Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án)

Câu 1: (2,0 điểm)

Các nhận định sau là đúng hay sai? Em hãy sửa nội dung những nhận định sai thành đúng.

a) Tế bào sinh các sinh vật đều có các thành phần chung là màng sinh chất, tế bào chất và nhân.

b) Peroxisome là bào quan thực hiện chức năng oxy hoá các chất, có các enzyme chuyển hydrogen từ các chất độc, alcohol đến oxygen tạo hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và oxygen.

c) Nhân, ti thể, lưới nội chất, ribosome là những thành phần của tế bào, có cấu trúc màng kép.

d) Cấu trúc thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn.

e) Bên cạnh quang hợp, hóa tổng hợp cũng là một con đường đồng hóa Carbon được tìm thấy ở vi khuẩn lam.

f) Sinh khối vi khuẩn Lactobacillus casei được dùng làm men vi sinh giúp tăng cường hệ miễn dịch và cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.

g) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ. Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.

g) Động vật nguyên sinh là nhóm những vi sinh vật có hình thức sinh sản vừa bằng bào tử vô tính, vừa bằng bào tử hữu tính.

Câu 2: (2,0 điểm)

a) Hoàn thành chú thích trong sơ đồ mô tả quá trình quang hợp ở thực vật hình dưới đây.

b) Quá trình hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn? Em hãy cho biết số phân tử năng lượng được tạo ra ở mỗi giai đoạn trong hô hấp tế bào.

Câu 3: (1,0 điểm)

a) 0 sinh vật đa bào, quá trình trao đôi chất và chuyên hoá năng lượng diễn ra ở cấp tế bào và cấp cơ thê thông qua những giai đoạn nào?

b) Cho ví dụ thể hiện các đặc trưng của quá trình trao đôi chất và chuyên hoá năng lượng ở sinh vật.

pdf 111 trang Thế Anh 10/06/2025 450
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: SINH HỌC 11
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Các nhận định sau là đúng hay sai? Em hãy sửa nội dung những nhận định sai thành đúng.
a) Tế bào sinh các sinh vật đều có các thành phần chung là màng sinh chất, tế bào chất và nhân.
b) Peroxisome là bào quan thực hiện chức năng oxy hoá các chất, có các enzyme chuyển hydrogen từ các
chất độc, alcohol đến oxygen tạo hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và
oxygen.
c) Nhân, ti thể, lưới nội chất, ribosome là những thành phần của tế bào, có cấu trúc màng kép.
d) Cấu trúc thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn.
e) Bên cạnh quang hợp, hóa tổng hợp cũng là một con đường đồng hóa Carbon được tìm thấy ở vi khuẩn
lam.
f) Sinh khối vi khuẩn Lactobacillus casei được dùng làm men vi sinh giúp tăng cường hệ miễn dịch và
cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.
g) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.
Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.
g) Động vật nguyên sinh là nhóm những vi sinh vật có hình thức sinh sản vừa bằng bào tử vô tính, vừa
bằng bào tử hữu tính.
Câu 2: (2,0 điểm)
a) Hoàn thành chú thích trong sơ đồ mô tả quá trình quang hợp ở thực vật hình dưới đây.
b) Quá trình hô hấp tế bào gồm mấy giai đoạn? Em hãy cho biết số phân tử năng lượng được tạo ra ở mỗi
giai đoạn trong hô hấp tế bào.
Câu 3: (1,0 điểm)
a) 0 sinh vật đa bào, quá trình trao đôi chất và chuyên hoá năng lượng diễn ra ở cấp tế bào và cấp cơ thê
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
thông qua những giai đoạn nào?
b) Cho ví dụ thể hiện các đặc trưng của quá trình trao đôi chất và chuyên hoá năng lượng ở sinh vật.
 Đặc trưng Ví dụ
 Thu nhận các chất từ môi trường.
 Vận chuyên các chất.
 Biến đôi các chất.
 Tông hợp các chất và tích lũy năng lượng.
 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng
 Đào thải các chất ra môi trường.
 Điều hòa
Câu 4: (2,0 điểm)
a) Hãy mô tả con đường di chuyên của nước và khoáng từ tế bào lông hút vào trong rễ.
b) Vì sao nói quá trình thoát hơi nước có vai trò quan trọng đối với thực vật?
c) Có ba cây với tiết diện lá như nhau, cùng độ tuổi, cho thoát hơi nước trong điều kiện chiếu sáng như
nhau trong một tuần. Sau đó cắt thân đến gốc và đo lượng dịch tiết ra trong một giờ, người ta thu được số
liệu như sau. Từ bảng số liệu có thể rút ra nhận xét gì về động lực vận chuyển các chất trong cây?
 Cây Lượng nước thoát (ml) Lượng dịch tiết (ml)
 Hồng 6,2 0,02
 Hướng dương 4,8 0,02
 Cà chua 10,5 0,07
Câu 5: (1,0 điểm) Trả lời ngắn gọn các câu hỏi
a) Tại sao một số loại vi khuẩn có khả năng kháng thuốc
b) Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân?
c) Vi khuẩn oxy hoá sắt thuộc nhóm vi khuẩn có kiểu dinh dưỡng nào?
d) Kể tên 2 sản phẩm là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật
Câu 6: (1,0 điểm)
6.1. Có một mẫu thực phẩm chứa saccarose và lòng trắng trứng được đựng trong ống nghiệm. Dựa vào
một số phép thử sau hãy cho biết mẫu thực phẩm trên tương ứng với mẫu thí nghiệm nào? Giải thích.
 Chất thử phản ứng Mẫu số 1 Mẫu số 2 Mẫu số 3 Mẫu số 4
 Dung dịch lod Nâu Nâu Xanh đen Xanh đen
 Dung dịch Benedict Đỏ gạch Xanh da trời Xanh da trời Đỏ gạch
 Phản ứng Biuret Tím Tím Xanh da trời Tím
6.2. Ở sinh vật nhân sơ, một gene khi tự nhân đôi cần môi trường nội bào cung cấp 9000 nuccleotid,
trong đó có 2700 adenine. Mạch mang mã gốc của gene có cytosine chiếm 15% so với số nuclêôtit của
mạch. Phân tử mRNA sinh ra từ gene đó có 20% adenine.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Giả thiết sau quá trình dịch mã xảy ra, phân tử protein hoàn chỉnh có số amino acid nằm trong giới hạn từ
298 đến 498 amino acid.
Hãy tính:
a. Tính chiều dài và số lượng từng loại nuclêôtit của gene.
b. Tính số lượng từng loại nucleotit của mRNA
Câu 7: (1,0 điểm)
Sơ đồ sau đây biểu diễn hàm lượng DNA trong một tế bào của quá trình phân bào: (a là hàm lượng DNA
tính bằng pg)
a) Đây là quá trình phân bào gì?
b) Xác định các giai đoạn tương ứng I, II, III, IV, V, VI trong sơ đồ trên.
c) Xét hai nhóm tế bào A và B ở vùng sinh sản ở một cá thể ruồi giấm (2n = 8). Sau một số lần nguyên
phân như nhau, môi trường cung cấp nguyên liệu tương đương 192 nhiễm sắc thể (NST) đơn cho cả hai
nhóm, số tế bào của nhóm B nhiều hơn nhóm A là 2 tế bào. Các tế bào con của hai nhóm chuyển sang
vùng chín để thực hiện quá trình giảm phân. Các giao tử sinh ra từ hai nhóm tế bào trên chứa tất cả 512
NST. Ở cả vùng sinh sản và vùng chín, môi trường cung cấp cho nhóm B nhiều hơn nhóm A là 112 NST.
Hãy tìm số tế bào của mỗi nhóm tham gia giảm phân.
 ——HẾT——
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích g thêm
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1: (2 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm
a) Các tế bào sinh vật đều có các thành phần chung là màng sinh chất tế bào chất và nhân
 => Sai. Tế bào nhân sơ chỉ có vùng nhân
b) Peroxisome là bào quan thực hiện chức năng oxy hoá các chất, có các enzyme chuyển hydrogen từ các
chất độc, alcohol đến oxygen tạo hydrogen peroxide, sau đó được enzyme khác phân giải thành nước và
oxygen
 => Đúng
c) Nhân, ti thể, lưới nội chất, ribosome là những thành phần của tế bào, có cấu trúc màng kép
 => Sai. Vì lưới nội chất cấu tạo màng đơn, ribosome không có màng bao bọc
d) Cấu trúc thành tế bào chỉ có ở tế bào thực vật và tế bào vi khuẩn
 => Sai. Nấm cũng có thành tế bào
e) Bên cạnh quang hợp, hóa tổng hợp cũng là một con đường đồng hóa Carbon được tìm thấy ở vi khuẩn
lam
 => Sai. Vì vi khuẩn lam tự dưỡng theo phương thức quang tổng hợp chứ không phải hoá tổng hợp.
f) Sinh khối vi khuẩn Lactobacillus casei được dùng làm men vi sinh giúp tăng cường hệ miễn dịch và
cân bằng hệ vi sinh vật đường ruột.
 => Đúng
g) Quá trình sinh tổng hợp và quá trình phân giải ở vi sinh vật là 2 quá trình có mối quan hệ chặt chẽ.
Nhờ quá trình tổng hợp và phân giải diễn ra với tốc độ nhanh, vi sinh vật có thể phát triển mạnh mẽ.
 => Đúng
h) Động vật nguyên sinh là nhóm những vi sinh vật có hình thức sinh sản vừa bằng bào tử vô tính, vừa
bằng bào tử hữu tính.
 => Sai. Nấm mốc có hình thức sinh sản vừa bằng bào tử vô tính, vừa bằng bào tử hữu tính. (Động vật
 nguyên sinh phần lớn sinh sản vô tính theo kiểu phân đôi, một số loài sinh sản hữu tính tiếp hợp)
Câu 2: (2 điểm)
a) (1 điểm). Mỗi chú thích 0,125 điểm.
1- H2O, 2- O2,3- NADP+ , 4- ADP + Pi, 5- ATP, 6- NADPH, 7- CO2, 8- C6H12O6
b) Hãy viết phương trình tổng quát của quá trình hô hấp. Cho biết số phân tử năng lượng được tạo ra ở
mỗi giai đoạn trong hô hấp tế bào.
PTTQ: C6H12O6 + 6 O2 → 6 CO2 + 6 H2O + năng lượng (ATP + Q) (0,25 điểm)
- Giai đoạn đường phân tạo ra 2 ATP. (0,25 điểm)
- Giai đoạn oxi hoá pyruvic acid và chu trình Krebs tạo ra 2 ATP. (0,25 điểm)
- Giai đoạn chuỗi truyền electron tạo ra 28 ATP. (0,25 điểm)
Câu 3: (1,0 điểm)
a) (0,125 điểm)
(1) Giữa môi trường ngoài và cơ thể, (2) giữa môi trường trong cơ thể và tế bào, (3) trong từng tế bào
b) Mỗi ví dụ 0,125 điểm
 Đặc trưng Ví dụ
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Thu nhận các chất từ môi trường. Hấp thụ nước và ion khoáng ở rễ
 Vận chuyển các chất. Hồng cầu vận chuyển oxygen và carbondioxy
 trong hệ tuần hoàn.
 Biến đổi các chất. Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ tại
 gan.
 Tổng hợp các chất và tích lũy năng lượng. Chuyển hóa glucose thành glycogen dự trữ tại
 gan.
 Phân giải các chất và giải phóng năng lượng Hô hấp tế bào phân giải glucose giải phóng
 năng lượng ATP và nhiệt.
 Đào thải các chất ra môi trường. Bài tiết chất thải, thở ra carbondioxy
 Điều hòa Hormone illsuline điều hòa glucose trong máu.
Câu 4: (2,0 điểm)
a) (0,5 điểm)
Con đường di chuyển của nước và khoáng từ tế bào lông hút vào trong rễ theo con đường gian bào và con
đường tế bào chất:
+ Con đường gian bào: Nước và các ion khoáng di chuyển hướng tâm trong khoảng trống giữa các tế bào
và khoảng trống giữa các bó sợi cellulose trong thành tế bào. Khi đến lớp nội bì, nước và các ion khoáng
bị đai Caspary trong thành tế bào nội bì chặn lại. Dòng nước và các ion khoáng chuyển sang con đường tế
bào chất.
+ Con đường tế bào chất: Nước và khoáng di chuyển hướng tâm qua tế bào chất của các lớp tế bào vỏ rễ
đến mạch gỗ thông qua cầu sinh chất.
b) (1,0 điểm)
Thoát hơi nước có vai trò quan trọng đối với thực vật vì:
- Tạo động lực đầu trên cho quá trình hấp thụ, vận chuyển vật chất ở rễ lên lá và cơ quan phía trên.
- Duy trì sức trương và liên kết các cơ quan của cây thành một thể thống nhất.
- Đảm bảo CO2 có thể khuếch tán vào lá cung cấp cho quang hợp.
- Giảm nhiệt độ bề mặt lá trong những ngày nắng nóng, bảo vệ các cơ quan khỏi bị tổn thương bởi nhiệt
độ và duy trì các hoạt động sống bình thường.
c) (0,5 điểm)
- Qua sáu số liệu ta thấy một mối liên quan rất chặt chẽ giữa lực kéo phía trên (sự thoát hơi nước ở lá) và
áp suất rễ (lực đây của rễ); nếu lực kéo phía trên mà lớn thì lực đây phía dưới cũng lớn và ngược lại.
- Cây hoa hồng và cây hướng dương có lượng dịch tiết như nhau (0,02ml) nhưng lượng nước thoát khác
nhau (hồng: 6,2ml hướng dương: 4,8ml) chứng tỏ các cây khác nhau chủ yếu là vai trò quyết định của lực
hút của lá.
Câu 5: (1,0 điểm) Mỗi câu 0,25 điểm
a) Tại sao một số loại vi khuân có khả năng kháng thuốc ?
=> Một số vi khuân có chứa plasmid. Trong plasmid chứa các gene tổng hợp enzyme có tác dụng phân
huỷ chất kháng sinh
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
b) Trong cơ thể người, loại tế bào nào không có nhân, loại tế bào nào có nhiều nhân?
=> Tế bào không nhân là hồng cầu, tế bào nhiều nhân là bạch cầu (hoặc tế bào cơ)
c) Vi khuân oxy hoá sắt thuộc nhóm vi khuân có kiểu dinh dưỡng nào?
=> Hoá tự dưỡng
d) Kể tên 2 sản phâm là ứng dụng của quá trình phân giải ở vi sinh vật
=> Nước tương, nước mắm, sữa chua, rau muối,....
Câu 6: (1,0 điểm)
6.1 (0,5 điểm)
- Xác định mẫu thực phâm: mẫu số 2. (0,25 điểm)
- Giải thích: (0,25 điểm)
+ Trong mẫu thực phâm không có tinh bột i thử bằng iod vẫn cho màu nâu.
+ Saccarose không thể khử được dung dịch Benedict i dùng dung dịch Benedict để thử vẫn cho màu xanh
da trời.
+ Lòng trắng trứng giàu prôtêin — phản ứng Biuret cho màu tím.
6.2 (0,5 điểm)
a) N(2x - 1) = 9000 习 N = ^000-
A(2x - 1) = 2700 n G(2x - 1) =1800
Ta có 298 < amino acid < 498
=> 298 1800 < N < 3000
Thế lần lượt x = 1,2,3 => Nhận giá trị x = 2 với N = 3000
Áp dụng công thức tính L = 5100 Ao
b)
Giả sử mạch 1 là mạch gốc
C1 = G2 = 15% = 225
C2 = G1 = 25% = 375
rA = 20% = Tin A2 = T1 = 20% = 300
Vậy: rA = 300; rG = 225;
A1= T2 = 40% = 600
rU = 600; rC = 375.
Câu 7: (1,0 điểm)
a) Đây là quá trình giảm phân. (0,25 điểm)
b) (0,25 điểm)
Chú thích hình
- I: pha G1.
- II: pha S, G2.
- III: kì đầu I, kì giữa I, kì sau I.
- IV: kì cuối I
- V: kì đầu II, kì giữa II, kì sau II.
- VI: kì cuối II
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
c) (0,5 điểm)
Gọi a, b lần lượt là số tế bào ban đầu của nhóm tế bào A, B (b= a+2); x là số lần nguyên phân của mỗi
nhóm.
2n = 8.
Theo đề bài ta có:
a. 2n.(2x-1) + b.2n.(2x-1)=192.
b. 2n.(2x+1 - 1) - a.2n.(2x+1-1) = 112.
Từ (1) và (2) => a=3; b=5; x=2
—Số tế bào của mỗi nhóm tham gia giảm phân:
Nhóm A: Số tế bào tham gia giảm phân: 3 X 22 = 12.
Nhóm B: Số tế bào tham gia giảm phân: 5 X 22 = 20.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 Trường THPT Trần Phú – Hoàn Kiếm MÔN SINH HỌC 11
 (Thời gian: 90 phút)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu I (6 điểm)
Những nhận định sau nhận định nào đúng nhận định nào sai? Giải thích.
1. Nước luôn xâm nhập thụ động theo cơ chế thẩm thấu từ đất vào rễ nhờ sự thoát hơi nước ở lá và hoạt động trao
 đổi chất ở cây.
2. Tưới nước vào buổi trưa nắng gắt, cây thường dễ bị héo lá.
3. Phân bón là nguồn quan trọng cung cấp các chất dinh dưỡng cho cây trồng, vì vậy khi trồng cây chúng ta nên
 bón nhiều phân cho cây để cây sinh trưởng và phát triển tốt.
4. Cây xanh khi thiếu một trong các nguyên tố nitơ (N), magiê (Mg), sắt (Fe) lá cây bị vàng.
5. Các hình thức tiêu hoá tiến hóa theo hướng: Tiêu hoá ngoại bào → Tiêu hoá ngoại bào kết hợp với nội bào →
 Tiêu hoá nội bào.
6. Trong ống tiêu hóa của người, quá trình tiêu hóa hóa học và hấp thụ các chất dinh dưỡng diễn ra chủ yếu ở dạ
 dày.
7. Hô hấp là quá trình trao đổi khí giữa cơ thể với môi trường, đảm bảo cho cơ thể có đầy đủ O2 và CO2 cung cấp
 cho các quá trình ôxi hóa các chất trong tế bào và giải phóng năng lượng cho các hoạt động sống.
8. Chim là động vật trên cạn trao đổi khí hiệu quả nhất.
Câu II (6,5 điểm)
1. Lập bảng phân biệt những điểm khác nhau giữa pha sáng và pha tối của quá trình quang hợp ở thực vật về các
tiêu chí sau: bản chất, nơi diễn ra, thời điểm diễn ra, nguyên liệu sử dụng, sản phẩm tạo ra. (3 điểm)
2. Vì sao các phản ứng của chu trình Canvin thực hiện không trực tiếp phụ thuộc vào ánh sáng nhưng nó không thể
xảy ra vào ban đêm? (1 điểm)
3. (1,5 điểm) Thí nghiệm được tiến hành ở nhiệt độ khác nhau, sử dụng bộ thí nghiệm và kết quả thí nghiệm như
Hình 12.b.
 Hình 12.b
− Bọt khí tạo ra trong thí nghiệm này là khí gì? Giải thích.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
− Số bọt khí thay đổi như thế nào trong khoảng nhiệt độ từ 10ºC đến 40ºC? Giải thích.
1. Tại sao trong quá trình bảo quản nông sản, cần đưa cường độ hô hấp của nông sản về mức tối thiểu? (1 điểm)
Câu III (7,5 điểm)
1. Phân biệt hình thức tiêu hóa thức ăn trong ống tiêu hóa với túi tiêu hóa. (2 điểm)
2. Mô tả đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kép của thú. Hệ tuần hoàn kép ở thú có ưu điểm gì so với hệ tuần
 hoàn đơn ở cá? (2 điểm)
3. Nhờ đặc điểm nào mà tim có tính tự động? (1 điểm)
4. (2,5 điểm):
 - Nhận xét sự biến động huyết áp trong hệ mạch của một người trưởng thành được thể hiện ở
Bảng 6. Giải thích.
 Bảng 6
 Động mạch Động mạch Tiểu động Tiểu tĩnh Tĩnh mạch
 Loại mạch Mao mạch
 chủ lớn mạch mạch chủ
 Huyết áp
 120 – 140 110 – 125 40 – 60 20 – 40 10 – 15 ~ 0
 (mm Hg)
- Ở bò, khi bị bệnh do vi khuẩn, người nông dân đã cho chúng uống thuốc kháng sinh. Điều này có ảnh hưởng gì
đến quá trình tiêu hóa thức ăn của chúng hay không? Giải thích.
 ---------------------------------- HẾT ----------------------------------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfbo_18_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_11_cap_truong_co_dap_an.pdf