Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Câu 1: Chọn câu sai.

A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.

Câu 2: Đơn vị của công là

A. J.
B. N.
C. K.
D. m.

Câu 3: Công suất là đại lượng

A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm.
C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.

Câu 4: Công là đại lượng

A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
D. vectơ, có thể âm hoặc dương.

Câu 5: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?

A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.

Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:

A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách chọn gốc tọa độ.
B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.

Câu 7. Va chạm nào sau đây là va chạm mềm?

A. Quả bóng đang bay đập vào tường và nảy ra.

B. Viên đạn xuyên qua một tấm bia trên đường bay của nó.

C. Viên đạn đang bay xuyên vào và nằm gọn trong bao cát.

D. Quả bóng tennis đập xuống sân thi đấu.

Câu 8. Một vật chuyển động thẳng nhanh dần đều từ trạng thái đứng yên dưới tác dụng của lực không đổi. Sau khi đi được đoạn đường S thì đạt tốc độ v. Động năng của vật ở cuối đoạn đường bằng

A. công của lực tác dụng lên vật trên đoạn đường đó.
B. tích gia tốc với khối lượng của vật.
C. thế năng của vật.
D. tích khối lượng với vận tốc của vật có giá trị dương.

Câu 9. Một vật nhỏ được ném lên từ điểm M phía trên mặt đất, vật lên tới điểm N thì dừng và rơi xuống. Bỏ qua sức cản của không khí. Trong quá trình chuyển động từ M đến N ?

A. cơ năng cực đại tại N.
B. cơ năng không đổi.
C. thế năng giảm.
D. động năng tăng.

docx 136 trang Minh1120 16/06/2025 240
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)

Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án)
 Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GD & ĐT BÌNH PHƯỚC ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10
 TRƯỜNG THPT ĐỒNG XOÀI MÔN: VẬT LÝ NĂM HỌC ._.
 Thời gian: 45 phút không kể thời gian phát đề
 ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 002
 Họ và Tên: Lớp:..
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Chọn câu sai.
 A. Công của trọng lượng có thể có giá trị dương hay âm.
 B. Công của trọng lực không phụ thuộc dạng đường đi của vật.
 C. Công của lực ma sát phụ thuộc vào dạng đường đi của vật chịu lực.
 D. Công của lực đàn hồi phụ thuộc dạng đường đi của vật chịu lực.
Câu 2: Đơn vị của công là
 A. J.
 B. N.
 C. K.
 D. m.
Câu 3: Công suất là đại lượng
 A. đặc trưng cho mức độ nhanh hay chậm của chuyển động.
 B. đặc trưng cho khả năng thực hiện công nhanh hay chậm.
 C. đặc trưng cho mức độ thay đổi vận tốc nhanh hay chậm.
 D. đặc trưng cho khả năng tác dụng lực.
Câu 4: Một người nhấc một vật có m = 2 kg lên độ cao 2 m rồi mang vật đi ngang được một độ dịch chuyển 10m. 
Công tổng cộng mà người đã thực hiện là bao nhiêu? Lấy g = 10 m/s2.
 A. 40 J 
 B. 2400 J 
 C. 120 J 
 D. 1200 J 
Câu 5: Lực nào sau đây không làm vật thay đổi động năng?
 A. Lực cùng hướng với vận tốc vật.
 B. Lực vuông góc với vận tốc vật.
 C. Lực ngược hướng với vận tốc vật.
 D. Lực hợp với vận tốc một góc nào đó.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 6: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
 A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách 
 chọn gốc tọa độ.
 B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc vào khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí 
 tương đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
 C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
 D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng.
Câu 7: Một vật khối lượng 2 kg có thế năng 8 J đối với mặt đất. Lấy g = 10 m/s2. Khi đó vật ở độ cao
 A. 0,4 m.
 B. 1,0 m.
 C. 9,8 m.
 D. 32 m .
Câu 8: Từ mặt đất, một vật được ném lên thẳng đứng với vận tốc ban đầu 4 m/s. Bỏ qua sức cản không khí. Cho 
g = 10 m/s2. Vị trí cao nhất mà vật lên được cách mặt đất một khoảng bằng
 A. 0,4 m.
 B. 0,8 m.
 C. 0,6 m.
 D. 2 m .
Câu 9: Trong quá trình nào sau đây, động lượng của vật không thay đổi?
 A. Vật chuyển động tròn đều.
 B. Vật được ném ngang.
 C. Vật đang rơi tự do.
 D. Vật chuyển động thẳng đều.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây là sai? Trong một hệ kín
 A. các vật trong hệ chỉ tương tác với nhau.
 B. các nội lực từng đôi một trực đối.
 C. không có ngoại lực tác dụng lên các vật trong hệ.
 D. nội lực và ngoại lực cân bằng nhau.
Câu 11: Một vật 3 kg rơi tự do xuống đất trong khoảng thời gian 2 s . Độ biến thiên động lượng của vật trong 
khoảng thời gian đó là bao nhiêu? Lấy g = 9,8 m/s2.
 A. 60 kg.m/s.
 B. 61,5 kg.m/s.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 C. 57,5 kg.m/s.
 D. 58,8 kg.m/s.
Câu 12: Hãy tính độ lớn động lượng tổng cộng của hệ hai vật có cùng khối lượng bằng 1 kg . Biết vận tốc của vật 
một có độ lớn 4 m/s và có hướng không đổi, vận tốc của vật hai là 3 m/s và cùng phương cùng chiều với vận tốc 
vật một.
 A. 3 (kg.m/s).
 B. 7 (kg.m/s).
 C. 1 (kg.m/s).
 D. 5 (kg.m/s).
Câu 13: Hai vật va chạm với nhau, động lượng của hệ thay đổi như thế nào? Xét hệ này được coi là hệ kín.
 A. Tổng động lượng trước lớn hơn tổng động lượng sau.
 B. Tổng động lượng trước bằng tổng động lượng sau.
 C. Tổng động lượng trước nhỏ hơn tổng động lượng sau.
 D. Động lượng của từng vật không thay đổi trong quá trình va chạm.
Câu 14: Trong va chạm đàn hồi, tổng động năng của các vật thay đổi như thế nào?
 A. Tăng lên.
 B. Giảm đi.
 C. Không thay đổi.
 D. Ban đầu tăng sau đó giảm.
Câu 15: Một búa máy có khối lượng m1 = 1000 kg rơi từ độ cao 3,2 m vào một cái cọc có khối lượng 
 2
m2 = 100 kg. Va chạm là mềm. Lấy g = 10 m/s . Tính tỉ số (tính ra phần trăm) giữa nhiệt tỏa ra và động năng 
của búa.
 A. 8,4%.
 B. 7,3 %.
 C. 6 %.
 D. 3 %.
Câu 16: Một viên đạn pháo đang bay ngang với vận tốc 300( m/s) thì nổ và vỡ thành hai mảnh có khối lượng lần 
lượt là 15 kg và 5 kg . Mảnh to bay theo phương thẳng đứng xuống dưới với vận tốc 400 3( m/s). Hỏi mảnh 
nhỏ bay theo phương nào với vận tốc bao nhiêu? Bỏ qua sức cản không khí.
 A. 3400 m/s;훼 = 20∘.
 B. 2400 m/s;훼 = 300.
 C. 1400 m/s;훼 = 100.
 D. 5400 m/s;훼 = 200.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 17: Chọn ý sai. Chuyển động tròn đều có
 A. gia tốc luôn hướng vào tâm quỹ đạo.
 B. tốc độ góc không đổi theo thời gian.
 C. quỹ đạo chuyển động là đường tròn.
 D. vectơ gia tốc luôn không đổi.
Câu 18: Chọn phát biểu sai.
 A. Lực hấp dẫn của Trái Đất tác dụng lên Mặt Trăng là lực hướng tâm.
 B. Lực hướng tâm tác dụng lên một vật chuyển động tròn đều có độ lớn tỉ lệ với bình phương tốc độ dài 
 của vật.
 C. Khi một vật chuyển động tròn đều, hợp lực của các lực tác dụng lên vật là lực hướng tâm.
 D. Gia tốc hướng tâm tỉ lệ nghịch với khối lượng vật chuyển động tròn đều.
Câu 19: Một đĩa quay đều quanh trục qua tâm O , với vận tốc qua tâm là 300 vòng/phút. Tính tốc độ góc, chu kì, 
tốc độ dài, gia tốc hướng tâm của 1 điểm trên đĩa cách tâm 10 cm , lấy g = 10 m/s2.
 A. 10 rad/s;0,2 s;31,4 m/s;98,7 m/s2.
 B. 20 rad/s;0,4 s;3,14 m/s;98,7 m/s.
 C. 20 rad/s;0,3 s;3,14 m/s;9,87 m/s2.
 D. 10 rad/s;0,2 s;3,14 m/s;98,7 m/s2.
Câu 20: Một vật chuyển động tròn đều trên quỹ đạo có bán kính xác định. Khi tốc độ dài của vật tăng lên hai lần 
thì
 A. tốc độ góc của vật giảm đi 2 lần.
 B. tốc độ góc của vật tăng lên 4 lần.
 C. gia tốc của vật tăng lên 4 lần.
 D. gia tốc của vật không đổi.
Câu 21: Một lò xo có chiều dài tự nhiên 40 cm được treo thẳng đứng. Đầu trên cố định đầu dưới treo một quả cân 
500 g thì chiều dài của lò xo là 45 cm . Hỏi khi treo vật có m = 600 g thì chiều dài lúc sau là bao nhiêu? Cho 
 = 10 m/s2.
 A. 0,42 m.
 B. 0,45 m.
 C. 0,43 m.
 D. 0,46 m.
Câu 22: Điều nào sau đây là sai khi nói về đặc điểm của lực đàn hồi?
 A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật có tính đàn hồi bị biến dạng.
 B. Khi độ biến dạng của vật càng lớn thì lực đàn hồi cũng càng lớn, giá trị của lực đàn hồi là không giới 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 hạn.
 C. Lực đàn hồi có độ lớn tỉ lệ với độ biến dạng của vật biến dạng.
 D. Lực đàn hồi luôn ngược hướng với biến dạng.
Câu 23: Chọn câu sai.
 A. Lực đàn hồi xuất hiện khi vật bị biến dạng và trong giới hạn đàn hồi, lực đàn hồi tỉ lệ với độ biến dạng.
 B. Lực đàn hồi có hướng ngược với hướng của biến dạng.
 C. Độ cứng k phụ thuộc vào kích thước và bản chất của vật đàn hồi.
 D. Giới hạn đàn hồi là độ giãn tối đa mà lò xo chưa bị hỏng.
Câu 24: Khi vật chịu biến dạng nén thì chiều dài của vật có sự thay đổi như thế nào?
 A. Chiều dài không đổi.
 B. Chiều dài ngắn lại.
 C. Chiều dài tăng lên.
 D. Chiều dài ban đầu giảm sau đó tăng lên.
Câu 25: Hai điểm A,B nằm trên cùng bán kính của một vô lăng đang quay đều cách nhau 20 cm . Điểm A ở phía 
ngoài có vận tốc vA = 0,6 m/s, còn điểm B có vận tốc vB = 0,2 m/s. Tính vận tốc góc của vô lăng và khoảng 
cách từ điểm đến trục quay.
 A. 2 (rad/s); 0,1 m.
 B. 1 (rad/s); 0,2 m.
 C. 3 (rad/s); 0,2 m.
 D. 0,2 (rad/s); 3 m .
Câu 26: Một khẩu súng có khối lượng 4 kg bắn ra viên đạn khối lượng 20 g . Vận tốc đạn ra khỏi nòng súng là 
600 m/s. Súng giật lùi với vận tốc có độ lớn là
 A. ―3 m/s.
 B. 3 m/s.
 C. 1,2 m/s.
 D. ―1,2 m/s.
Câu 27: Một hòn bi khối lượng 2 kg đang chuyển động với vận tốc 3 m/s đến va chạm vào hòn bi có khối lượng 
4 kg đang nằm yên, sau va chạm hai viên bi gắn vào nhau và chuyển động cùng vận tốc. Xác định giá trị vận tốc 
của hai viên bi sau va chạm?
 A. 10 m/s.
 B. 15 m/s.
 C. 1 m/s.
 D. 5 m/s.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 28: Một người nặng 60 kg leo lên 1 cầu thang. Trong 10 s người đó leo được 8 m tính theo phương thẳng 
đứng. Cho g = 10 m/s2. Công suất người đó thực hiện được tính theo Hp (mã lực 1Hp = 746 W ) là:
 A. 480 Hp .
 B. 2,10 Hp.
 C. 1,56 Hp.
 D. 0,643 Hp.
Phần 2: Tự luận (3 điểm)
Câu 1: Một vật có khối lượng 1 kg chuyển động với vận tốc 2 m/s thì va chạm vào một vật có khối lượng 3 kg 
đang đứng yên. Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc. Tính độ lớn vận tốc 
ngay sau va chạm đó.
Câu 2: Một lò xo có chiều dài tự nhiên bằng 22 cm . Lò xo được treo thẳng đứng, một đầu giữ cố định, còn đầu 
kia gắn một vật nặng. Khi ấy lò xo dài 27 cm , cho biết độ cứng lò xo là 100 N/m. Tính độ lớn lực đàn hồi.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
Phần 1: Trắc nghiệm
Đáp án và lời giải chi tiết
 1 2 3 4 5 6 7
 D A B A B C A
 8 9 10 11 12 13 14
 B D D D B B C
 15 16 17 18 19 20 21
 A B D D D C D
 22 23 24 25 26 27 28
 B D B A B C D
Phần 2: 
Câu 1:
 Sau va chạm 2 vật dính vào nhau và cùng chuyển động với cùng một vận tốc
 => 2 vật va chạm mềm
 Chọn chiều dương là chiều chuyển động của hai vật
 1푣1 2푣2 1.2 3.0
 Ta có: 푣 + 푣 = ( + ) ⇒ = = = 0,5 m/s
 1 1 2 2 1 2 ( 1 2) 1 3
Câu 2: 
 Độ biến dạng của lò xo: Δ푙 = 푙1 ― 푙0 = 27 ― 22 = 5 cm = 0,05 m
 Độ lớn của lực đàn hồi: 퐹 ℎ = ⋅ Δ푙 = 100.0,05 = 5 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GD & ĐT AN GIANG ĐỀ THI KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10
TRƯỜNG THPT LONG XUYÊN MÔN: VẬT LÝ (CTST) Năm học ._.
 Thời gian: 50 phút không kể thời gian phát đề
 ĐỀ CHÍNH THỨC Mã đề: 804
Lưu ý: Học sinh tô đáp án vào phiếu trả lời trắc nghiệm và hoàn thành câu hỏi tự luận phía dưới.
 Thí sinh không được sử dụng tài liệu.
______________________________________________________________________________
Phần 1. Trắc nghiệm (7 điểm)
Câu 1: Đơn vị của động lượng bằng:
 A. N/s
 B. N.s
 C. N.m
 D. N.m/s
Câu 2: Nếu khối lượng vật tăng gấp 2 lần, vận tốc vật giảm đi một nửa thì
 A. động lượng và động năng của vật không đổi.
 B. động lượng không đổi, động năng giảm 2 lần.
 C. động lượng tăng 2 lần, động năng giảm 2 lần.
 D. động lượng tăng 2 lần, động năng không đổi.
Câu 3: Một quả đạn pháo đang chuyển động thì nổ và bắn thành hai mảnh:
 A. Động lượng và cơ năng toàn phần đều không bảo toàn.
 B. Động lượng và động năng được bảo toàn.
 C. Chỉ cơ năng được bảo toàn.
 D. Chỉ động lượng được bảo toàn.
Câu 4: Công là đại lượng
 A. vô hướng, có thể âm hoặc dương.
 B. vô hướng, có thể âm, dương hoặc bằng không.
 C. vectơ, có thể âm, dương hoặc bằng không.
 D. vectơ, có thể âm hoặc dương.
Câu 5: Chỉ ra câu sai trong các phát biểu sau:
 A. Thế năng của một vật có tính tương đối. Thế năng tại mỗi vị trí có thể có giá trị khác nhau tùy theo cách 
 chọn gốc tọa độ.
 B. Động năng của một vật chỉ phụ thuộc khối lượng và vận tốc của vật. Thế năng chỉ phụ thuộc vị trí tương 
 đối giữa các phần của hệ với điều kiện lực tương tác trong hệ là lực thế.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi cuối Kì 2 Vật lí 10 Chân Trời Sáng Tạo (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 C. Công của trọng lực luôn luôn làm giảm thế năng nên công của trọng lực luôn luôn dương.
 D. Thế năng của quả cầu dưới tác dụng của lực đàn hồi cũng là thế năng đàn hồi.
Câu 6: Động lượng của một hệ kín là đại lượng:
 A. không xác định.
 B. bảo toàn.
 C. không bảo toàn.
 D. biến thiên.
Câu 7: Một vật được ném thẳng đứng lên cao từ mặt đất với vận tốc 6 m/s, bỏ qua sức cản không khí, lấy 
g = 10 m/s2. Vị trí mà thế năng bằng động năng có độ cao là:
 A. 0,9 m.
 B. 1,8 m.
 C. 3 m.
 D. 5 m.
Câu 8: Công suất của một người kéo một thùng nước chuyển động đều khối lượng 15 kg từ giếng sâu 6 m lên 
trong 20 giây g = 10 m/s2 là:
 A. 90 W .
 B. 45 W .
 C. 15 W .
 D. 4,5 W.
Câu 9: Một vật khối lượng 1 kg đang có thế năng 1,0 J đối với mặt đất, lấy g = 9,8 m/s2. Khi đó, vật ở độ cao là 
bao nhiêu so với mặt đất.
 A. 0,102 m.
 B. 1,0 m.
 C. 9,8 m.
 D. 32 m
Câu 10: Tổng động lượng trong một hệ kín luôn
 A. ngày càng tăng.
 B. giảm dần.
 C. bằng không.
 D. bằng hằng số.
Câu 11: Vector động lượng là vector:
 A. Cùng phương, ngược chiều với vector vận tốc
 B. Có phương hợp với vector vận tốc một góc 훼 bất kỳ.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_19_de_thi_cuoi_ki_2_vat_li_10_chan_troi_sang_tao_co_dap_a.docx