Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án)

Câu 6 (1,0 điểm)

1. Xét cấu trúc NST của 5 dòng, do đột biến từ dòng gốc tạo ra các dòng:

Dòng 1: ADGHFCBEI Dòng 2: FHGDACBEI

Dòng 3: FHCADGBEI Dòng 4: FHGBCADEI Dòng 5: FADGHCBEI

Xác định dòng gốc, dạng đột biến và cơ chế hình thành các dòng còn lại.

2. Ở một loài thực vật, xét phép lai ♂AabbDD x ♀aaBBdd. Ở đời con có một thể đột biến có kiểu gen AaaBbDd. Giải thích cơ chế hình thành thể đột biến trên.

Câu 7 (1,5 điểm)

1. Ở một loài thực vật, gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Lai cây thuần chủng lưỡng bội quả đỏ với cây lưỡng bội quả vàng được F1 . Xử lý F1 bằng cônsixin, sau đó cho F1 giao phấn ngẫu nhiên với nhau được F2. Giả thiết thể tứ bội chỉ tạo ra giao tử lưỡng bội, khả năng sống và thụ tinh của các loại giao tử là ngang nhau, hợp tử phát triển bình thường và hiệu quả việc xử lý hoá chất gây đột biến lên F1 đạt 55%.

Xác định tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2.

2. Một thể đột biến bị mất một đoạn ở NST số 1, đảo một đoạn ở NST số 3, lặp một đoạn ở NST số 4 và các cặp NST còn lại không bị đột biến. Khi giảm phân bình thường sẽ có bao nhiêu giao tử mang đột biến?

Câu 8 (1,0 điểm)

1. Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu hoa do 1 cặp gen quy định. Cho cây hoa đỏ lai với cây hoa trắng, F1 đồng loạt hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thì đời F2 có tỉ lệ: 75% cây hoa đỏ: 25% cây hoa trắng. Nếu cho tất cả các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình ở đời F3 sẽ như thế nào?

2. Cho biết mỗi tính trạng do một gen quy định và trội hoàn toàn. Xét phép lai giữa hai cơ thể có kiểu gen ♀AaBbDdEeHh × ♂AaBbDdEehh. Tính theo lí thuyết, đời con lai có loại kiểu hình 3 tính trạng trội, 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Câu 9 (1,5 điểm)

Ở một loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng; tính trạng chiều cao cây được quy định bởi hai gen, mỗi gen có hai alen (B, b và D, d) phân li độc lập. Cho cây hoa đỏ, thân cao (P) dị hợp tử về 3 cặp gen trên lai phân tích, thu được Fa có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 7% cây thân cao, hoa đỏ: 18% cây thân cao, hoa trắng: 32% cây thân thấp, hoa trắng: 43% cây thân thấp, hoa đỏ. Biết rằng không có đột biến xảy ra.

1. Tìm kiểu gen của P.

2. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con, kiểu gen đồng hợp tử lặn về 3 cặp gen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

3. Cho (P) tự thụ phấn, theo lí thuyết, ở đời con có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen và bao nhiêu loại kiểu hình?

docx 130 trang Thế Anh 28/06/2025 190
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH MÔN: SINH HỌC 12
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1 (1,5 điểm):
 1. Hình sau biểu diễn các quá trình biến đổi nitrogen trong tự nhiên.
a. Hãy chú thích tên các nhóm vi khuẩn 1, 2 và sản phẩm A trên hình.
b. Khi pH của dung dịch đất giảm thì khả năng hấp thụ chất A tăng hay giảm? Giải thích.
2. Về quá trình vận chuyển các chất trong cây:
a. So sánh con đường vận chuyển dòng khối theo xylem (mạch gỗ) và theo phloem (mạch rây) bởi các nội 
dung:
- Chất vận chuyển chủ yếu.
- Cơ chế vận chuyển dòng khối.
b. Những người trồng táo ở Nhật Bản đôi khi rạch một đường xoắn ốc xung quanh vỏ (nhưng không gây 
chết) của những cây được định sẵn sẽ loại bỏ sau mùa trồng trọt. Cách làm này giúp táo ngọt hơn. Tại 
sao?
Câu 2 (1,5 điểm):
1. Hoàn thành bảng sau về sự khác nhau của các đặc điểm điển hình trong quang hợp giữa thực vật C3, 
thực vật C4 và thực vật CAM:
 Điểm so sánh C3 C4 CAM
 Chất nhận CO2 đầu tiên
 Enzyme cố định CO2
 Không gian thực hiện
 Lục lạp
 Hô hấp sáng
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 2. Đồ thị bên biểu diễn sự đồng hoá CO 2 ở 
 loài cây Opuntia ficusindica.
 Hãy xác định cây Opuntia ficusindica là thực 
 vật C3, C4 hay thực vật CAM? Giải thích.
 Thời gian (h)
Câu 3 (1.0 điểm):
Các phương thức hô hấp hiếu khí, lên men rượu, lên men lactic có giai đoạn nào chung? Giai đoạn nào 
riêng và sản phẩm tạo ra là gì? Ưu, nhược điểm của giai đoạn chung là gì?
Câu 4 (1,0 điểm):
1. Hình sau biểu diễn một phần của ruột non.
a. Biểu mô (bề mặt trong) của tá tràng có cấu tạo như thế nào để thích nghi với việc hấp thụ các chất hòa 
tan từ quá trình tiêu hóa?
b. Một người bị bệnh xơ gan, khả năng hấp thụ của người này sẽ bị ảnh hưởng như thế nào? Giải thích.
2. Khi chạy cự li dài, vận động viên thở nhanh và sâu, tiêu hao nhiều glucose máu làm glucose máu giảm. 
Đường cong phân li Hb-O2 thay đổi như thế nào so với lúc nghỉ ngơi? Giải thích.
Câu 5 (1,0 điểm):
1. Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết áp động mạch cánh tay 
cho kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 50 mmHg. Bác sĩ xác định người 
phụ nữ này bị bệnh hở van tim. Hãy cho biết:
a. Người phụ nữ bị bệnh hở van tim nào? Giải thích.
b. Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kì tim của người phụ nữ đó bị thay đổi như 
thế nào? Tại sao?
Câu 6 (2,0 điểm):
Một nhà khoa học phân tích tỷ lệ A, T, G, C trong mẫu DNA của bốn loài và thu được kết quả như sau:
 Tỷ lệ %
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Mẫu ADN phân tích A G C T
 Đậu Hà Lan 29,4 20,5 20,5 29,6
 Người 30,9 19,9 19,8 29,4
 Ruồi giấm 28,6 21,4 21,4 28,6
 E.coli 22,8 27,7 27,2 22,3
1. Hãy tính tỷ lệ (A+G)/(T+C) và tỷ lệ (A+T)/(G+C) ở mỗi mẫu DNA bằng cách lập bảng (số thập 
phân, làm tròn 2 số sau dấu phẩy).
 Mẫu ADN phân tích (A+G)/(T+C) (A+T)/(G+C)
 Đậu Hà Lan
 Người
 Ruồi giấm
 E.coli
2. Từ số liệu thu được, hãy so sánh các tỷ lệ (A+G)/(T+C) và (A+T)/(G+C) của bốn loài trên. Mỗi 
loại tỷ lệ này phù hợp với đặc điểm cấu trúc nào của phân tử DNA?
3. Nhà khoa học trên đã tiến hành phân tích tỷ lệ các loại nucleotide có trong DNA được tinh sạch từ: 
tinh trùng người, tinh trùng ruồi giấm và noãn cầu đậu Hà Lan. Em hãy dự đoán giá trị của tỷ lệ 
(A+G)/(T+X) ở các mẫu giao tử này và giải thích?
Câu 7 (2,0 điểm):
Bảng 1 mô tả các mẫu DNA được lấy từ 4 loài khác nhau và được sử dụng để xác định trình tự amino 
axid cho một phần của một loại protein. Trong đó “*” là kí hiệu các amino axid hoặc vị trí chưa biết tên.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Bảng 1
 Trình tự DNA Trình tự amino acid
 Loài sinh vật X 3’-GAXTGAXTXXAXTGX-5’ Leu - Thr - * - Val - *
 Loài sinh vật Y 3’-GAXAGAXAXXAXTGA-5’ Leu - * - * - * - Thr
 Loài sinh vật Z 3’-GAXTGXXAXXTXAGA-5’ * - Thr - Val - Glu - Ser
 Loài sinh vật M 3’-GAX TGX XAX ATX TGA-5’ Leu - * - * - * - *
Biết rằng loài Y là loài tổ tiên. Dựa vào thông tin được cho trong Bảng 1, hãy xác định trình tự amino 
axid còn thiếu ở các dấu “*” của các loài (X,Y,Z,M) ở Bảng 2.
 Bảng 2
 Loài X
 Trình tự amino axit Leu Thr * Val *
 Loài Y * * *
 Trình tự amino axit Leu Thr
 Loài Z
 Trình tự amino axit * Thr Val Glu Ser
 Loài M * * * *
 Trình tự amino axit Leu
 HẾT 
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1 (1,5 điểm)
 NỘI DUNG ĐIỂM
 a.
 1 – Vi khuẩn cố định nitrogen; 2 – Vi khuẩn phản nitrat hóa; A – NO3-. 0,5
 (đúng 2 ý cho 0,25 điểm)
 b. Hấp thụ NO - tăng.
 3 0,125
 Giải thích: pH giảm, nồng độ H+ tăng, Tăng đồng vận chuyển NO3- vào trong tế bào rễ. 0,125
 a.
 Điểm so sánh Xylem Phloem
 Chất vận chuyển chủ yếu Nước, muối khoáng Chất hữu cơ/đường 0,25
 Cơ chế vận chuyển dòng khối Nhờ áp suất âm Nhờ áp suất dương 0,25
 b. Đường cắt xoắn ốc ngăn chặn dòng chảy tối ưu của nhựa cây (đường) đến phần dự trữ của 0,25
 rễ. Do đó, nhiều nhựa cây (đường) hơn có thể di chuyển từ lá nguồn sang quả ntáo, làm cho 
 chúng ngọt hơn.
Câu 2 (1,5 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 Điểm so sánh C3 C4 CAM
 Chất nhận CO2 đầu RuBP (ribulose- PEP (phosphoenol PEP (phosphoenol 
 tiên 1,5- pyruvate) pyruvate)
 bisphosphate)
 Enzyme RuBisCO PEP carboxylase và PEP carboxylase và 
 cố định CO2 RuBisCO RuBisCO 1,0
 Không gian thực Mô giậu Mô giậu Mô giậu
 hiện và bao bó mạch
 Lục lạp 1 loại 2 loại 1 loại
 Hô hấp sáng Mạnh Rất yếu hoặc không có Không có
 (Sai 2- 6 ý trừ 0,25 điểm, sai từ 7 – 10 ý trừ 0,5 điểm)
 - Đây là thực vật CAM. 0,25
 - Giải thích: Thực vật CAM đóng khí khổng vào ban ngày (khi có ánh sáng) và mở khí 
 khổng vào ban đêm. Ban đêm khí khổng mở để lấy CO2. 0,25
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 3 (1,0 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 - Giai đoạn chung: Đường phân 0,25
 - Giai đoạn riêng:
 + Hô hấp hiếu khí: Chu trình Krebs và chuỗi vận chuyển e, tạo ATP, CO2, H2O. 0,25
 + Lên men: Giai đoạn tái sinh NAD+/yếm khí; lên men rượu tao ethanol, lên men lactic tạo 0,25
 lactic acid.
 - Giai đoạn đường phân:
 Ưu điểm: Không cần oxygen; 0,125
 Nhược điểm: tạo ít ATP. 0,125
Câu 4 (1,0 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 1.
 a. Biểu mô (bề mặt trong) của tá tràng có cấu trúc để thích nghi với việc hấp thụ các chất hòa 
 tan từ quá trình tiêu hóa:
 - Có các nếp gấp niêm mạc ruột; Trên các nếp gấp niêm mạc ruột có các lông ruột; Trên các 0,125
 lông ruột có các vi nhung mao.
 - Bên trong lông ruột có hệ thống các mao mạch máu và bạch huyết dày đặc. 0,125
 - Làm tăng diện tích tiếp xúc với thức ăn và làm thức ăn di chuyển chậm tăng khả năng tiêu 
 hóa và hấp thụ, giúp hấp thụ các chất. 0,25
 b. Xơ gan làm giảm khả năng tiết mật giảm khả năng tiêu hoá lipid giảm khả năng hấp thụ 0,25
 các vitamin tan trong dầu (A, K, D, E); glycerol và acid béo.
 2. Đường cong phân li HbO2 dịch sang phải 0,125
 Do CO2 tăng, pH giảm, ái lực của Hb với O2 giảm. 0,125
Câu 5 (1,0 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 a.
 - Khả năng cao người phụ nữ bị bệnh hở van động mạch chủ. 0,25
 - Giải thích:
 + Chênh lệch huyết áp giữa huyết áp tâm thu và tâm trương khá lớn (140 – 50 = 90 mmHg) 0,125
 chứng tỏ van động mạch chủ bị hở.
 - Hở van động mạch chủ nên ở giai đoạn tâm trương một phần máu từ động mạch chủ trào 0,125
 ngược trở lại tâm thất trái làm huyết áp tâm trương tụt nhanh xuống 50 mmHg kích thích tăng 
 lực và nhịp co tim để đảm bảo lượng máu đi nuôi cơ thể tim đập nhanh hơn. 
 b.
 - Lượng máu cung cấp cho cơ tim trong một chu kỳ tim giảm. 0,25
 - Giải thích: van động mạch chủ hở dẫn đến tăng nhịp tim, rút ngắn thời gian tâm trương đây là 0,25
 thời gian máu từ động mạch chủ vào động mạch vành cung cấp máu cho cơ tim hoạt động.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 6 (2,0 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 1.
 Mẫu ADN phân tích (A+G)/(T+X) (A+T)/(G+X)
 Đậu Hà Lan 1,00 1,44 0,125
 Người 1,03 1,52 0,125
 Ruồi giấm 1,00 1,34 0,125
 E.coli 1,02 0,82 0,125
 2.
 - Tỷ lệ (A+G)/(T+X) được coi là giống nhau ( 1) giữa các sinh vật khác nhau. 0,25
 - Tỉ lệ này phản ánh cấu trúc ADN mạch kép, cấu tạo theo NTBS (A=T, G≡X). 0,25
 - Tỷ lệ (A+T)/(G+X) KHÔNG giống nhau giữa các sinh vật khác nhau. 0,25
 - Tỉ lệ này phản ánh trình tự, số lượng nucleotide đặc trưng cho mỗi sinh vật. 0,25
 3.
 - Giá trị của tỷ lệ (A+G)/(T+C) ở các mẫu giao tử đều 1,00/ HS tính cho từng loại 0,25
 giao tử đúng vẫn đủ điểm. 
 - Vì ADN của giao tử cũng là ADN mạch kép, cấu tạo theo NTBS. 0,25
Câu 7 (2,0 điểm):
 NỘI DUNG ĐIỂM
 Loài X Trình tự aa Leu Thr Glu Val Thr 0,5
 Loài Y Trình tự aa Leu Ser Val Val Thr 0,5
 Loài Z Trình tự aa Leu Thr Val Glu Ser 0,5
 Loài M Trình tự aa Leu Thr Val Kết thúc Thr
 0,5
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 TRƯỜNG THPT THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 12 THPT
 LƯƠNG NGỌC QUYẾN Thời gian: 180 phút (không kể thời gian giao đề)
 ĐỀ CHÍNH THỨC
Câu 1. (2 điểm) Có các ống nghiệm đựng dung dịch chứa các chất sau: Tinh bột sắn dây, DNA, dầu ăn. 
Lần lượt làm các thí nghiệm sau:
- Đun tới nhiệt độ gần sôi với cả 3 chất rồi để nguội.
- Cho enzyme amilase vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
- Cho muối mật vào cả 3 chất vừa được xử lí nhiệt độ.
Sau khi kết thúc thí nghiệm, tính chất lí học, tính chất hóa học của mỗi chất bị thay đổi như thế nào?
Nêu sự thay đổi (nếu có) và giải thích.
Câu 2. (2 điểm)
a. Trong chu kì tế bào, pha nào có sự biến đổi nhiều nhất về sinh hóa, pha nào có sự biến đổi lớn nhất về 
hình thái ? Hai pha này có mối quan hệ với nhau như thế nào và có thuận nghịch không ? Từ những hiểu 
biết về diễn biến trong các pha của kì trung gian, hãy đề xuất thời điểm dùng tác nhân gây đột biến gen 
và đột biến đa bội để có hiệu quả nhất.
b. Có sự khác nhau như thế nào giữa chu kì tế bào của tế bào phôi, tế bào gan, tế bào thần kinh.
Câu 3. (2 điểm)
1. Giải thích vì sao thực vật thủy sinh không bị thối rữa trong môi trường nước?
 2. Hình bên minh họa các chất khoáng 
 trong dung dịch dinh dưỡng và trong tế 
 bào rễ sau 2 tuần sinh trưởng.
 a. Khi lượng ATP do tế bào lông hút tạo 
 ra giảm mạnh, sự hấp thu ion nào bị ảnh 
 hưởng mạnh?
 b. Khi môi trường đất có độ pH thấp, 
 lượng ion khoáng nào trong đất sẽ bị 
 giảm mạnh? Ion khoáng nào có thể được 
 tăng cường hấp thụ?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 18 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 12 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 4. (4 điểm) Dưới đây là sơ đồ cố định CO2 ở một loài thực vật:
 CO 4 3 Chu trình Calvin
 2
 1 2 CO2
 (I)(II)
Hãy cho biết:
a) Tên chu trình? Chu trình đó có thể xảy ra trong điều kiện ngoại cảnh như thế nào?
b) Các chất tương ứng với các số 1, 2, 3, 4 là gì và chứa bao nhiêu nguyên tử Carbon (C)?
c) Vị trí và thời gian xảy ra quá trình I và II ? Nếu đưa chúng về trồng nơi khí hậu ôn hòa, nhiệt độ, ánh 
sáng vừa phải thì chúng có tổng hợp chất hữu cơ theo con đường như trên không? Vì sao?
d. Trong các ý kiến dưới đây, ý kiến nào đúng, ý kiến nào sai, hãy giải thích. 
d1. Để bảo quản thóc giống nên phơi hoặc sấy đến độ ẩm gần bằng 0%
d2. Nên cất giữ cam quýt trong túi hoặc bao thật kínd3. Để bảo quản rau, củ, quả, người ta thường tác 
động đến nhiệt độ hơn là độ ẩm
d4. Người ta thường bơm nitơ vào kho bảo quản nhằm giảm lượng CO 2 từ đó hạn chế hô hấp.
Câu 5. (2 điểm)
a. Tại sao ở người mắc bệnh về gan như viêm gan, xơ gan thì lượng lipid thải ra trong phân tăng lên, đồng 
thời cơ thể thiếu vitamin A, D, E, K và hoạt động tiêu hoá giảm sút, máu khó đông?
b. Các nhận định sau đây là đúng hay sai? Giải thích.
b1. Người đang vận động nặng thì huyết áp tăng, vận tốc máu giảm. 
b2. Ở người, sau khi nín thở vài phút thì tim đập nhanh hơn.
b3. Ở người, khi hít phải khí CO thì huyết áp giảm.
b4. Khi nghỉ ngơi, vận động viên thể thao có nhịp tim thấp hơn người bình thường nhưng lưu lượng tim 
vẫn giống người bình thường.
Câu 6. (2 điểm)
Một phụ nữ 50 tuổi cảm thấy mệt mỏi, nhịp thở và nhịp tim nhanh. Đo huyết áp động mạch cánh tay cho 
kết quả huyết áp tâm thu là 140 mmHg và huyết áp tâm trương là 50 mmHg. Bác sĩ xác định người phụ 
nữ này bị bệnh ở van tim. Hãy cho biết:
a) Người phụ nữ bị bệnh ở van tim nào ? Giải thích.
b) Lượng máu cung cấp cho cơ tim hoạt động trong một chu kỳ tim của người phụ nữ đó có bị thay đổi 
không ? Tại sao ?
Câu 7. (2 điểm)
a. Trong hệ gene của tế bào nhân thực có rất nhiều gene. Giải thích vì sao enzym RNA polimerase có thể 
nhận biết được gene nào cần phiên mã và gene nào không cần phiên mã?
b. Người ta tiến hành tổng hợp nhân tạo một loại mRNA gồm 3 nucleotide GUA lặp lại nhiều lần kiểu 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_18_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_12_cap_truong_co_dap_an.docx