Đồng là 40%, Lưu h uỳnh là 20% còn lại là Oxygen. Xác định công thức hóa học của A biết khối lượng mol của A là 160 g/mol? C âu 18. (NB: 1,0 điểm). Phát biểu định luật phản xạ ánh sáng? C âu 19. (VD: 1,0 điểm). Quan sát Hình 1 và thực hiện các yêu cầu sau: a . ) Giải thích ý nghĩa của biển báo trong hình 1 b ) Khi gặp biển báo này, người lái xe cần phải làm gì? Vì sao? Hình 1 C âu 20 (TH: 1,0 điểm). Vì sao khi đi câu cá, những người có kinh nghiệm thường đ i lại nhẹ nhàng và giữ im lặng? C ở âu 21. (TH: 1,0 điểm). Giả sử nhà em gần một cở sở xay xát gạo. Tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo l àm ảnh hướng đến sinh hoạt và học tập của em. Em hãy đưa ra một số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo này ? C âu 22. ( VDC: 1,0 điểm): Qua trò chuyện với Bố, Hùng biết quãng đường từ nhà Hùng đến trường THCS m à Hùng đang học có độ dài là 1,2 km. Để tính được tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ t rường về nhà, Hùng có ghi lại nhật kí như sau: Thứ 3 Quãng đường di chuyển Thời gian Lúc đi T ừ nhà đến trường 4,6 phút Lúc về T ừ trường về nhà 5 phút DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com E m hãy tính tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng theo đơn vị km/h ? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Kì 1 Kết Nối Tri Thức (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐÁP ÁN P HẦN I. TRẮC NGHIỆM ( 4,0 điểm) M ỗi câu chọn đúng được 0,25đ Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 Đáp án A B C D B C D A A D B A C C B C P HẦN II. TỰ LUẬN ( 6,0 điểm) Câu Đáp án Điểm 17 K hối lượng của Cu và O có trong 1 mol A là: (1,0 mCu = 40%.160 = 64 (g) 0,25 điểm) mS= 20%.160 = 32 (g) 0,25 mO = 160 – 64 -32 = 64 (g) 0,25 Số mol nguyên tử Cu và O và S có trong 1mol A là: nCu = 64: 64 = 1 (mol) ; nS = 32:32 = 1(mol) ; nO = 64: 16 = 4(mol) 0,25 - Vậy trong 1mol hợp chất A có 1mol Cu; 1mol S; 4mol O. Nên A có CTHH là: CuSO4. 18 N ội dung định luật phản xạ ánh sáng: (1,0 - Tia sáng phản xạ nằm trong mặt phẳng tới. 0,5 điểm) - Góc phản xạ bằng góc tới i’ = i. 0,5 19 a) Biển báo trong hình 1 là biển báo trẻ em 0,5 (1,0 b ) Khi gặp biển báo trong hình 1: người tham gia giao thông phải đi chậm và thận trọng 0,5 điểm) đ ề phòng khả năng xuất hiện và di chuyển bất ngờ của trẻ em trên mặt đường. 20 V ì tiếng động đi lại và tiếng nói có thể truyền qua: đất, không khí và nước nên cá ở Mỗi ý (1,0 d ưới nước nghe được tiếng động và bơi đi chỗ khác. tô đậm điểm) 0,25 21 M ởột số giải pháp nhằm hạn chế tiếng ồn phát ra từ máy xay xát gạo nhà em. (1,0 - Lắp kính các cửa sổ và cửa ra vào và thường xuyên khép kín cửa để ngăn tiếng ồn. 0,5 điểm) - Trồng nhiều cây xanh trước nhà để tiếng ồn bị phản xạ theo nhiều hướng khác nhau. 0,25 - Xây bờ tường nhà cao 0,25 22 - Độ dài quãng đường và thời gian mà Hùng đạp xe từ nhà đến trường là: 0,25 (1,0 S1 = 1,2km điểm) t1 = 4,6ph = 4,6/60 h - Độ dài quãng đường và thời gian mà Hùng đạp xe từ trường về nhà là: 0,25 S2 = 1,2km t2 = 5ph = 5/60 h - Tốc độ trung bình khi đạp xe từ nhà đến trường và từ trường về nhà của bạn Hùng 0,5 t heo đơn vị km/h là: vtb = (s1 + s2) : ( t1 + t2) = 2,4: (9,6/60) = 15 km/h H ọc sinh có cách giải và trình bày khác đúng vẫn cho điểm tối đa DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_17_de_thi_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_cuoi_ki_1_ket_noi_tri_t.pdf

