Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 9. Chuyển động thẳng biến đổi đều là chuyển động thẳng có
A. gia tốc tăng đều. B. tốc độ không đổi.
C. gia tốc không đổi. D. vận tốc không đổi.
Câu 10. Theo định luật 3 Newton thì lực và phản lực là cặp lực
A. cùng phương, cùng chiều và cùng độ lớn.
B. cân bằng.
C. cùng đặt vào một vật.
D. xuất hiện và mất đi đồng thời.
Câu 11. Khi nói về độ dịch chuyển của một vật, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Độ lớn của độ dịch chuyển bằng quãng đường khi vật chuyển động thẳng không đổi chiều.
B. Độ dịch chuyển cho biết độ dài và hướng của sự thay đổi vị trí của vật.
C. Có thể dùng phép cộng véc tơ để tổng hợp độ dịch chuyển của vật.
D. Độ lớn của độ dịch chuyển không thể bằng 0 .
Câu 12. Tại Giải vô địch điền kinh thế giới năm 2009, vận động viên Usain Bolt lập kỉ lục ở cự ly chạy ngắn 100 m với thành tích 9,58 giây. Tốc độ trung bình của vận động viên ở cự ly đó gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36,7 km/h. B. 37,6 km/h. C. 14,2 km/h. D. 10,4 km/h.
Câu 13. Hai vật có khối lượng là m1 và m2 được đặt ở cùng một nơi trên Trái Đất, biết rằng m1 = 2,5m2. Tỉ số giữa trọng lượng của vật 2 so với trọng lượng của vật 1 bằng
A. 5. B. 2,5. C. 0,4. D. 0,5.
Câu 14. Một xe ô tô có khối lượng 1,2 tấn đi được quãng đường 96 m từ khi bắt đầu chuyển động thẳng chậm dần đều đến khi dừng lại. Trong quá trình nói trên, quãng đường xe đi được trong giây đầu tiên gấp 15 lần quãng đường xe đi được trong giây cuối cùng. Độ lớn của hợp lực tác dụng vào xe ô tô trong quá trình chuyển động thẳng chậm dần đều này bằng
A. 1600 N. B. 4900 N. C. 2500 N. D. 3600 N.
Câu 15. Một vật có khối lượng m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn F thì thu được gia tốc có độ lớn là a1. Một vật khác có khối lượng m2 = 0,5 m1 chịu tác dụng của một lực có độ lớn 2 F thì thu được gia tốc có độ lớn bằng
A. 0,25a1. B. 4a1. C. 2a1. D. 0,5a1.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I Tổ: Vật lý – CN LỚP 10 - NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Vật Lý Mã đề 101 Thời gian: 45phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Trong thí nghiệm đo vận tốc của bi thép (3) chuyển động thẳng được bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cổng quang học là bộ phận số mấy trong sơ đồ thí nghiệm? A. (1) B. (8) C. (4) D. (7) Câu 2: Hệ số ma sát trượt của một vật được xác định bởi công thức nào sau đây? Fmst N Fmst A. t B. t C. t N.Fmst D. t N Fmst P Câu 3: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con B. bằng lực hãm lên xe con C. lớn hơn lực hãm lên xe con D. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con Câu 4: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực F , của hai lực F1 và F2 A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. B. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. C. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. D. Ta luôn có hệ thức F1 F2 F F1 F2 . Câu 5: Một người làm động tác hít đất, nằm sấp chống tay xuống sàn để nâng người lên trên DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên B. người đó không tác dụng lực lên sàn C. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên D. sàn không tác dụng lực lên người đó Câu 6: Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực? A. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. B. Phép tổng hợp lực không thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành. C. Phép tổng hợp lực thực chất là phép nhân các vectơ lực. D. Phép tổng hợp lực cũng làm tương tự như phân tích lực. Câu 7: Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì A. gia tốc của vật không đổi B. gia tốc của vật giảm C. gia tốc của vật tăng D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm Câu 8: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox? A. v = 4 + t. B. v = 5t2 − 2t + 5. C. v = 2 − t. D. v = 2 − 5t – t2. Câu 9: Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào A. khối lượng chất lỏng. B. trọng lượng của chất lỏng. C. thể tích của chất lỏng. D. độ sâu của điểm đang xét (so với mặt thoáng chất lỏng). Câu 10: Đơn vị đo lực Newton được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là A. kg/m2 B. kg/s2 C. kg.m2/s D. kg.m/s2 Câu 11: Trong trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát? A. Đế giày, dép thường có các rãnh khía B. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bụi hơn quần áo không là C. Mặt bẳng viết phấn có độ nhám D. Rải cát lên mặt đường bị loan dầu Câu 12: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. vận tốc. B. khối lượng. C. gia tốc. D. lực. Câu 13: Vật có trọng tâm không nằm trên vật là DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. B. C. D. Câu 14: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d – t) được mô tả như hình vẽ. Tại điểm nào trong ba điểm A, B, C trên đồ thị ứng với trạng thái vật đứng yên? A. Điểm A B. Điểm B C. Điểm C D. Không có điểm nào Câu 15: Chỉ ra phát biểu sai. A. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động. B. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật. C. Khi vật đi từ điểm A đến điểm B, sau đó đến điểm C, rồi quay về A thì độ dịch chuyển của vật có độ lớn bằng 0. D. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không. PHẦN II. Câu trắc nghiệm Dạng câu hỏi đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 80kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 5m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn 5m thì dừng lại. Lấy g = 10m/s2 . a) Lực ma sát nghỉ đã gây ra gia tốc cho xe b) Gia tốc mà xe đạp thu được là -2,5m/s2 c) Độ lớn lực gây ra gia tốc cho xe đạp này là 200N d) Hệ số ma sát trượt giữa mặt đường và lốp xe là 2,5 Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của nó như hình vẽ. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a) Từ 1s đến 2s chất điểm chuyển động theo chiều dương b) Vận tốc trung bình của chất điểm từ 0 đến 2s là 0(m/s) c) Từ 0 đến 1s độ dốc của đồ thị là 4 d) Tốc độ trung bình của chất điểm từ 0 đến 2s là 2(m/s) Câu 3: Một vật khối lượng 100g được treo thẳng đứng bởi một sợi dây (dây có khối lượng không đáng kể và không dãn ), vật ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây b) Vật chịu tác dụng của lực căng dây và trọng lực, hai lực này cùng phương cùng chiều c) Vật chịu tác dụng của lực căng dây và trọng lực, hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. d) Độ lớn của lực căng dây này bằng 980N Câu 4: Một mặt phẳng nghiêng AB dài 1,8 m, nghiêng một góc 30 so với phương ngang. Vật lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có phương trình vận tốc v 0,4t(m / s) , sau đó nó tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 5s thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. a) Chuyển động của vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng đến khi dừng lại là chuyển động nhanh dần đều b) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là 0,8 (m/s2) c) Thời gian vật đến chân mặt phẳng nghiêng là 3s d) Độ dịch chuyển của vật là 4,65m PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Câu 1: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy, có độ lớn bằng nhau. Để hợp lực F của hai lực này bằng không thì góc hợp bởi hai lực F1 và F2 bằng bao nhiêu độ? Câu 2: Một nhóm học sinh đo được hiệu điện thế giữa hai đầu một điện trở là (10,0 0,3)V U và cường độ dòng điện qua điện trở là (1,3 0,2)A. Biết rằng R . Sai số tỉ đối của giá trị I điện trở là bao nhiêu phần trăm?[Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười] Câu 3: Một vật có khối lượng 4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực F làm với hướng chuyển động một góc = 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,3. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu Newton để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2.[Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười] Câu 4: Một vật có khối lượng 5kg chịu tác dụng của lực kéo F, F theo phương chuyển động, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi được 25m thì vật đạt vận tốc 5m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F tác dụng lên vật bằng bao nhiêu Newton?[Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười] . Câu 5: Chuyển động của một xe máy có vận tốc tức thời theo thời gian được mô tả bởi đồ thị như hình bên. Xe đi từ A đến B với vận tốc bằng bao nhiêu m/s? Câu 6: Đáy một tàu thủy bị thủng ở độ sâu 1,2m. Người ta tạm sửa bằng cách đặt một miếng vá áp vào lỗ thủng từ phía trong. Biết lỗ thủng rộng 200cm2 và khối lượng riêng của nước là 1000kg / m3 . Lực đẩy Archimedes tối thiểu của nước bằng bao nhiêu Newton để giữ được miếng vá? Lấy g = 10m/s2 ----------HẾT---------- ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 1. D 2. A 3. C 4. D 5. C 6. A 7. B 8. C 9. D 10. D 11. B 12. B 13. B 14. B 15. B PHẦN II. Câu trắc nghiệm Dạng câu hỏi đúng - sai. Câu 1 a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 2 a. S b. Đ c. Đ d. S Câu 3 a. S b. S c. Đ d. S Câu 4 a. S b. S c. Đ d. Đ PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Câu 1. 180 Câu 2. 18,4 Câu 3. 16,7 Câu 4. 2,5 Câu 5. 12 Câu 6. 240 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG THPT LÊ HỒNG PHONG ĐỀ KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CUỐI KỲ I Tổ: Vật lý – CN LỚP 10 - NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Vật Lý Mã đề 102 Thời gian: 45phút, không kể thời gian phát đề PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Đại lượng đặc trưng cho mức quán tính của một vật là A. gia tốc. B. lực. C. khối lượng. D. vận tốc. Câu 2: Một vật đang chuyển động nhanh dần đều dưới tác dụng của lực kéo mà lực đó đột ngột giảm độ lớn thì A. gia tốc của vật không đổi B. gia tốc của vật tăng C. gia tốc của vật giảm D. gia tốc và vận tốc của vật đều giảm Câu 3: Áp suất chất lỏng tại một điểm bất kì trong lòng chất lỏng phụ thuộc vào A. thể tích của chất lỏng. B. khối lượng chất lỏng. C. độ sâu của điểm đang xét (so với mặt thoáng chất lỏng). D. trọng lượng của chất lỏng. Câu 4: Điều nào sau đây là đúng khi nói về phép tổng hợp lực? A. Phép tổng hợp lực thực chất là phép nhân các vectơ lực. B. Phép tổng hợp lực không thể thực hiện bằng quy tắc hình bình hành. C. Tổng hợp lực là phép thay thế nhiều lực tác dụng đồng thời vào một vật bằng một lực có tác dụng giống hệt như toàn bộ các lực ấy. D. Phép tổng hợp lực cũng làm tương tự như phân tích lực. Câu 5: Hệ số ma sát trượt của một vật được xác định bởi công thức nào sau đây? N Fmst Fmst A. t B. t C. t D. t N.Fmst Fmst N P Câu 6: Vật có trọng tâm không nằm trên vật là A. B. C. D. Câu 7: Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về mối quan hệ của hợp lực F , của hai lực F1 và F2 A. F không bao giờ bằng F1 hoặc F2. B. Ta luôn có hệ thức F1 F2 F F1 F2 . DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com C. F không bao giờ nhỏ hơn F1 hoặc F2. D. F luôn luôn lớn hơn F1 và F2. Câu 8: Trong trường hợp nào sau đây đã thực hiện biện pháp làm giảm ma sát? A. Rải cát lên mặt đường bị loan dầu B. Đế giày, dép thường có các rãnh khía C. Quần áo được là phẳng sẽ giảm bụi hơn quần áo không là D. Mặt bẳng viết phấn có độ nhám Câu 9: Một người làm động tác hít đất, nằm sấp chống tay xuống sàn để nâng người lên trên A. sàn không tác dụng lực lên người đó B. sàn tác dụng lên người đó một lực hướng lên C. người đó tác dụng lên sàn một lực hướng lên D. người đó không tác dụng lực lên sàn Câu 10: Chỉ ra phát biểu sai. A. Khi vật đi từ điểm A đến điểm B, sau đó đến điểm C, rồi quay về A thì độ dịch chuyển của vật có độ lớn bằng 0. B. Độ dịch chuyển có thể có giá trị âm, dương hoặc bằng không. C. Vectơ độ dịch chuyển có độ lớn luôn bằng quãng đường đi được của vật. D. Vectơ độ dịch chuyển là một vectơ nối vị trí đầu và vị trí cuối của vật chuyển động. Câu 11: Một vật chuyển động thẳng có đồ thị độ dịch chuyển theo thời gian (d – t) được mô tả như hình vẽ. Tại điểm nào trong ba điểm A, B, C trên đồ thị ứng với trạng thái vật đứng yên? A. Điểm C B. Không có điểm nào C. Điểm A D. Điểm B Câu 12: Trong thí nghiệm đo vận tốc của bi thép (3) chuyển động thẳng được bố trí thí nghiệm như hình vẽ. Cổng quang học là bộ phận số mấy trong sơ đồ thí nghiệm? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com A. (1) B. (4) C. (7) D. (8) Câu 13: Đơn vị đo lực Newton được viết theo các đơn vị cơ bản trong hệ SI là A. kg/m2 B. kg/s2 C. kg.m2/s D. kg.m/s2 Câu 14: Phương trình nào sau đây là phương trình vận tốc của một vật chuyển động thẳng chậm dần đều dọc theo trục Ox? A. v = 2 − 5t – t2. B. v = 4 + t. C. v = 2 − t. D. v = 5t2 − 2t + 5. Câu 15: Một xe tải chở đầy hàng và một xe con đang chuyển động cùng tốc độ mà muốn dừng lại cùng lúc thì lực hãm tác dụng lên xe tải sẽ phải A. nhỏ hơn lực hãm lên xe con B. có thể lớn hơn hoặc nhỏ hơn lực hãm lên xe con C. bằng lực hãm lên xe con D. lớn hơn lực hãm lên xe con PHẦN II. Câu trắc nghiệm Dạng câu hỏi đúng - sai. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1: Một người đi xe đạp có khối lượng tổng cộng 80kg đang chuyển động trên đường nằm ngang với vận tốc 5m/s. Nếu người đi xe ngừng đạp và hãm phanh để giữ không cho các bánh xe quay, xe trượt đi một đoạn 5m thì dừng lại. Lấy g = 10m/s2 . a) Lực ma sát nghỉ đã gây ra gia tốc cho xe b) Gia tốc mà xe đạp thu được là -2,5m/s2 c) Độ lớn lực gây ra gia tốc cho xe đạp này là 200N d) Hệ số ma sát trượt giữa mặt đường và lốp xe là 2,5 Câu 2: Một chất điểm chuyển động trên một đường thẳng. Đồ thị độ dịch chuyển – thời gian của nó như hình vẽ. a) Từ 1s đến 2s chất điểm chuyển động theo chiều dương b) Vận tốc trung bình của chất điểm từ 0 đến 2s là 0(m/s) c) Từ 0 đến 1s độ dốc của đồ thị là 4 d) Tốc độ trung bình của chất điểm từ 0 đến 2s là 2(m/s) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 17 Đề thi Vật lí 10 Cánh Diều cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 3: Một vật khối lượng 100g được treo thẳng đứng bởi một sợi dây (dây có khối lượng không đáng kể và không dãn ), vật ở trạng thái cân bằng. Lấy g = 9,8 m/s2. a) Vật chỉ chịu tác dụng của lực căng dây b) Vật chịu tác dụng của lực căng dây và trọng lực, hai lực này cùng phương cùng chiều c) Vật chịu tác dụng của lực căng dây và trọng lực, hai lực này cùng phương, ngược chiều và có độ lớn bằng nhau. d) Độ lớn của lực căng dây này bằng 980N Câu 4: Một mặt phẳng nghiêngAB dài 1,8m , nghiêng một góc 30 so với phương ngang. Vật lăn từ đỉnh mặt phẳng nghiêng có phương trình vận tốc v 0,4t(m / s) , sau đó nó tiếp tục lăn trên mặt phẳng ngang được 5s thì dừng lại. Chọn chiều dương là chiều chuyển động của vật. a) Chuyển động của vật từ đỉnh mặt phẳng nghiêng đến khi dừng lại là chuyển động nhanh dần đều b) Gia tốc của vật trên mặt phẳng nghiêng là 0,8(m / s2 ) c) Thời gian vật đến chân mặt phẳng nghiêng là 3s d) Độ dịch chuyển của vật là 4,65m PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu đến câu . Câu 1: Một vật có khối lượng 4kg chuyển động trên mặt sàn nằm ngang dưới tác dụng của lực F làm với hướng chuyển động một góc = 30o. Hệ số ma sát giữa vật và sàn là 0,3. Lấy g = 10m/s2. Độ lớn của lực F bằng bao nhiêu Newton để vật chuyển động với gia tốc 1,25m/s2.[Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười] Câu 2: Một vật có khối lượng 5kg chịu tác dụng của lực kéo F, F theo phương chuyển động, vật chuyển động thẳng nhanh dần đều không vận tốc đầu, sau khi được 25m thì vật đạt vận tốc 5m/s. Bỏ qua ma sát. Độ lớn của lực kéo F tác dụng lên vật bằng bao nhiêu Newton?[Làm tròn kết quả đến chữ số hàng phần mười] . Câu 3: Cho hai lực F1 và F2 đồng quy, có độ lớn bằng nhau. Để hợp lực F của hai lực này bằng không thì góc hợp bởi hai lực F1 và F2 bằng bao nhiêu độ? Câu 4: Chuyển động của một xe máy có vận tốc tức thời theo thời gian được mô tả bởi đồ thị như hình bên. Xe đi từ A đến B với vận tốc bằng bao nhiêu m/s? DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_17_de_thi_vat_li_10_canh_dieu_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026.docx

