Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trường (Có đáp án)
A. PHẦN BẮT BUỘC:
I. PHÂN MÔN VẬT LÍ:
Bài 1 (3,0 điểm): Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km.
Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc V1 = 30 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc V2 = 40 km/h (cả hai xe đều chuyển động thẳng đều).
1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát.
2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút xe thứ nhất đột ngột tăng vận tốc với V1' =50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau.
Bài 2 (3 điểm): Chùm sáng Mặt trời xem là chùm sáng song song chiếu xiên đến mặt đất, hợp với mặt đất một góc 450. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên mặt đất, phần cọc nhô lên trên mặt đất cao 1m.
a. Tính độ dài của bóng cái cọc trên mặt đất
b. Cái cọc phải nghiêng và tạo với mặt đất một góc bằng bao nhiêu để bóng của nó trên mặt đất là dài nhất? Tính chiều dài bóng khi đó.
II. PHÂN MÔN HÓA HỌC:
Bài 3 (1 điểm): Một nguyên tử có tổng số hạt mang điện là 40 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt
a. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử.
b. Vẽ cấu tạo của nguyên tử trên.
Bài 4 (1 điểm): Một nguyên tố X thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA
a. Viết công thức hóa học của đơn chất chứa nguyên tố X và cho biết đơn chất đó có ứng dụng gì trong cuộc sống (nêu 2 ứng dụng cụ thể)
b. Viết công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố X và cho biết trong phân tử hợp chất đó chứa loại liên kết hóa học gì đã học, vì sao?
Bài 5 (1 điểm): Cho sơ đồ mô tả phản ứng hóa học (có tiếng nổ mạnh) giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo thành hơi nước dưới đây:
Quan sát sơ đồ và cho biết:
a. Trước phản ứng có những nguyên tử nào liên kết với nhau?
b. Sau phản ứng có những nguyên tử nào liên kết với nhau?
c. Dấu hiệu của phản ứng hóa học trên là gì?
d. Lập phương trình hóa học của phản ứng
Bài 6 (1 điểm):
1. Trên 2 đĩa cân, đặt 2 cây nến giống nhau, cân thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng nữa không? Giải thích?
2. Phân hủy 24,5 gam một hợp chất thu được 0,2mol KCl và 7,437 lit khí oxygen (đkc)
a. Hợp chất trên được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào? Vì sao?
b. Tìm công thức hóa học của hợp chất biết công thức đơn giản của hợp chất cũng là công thức hóa học.
Bài 7 (2 điểm):
1. Cho hỗn hợp khí X gồm: 2,479 lit SO2; 4,8 gam CH4; 6,022.1022 phân tử N2
a. Tính khối lượng, thể tích của hỗn hợp khí X (đo ở đkc)
b. Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
2.
a. Hòa tan 28,72 gam muối ăn (NaCl) vào 80 gam nước ở nhiệt độ 250C thì thu được dung dịch NaCl bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ 250?
b. Một hợp chất gồm ba nguyên tố hóa học có tỉ lệ khối lượng: mC : mH : mO = 3 : 1 : 4.
Tìm công thức hóa học của hợp chất ở dạng đơn giản nhất
Chú ý: HS được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học
III. PHÂN MÔN SINH HỌC:
Bài 8 (1,5 điểm):
a. Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng.
b. Hãy cho biết:
- Tinh bột → Đường mantôzơ được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có sự tham gia của enzim nào?
- Đường mantôzơ→ Đường glucôzơ được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có sự tham gia của enzim có trong những dịch tiêu hóa nào?
c. Thành phần cấu tạo nào của xương khiến cho xương bền chắc? Kể tên một số loại thực phẩm nên cung cấp, bổ sung cho cơ thể để xương phát triển, khoẻ mạnh.
Bài 9 (1,5 điểm):
a. Bạn An đã thí nghiệm như sau: lấy máu của mình lần lượt trộn với huyết tương chứa kháng thể α và huyết tương chứa kháng thể β (như hình vẽ). Kết quả, giọt máu trong huyết tương chứa kháng thể α đông lại, còn giọt máu trong huyết tương chứa kháng thể β không đông.
Bằng kiến thức đã học hãy cho biết bạn An có nhóm máu nào? Nếu phải truyền máu thì bạn An có thể nhận được máu thuộc nhóm nào? Giải thích
b. Một bệnh nhân nam 50 tuổi, huyết áp 130/50mmHg bị hở van động mạch chủ. Em hãy giải thích sự thay đổi huyết áp của bệnh nhân trên?
c. Quan sát Hình A và cho biết tim của người bệnh bị dị tật ở bộ phận nào? Dị tật này đã làm cho nhịp tim và nhịp hô hấp của người bệnh khác với người bình thường như thế nào? Giải thích.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trường (Có đáp án)
Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 UBND HUYỆN THỌ XUÂN ĐỀ KHẢO SÁT HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG THCS LÊ THÁNH TÔNG MÔN THI: KHOA HOC TỰ NHIÊN 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Lưu ý: - Phần bắt buộc: HS phải làm cả 3 phân môn - Phần tự chọn: HS có thể lựa chọn phần câu hỏi tự chọn của một phân môn theo tùy ý A. PHẦN BẮT BUỘC: I. PHÂN MÔN VẬT LÍ: Bài 1 (3,0 điểm): Cùng một lúc có hai xe xuất phát từ hai điểm A và B cách nhau 60km. Xe thứ nhất khởi hành từ A với vận tốc V1 = 30 km/h. Xe thứ hai khởi hành từ B với vận tốc V2 = 40 km/h (cả hai xe đều chuyển động thẳng đều). 1. Tính khoảng cách giữa hai xe sau 1 giờ kể từ lúc xuất phát. 2. Sau khi xuất phát được 1 giờ 30 phút xe thứ nhất đột ngột tăng vận tốc với V1' =50km/h. Hãy xác định thời điểm và vị trí hai xe gặp nhau. Bài 2 (3 điểm): Chùm sáng Mặt trời xem là chùm sáng song song chiếu xiên đến mặt đất, hợp với mặt đất một góc 450. Một cái cọc cắm thẳng đứng trên mặt đất, phần cọc nhô lên trên mặt đất cao 1m. a. Tính độ dài của bóng cái cọc trên mặt đất b. Cái cọc phải nghiêng và tạo với mặt đất một góc bằng bao nhiêu để bóng của nó trên mặt đất là dài nhất? Tính chiều dài bóng khi đó. II. PHÂN MÔN HÓA HỌC: Bài 3 (1 điểm): Một nguyên tử có tổng số hạt mang điện là 40 hạt, trong đó tổng số hạt mang điện nhiều hơn tổng số hạt không mang điện là 12 hạt a. Tính số hạt mỗi loại trong nguyên tử. b. Vẽ cấu tạo của nguyên tử trên. Bài 4 (1 điểm): Một nguyên tố X thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA a. Viết công thức hóa học của đơn chất chứa nguyên tố X và cho biết đơn chất đó có ứng dụng gì trong cuộc sống (nêu 2 ứng dụng cụ thể) b. Viết công thức hóa học của hợp chất chứa nguyên tố X và cho biết trong phân tử hợp chất đó chứa loại liên kết hóa học gì đã học, vì sao? Bài 5 (1 điểm): Cho sơ đồ mô tả phản ứng hóa học (có tiếng nổ mạnh) giữa khí hydrogen và khí oxygen tạo thành hơi nước dưới đây: DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Quan sát sơ đồ và cho biết: a. Trước phản ứng có những nguyên tử nào liên kết với nhau? b. Sau phản ứng có những nguyên tử nào liên kết với nhau? c. Dấu hiệu của phản ứng hóa học trên là gì? d. Lập phương trình hóa học của phản ứng Bài 6 (1 điểm): 1. Trên 2 đĩa cân, đặt 2 cây nến giống nhau, cân thăng bằng. Nếu đốt một cây nến, sau một thời gian, cân có còn thăng bằng nữa không? Giải thích? 2. Phân hủy 24,5 gam một hợp chất thu được 0,2mol KCl và 7,437 lit khí oxygen (đkc) a. Hợp chất trên được tạo nên từ những nguyên tố hóa học nào? Vì sao? b. Tìm công thức hóa học của hợp chất biết công thức đơn giản của hợp chất cũng là công thức hóa học. Bài 7 (2 điểm): 22 1. Cho hỗn hợp khí X gồm: 2,479 lit SO2; 4,8 gam CH4; 6,022.10 phân tử N2 a. Tính khối lượng, thể tích của hỗn hợp khí X (đo ở đkc) b. Hỗn hợp khí X nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần? 2. a. Hòa tan 28,72 gam muối ăn (NaCl) vào 80 gam nước ở nhiệt độ 250C thì thu được dung dịch NaCl bão hòa. Xác định độ tan của NaCl ở nhiệt độ 250? b. Một hợp chất gồm ba nguyên tố hóa học có tỉ lệ khối lượng: mC : mH : mO = 3 : 1 : 4. Tìm công thức hóa học của hợp chất ở dạng đơn giản nhất Chú ý: HS được sử dụng Bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học III. PHÂN MÔN SINH HỌC: Bài 8 (1,5 điểm): a. Phân tích sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng. b. Hãy cho biết: - Tinh bột → Đường mantôzơ được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có sự tham gia của enzim nào? - Đường mantôzơ→ Đường glucôzơ được thực hiện ở bộ phận nào của ống tiêu hóa và có sự tham gia của enzim có trong những dịch tiêu hóa nào? c. Thành phần cấu tạo nào của xương khiến cho xương bền chắc? Kể tên một số loại thực phẩm nên cung cấp, bổ sung cho cơ thể để xương phát triển, khoẻ mạnh. Bài 9 (1,5 điểm): a. Bạn An đã thí nghiệm như sau: lấy máu của mình lần lượt trộn với huyết tương chứa kháng thể α và huyết tương chứa kháng thể β (như hình vẽ). Kết quả, giọt máu trong huyết tương chứa kháng thể α đông lại, còn giọt máu trong huyết tương chứa kháng thể β không đông. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Bằng kiến thức đã học hãy cho biết bạn An có nhóm máu nào? Nếu phải truyền máu thì bạn An có thể nhận được máu thuộc nhóm nào? Giải thích b. Một bệnh nhân nam 50 tuổi, huyết áp 130/50mmHg bị hở van động mạch chủ. Em hãy giải thích sự thay đổi huyết áp của bệnh nhân trên? c. Quan sát Hình A và cho biết tim của người bệnh bị dị tật ở bộ phận nào? Dị tật này đã làm cho nhịp tim và nhịp hô hấp của người bệnh khác với người bình thường như thế nào? Giải thích. Hình A. Tim của người bình thường và tim của người bệnh Bài 10 (1,5 điểm): a. Một người hô hấp bình thường là 18 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào với một lượng khí là 420 ml. Khi người ấy tập luyện hô hấp sâu 12 nhịp/ 1 phút, mỗi nhịp hít vào là 620 ml không khí. Tính lưu lượng khí lưu thông, khí vô ích ở khoảng chết, khí hữu ích ở phế nang của người hô hấp thường và hô hấp sâu được thực hiện trong mỗi phút? (Biết rằng lượng khí vô ích ở khoảng chết của mỗi nhịp hô hấp là 150 ml). b. Tại sao khi dừng chạy rồi mà chúng ta vẫn phải thở gấp thêm một thời gian rồi mới hô hấp trở lại bình thường? c. Trong hệ bài tiết, cơ quan nào thực hiện chức năng lọc máu, tạo nước tiểu? Kể tên một số thành phần cấu tạo chính của cơ quan này. Bài 11 (1,5điểm): a. Khi đang đi bộ trên đường, nếu vô tình giẫm phải đinh hoặc gai nhọn thì chúng ta có phản ứng như thế nào? Theo em, hệ cơ quan nào đã điều khiển phản ứng này của cơ thể? b. Trình bày cơ chế thu nhận ánh sáng, nêu nguyên nhân và cách phòng tránh tật cận thị. B. PHẦN TỰ CHỌN: I. PHÂN MÔN VẬT LÍ: Bài 1 (2 điểm): Hai xe xuất phát cùng một lúc từ hai địa điểm A và B cách nhau 20 km, chuyển động cùng chiều theo hướng từ A đến B với vận tốc lần lượt là 40 km/h và 30 km/h. a) Xác định khoảng cách giữa hai xe sau 1,5h b) Xác định thời gian và địa điểm cách A là bao nhiêu km khi hai xe gặp nhau ? II. PHÂN MÔN HÓA HỌC: Bài 1 (1 điểm): Hỗn hợp khí X nặng 3,6 gam gồm N2 và H2 theo tỉ lệ mol: nN2:nH2=1:4 Đốt cháy hỗn hợp X với hiệu suất phản ứng 65% xảy ra phản ứng: N2 + H2 NH3 Tính thể tích khí NH3 sinh ra (đo ở đkc) Bài 2 (1 điểm): 1. Lập các phương trình hóa học của các phản ứng sau: DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a. C + Fe2O3 Fe + CO2 b. R + HCl RCln + H2 2. Có 4 quả bóng bay chứa riêng biệt mỗi khí như hình bên: Hỏi quả bóng nào nặng nhất, nhẹ nhất? Vì sao? III. PHÂN MÔN SINH HỌC: 1. Có 4 lọ đựng 4 nhóm máu A, B, AB và O của người. Nhưng 3 lọ bị mất nhãn, chỉ còn 1 lọ có nhãn ghi nhóm máu A. Dựa vào hiểu biết về nhóm máu em hãy tìm 3 nhóm máu đựng trong 3 lọ bị mất nhãn ở trên ? (Giả thiết cho rằng có đầy đủ dụng cụ để tiến hành các phép thử). 2. Bảng dưới đây là kết quả đo một số thành phần của khí hít vào và thở ra ở một người bình thường: O2 CO2 N2 Hơi nước Khí hít vào 20,96% 0,03% 79,01% Ít Khí thở ra 16,40% 4,10% 79,50% Bão hoà a. Hãy giải thích sự khác nhau ở mỗi thành phần của khí hít vào và thở ra của người nói trên. b. Giả sử người nói trên hô hấp bình thường là 18 nhịp / 1 phút, mỗi nhịp hít vào một lượng khí là 450 mililit (ml). Hãy tính: - Lượng khí O2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã lấy từ môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày. - Lượng khí CO2 (theo đơn vị lít) mà người đó đã thải ra môi trường bằng con đường hô hấp trong một ngày. ----------------- HẾT -------------------- DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com THANG ĐIỂM VÀ ĐÁP ÁN PHÂN MÔN VẬT LÍ Bài Hướng dẫn phần bắt buộc Điểm Bài 1 SAB = 60Km (3 đ) 1) Quãng đường 2 xe đi được trong 1 giờ Xe 1: S1 = v1.t = 30 Km 0,25 Xe 2 : S2 = v2. t = 40 Km 0,25 V× t = SAB = 60Km. Kí hiệu khoảng cách giữa 2 xe là MN MN = S2 + S - S1 = 40 + 60 – 30 = 70 Km 0,5 2. Sau khi xuất phát 1 giờ 30 phut quãng đường mỗi xe là: Xe 1: S1 = v1.t = 45Km 0,25 Xe 2 : S2 = v2. t = 60 Km Khoảng cách giữa 2 xe là: l = S2 +S - S1 = 75Km (0.5giờ) 0,25 Sau thời gian t xe 1 đuổi kịp xe 2. Quãng đường mỗi xe là: Xe 1: S1' = v1'.t = 50t 0,5 Xe 2 : S2' = v2'. t = 40t Khi hai xe gặp nhau ta có S2' = S1' - l l = S1' - S2' 0,5 75 = 50t - 40 t = 10t t = 7,5 (giờ) Vị trí gặp nhau cách A một khoảng L, ta có: S1'= v1'.t = 50.7,5 = 375 Km 0,5 L = S1'+S1 = 375 + 45 = 420 Km Bài 2 Từ hình vẽ: Gọi chiều cao của cọc trên B (3 đ) mặt đất là AB, bóng cái cọc trên mặt đất là AB . ABB có ABB =450 0,5 Nên tam giác ABB cân tại A nên AB=AB =1m A B 0,5 Vậy độ dài của bóng cái cọc là: AB = 1mb. Để bóng gậy dài nhất thì gậy phải nghiêng hợp với 0,5 tia sáng một góc 90 0 khi đó bóng là cạnh huyền của / một tam giác vuông ABA 0,5 Ta có: sin45 0 = AB/AA / => A A / = AB/ sin45 0 = 1/ 0,7 = 1,44m 0,5 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com 0,5 B A A / Phần tự chọn Bài 1 Gọi So (km) là khoảng cách giữa hai điểm AB (2 đ) S1 (km) là khoảng cách giữa hai xe sau thời gian t1 = 1,5h S (km) là khoảng cách giữa điểm hai xe gặp nhau đến A t(h) là thời gian hai xe thực hiện để gặp nhau a) Khoảng cách giữa hai xe sau khi thực hiện 1,5h Ta có: + xe A: cách A một khoảng SA = VA .t1 +xe B: cách A một khoảng SB = So + VB .t1 0,5 + khoảng cách giữa hai xe sau 1,5h là: S1 = SB –SA S1 = So + VB .t1 -VA .t1 = 20 +45 – 60 = 5 (km) 0,5 b) +Trong thời gian t(h) để xe A đuổi kịp xe B là: Khi xe A đuổi kịp xe B thì cả hai cách A như nhau, khi đó 푆표 20 0,5 So + VB .t = VA .t ⇒푡 = = = 2(h) 40 30 + Điểm hai xe gặp nhau cách A một khoảng là : 0,5 SA = VA .t = 40.2 = 80(km) PHÂN MÔN HÓA HỌC Bài Nội dung Điểm a. Trong nguyên tử có các hạt cơ bản: p, n, e p n e 40 2 p n 40 p 13 p e n 14 2 p n 14 n 14 0,5 p e p e e 13 Theo gt: b. Cấu tạo nguyên tử Al (aluminium) 3 0,5 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Nguyên tố X thuộc ô số 8, chu kì 2, nhóm VIA là nguyên tố oxygen (O) 0,25 a. CTHH của đơn chất: O2 Ứng dụng của O2 trong cuộc sống: duy trì sự sống, sự đốt nhiên liệu 0,25 b. CTHH của hợp chất chứa nguyên tố O: HS lựa chọn tùy ý 4 VD1: H2O chứa liên kết cộng hóa trị vì mỗi nguyên tử H dùng chung một cặp 0,25 electron với 1 nguyên tử O VD2: CaO chứa liên kết ion vì nguyên tử Ca cho nguyên tử O 2electron tạo ra ion 0,25 2+ 2- Ca và ion O a. Trước phản ứng có: 2 nguyên tử H liên kết với nhau 2 nguyên tử O liên kết với nhau 0,25 5 b. Sau phản ứng có 2 nguyên tử H liên kết với 1 nguyên tử O 0,25 c. Dấu hiệu của phản ứng hóa học: có tiếng nổ, hơi nước tạo ra 0,25 t0 0,25 d. PTHH: 2H2 + O2 2H2O 1. Cây nến không đốt có khối lượng không đổi Cây nến bị đốt cháy tạo ra khí cacbonic (CO2) và hơi nước bay đi, phần còn lại của cây nến bị giảm khối lượng 0,25 Cân không thăng bằng, lệch về phía cây nến không cháy 0,25 2. 6 Phân hủy một hợp chất thu được KCl và khí O2 nên hợp chất được tạo nên từ 3 nguyên tố hóa học: K, Cl, O 0,25 Bảo toàn mol các nguyên tố trong hợp chất: nK = nCl = nKCl = 0,2mol; nO = 2nO2 = 2 (7,437/24,79) = 0,6mol Tỉ lệ mol: nK : nCl : nO = 0,2:0,2:0,6 = 1:1:3 Do công thức đơn giản của hợp chất cũng là công thức hóa học nên CTHH cần tìm 0,25 của hợp chất là KClO3 nSO2 = 2,479/24,79 = 0,1mol; nCH4 = 4,8/16 = 0,3mol; 22 23 nN2 = (6,022.10 /6,022.10 ) = 0,1mol 0,25 a. mhhX = 0,1.64+4,8+0,1.28 = 14g 0,125 VhhX = (0,1+0,3+0,1).24,79 = 12,395lit 0,125 m 14 0,25 M X 28g / mol X n 0,1 0,3 0,1 b. X 0,25 7 M X 28 d X /KK 0,9655 1 29 29 nên hhX nhẹ hơn KK 2. m 28,72 0,5 S NaCl 100 100 35,9g NaCl,250 C m 80 a. H2O 3 1 4 nC : nH : nO : : 1: 4 :1 0,5 b. mC : mH : mO = 3 : 1 : 4 12 1 16 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Công thức dạng đơn giản nhất của hợp chất là CH4O B. Phần tự chọn: Trong hhX: nN2:nH2=1:4 Đặt nN2 = x mol; nH2 = 4x mol mhhX = 28x+2.4x = 3,6g x = 0,1 tức nN2 = 0,1mol; nH2 = 0,4mol 0,25 0 PTHH: N2 + 3H2 t 2NH3 ban đầu 0,1 0,4 phản ứng 0,1 0,3 2 sau phản ứng 0 0,1 0,2 0,25 Nếu H=100% thì N2 pư hết, H2 còn dư. Tính hiệu suất theo N2 65 0,25 0,1 0,065mol Với H=65% thì nN2 pư = 100 n = 2n = 2.0,065 = 0,13mol NH3 N2 0,25 VNH3 = 0,13.24,79 = 3,2229lit 1. 0,25 a. 3C + 2Fe2O3 4Fe + 3CO2 0,25 b. 2R + 2nHCl 2RCln + nH2 2. 3 Với nHe = nCO2 = nNH3 = nN2 = 1mol thì số nguyên tử He = số phân tử CO2 = số phân tử NH3 = số phân tử N2 0,25 Suy ra: mHe = 1.4 = 4g; mCO2 = 1.44 = 44g; mNH3 = 1.17 = 17g; mN2 = 1.28 = 28g Quả bóng nặng nhất chứa khí CO2 0,125 Quả bóng nhẹ nhất chứa khí He 0,125 PHÂN MÔN SINH HỌC CÂU ĐÁP ÁN ĐIỂM Câu 1 a. Sự phối hợp hoạt động theo nguyên tắc đòn bẩy của khớp đầu gối, cơ bắp chân, xương cẳng chân khi cầu thủ co chân về phía sau chuẩn bị sút vào quả bóng: 1.5đ – Khớp đầu gối là điểm tựa. Xương cẳng chân là cánh tay đòn. 0,25 – Cơ bắp chân tạo lực nâng cẳng chân về phía sau chống lại chiều của trọng lực. 0,25 b. - Tinh bột → Đường mantôzơ được thực hiện ở khoang miệng và ruột non (ngoài 0,25 ra có thể xảy ra ở dạ dày khi thức ăn chưa thấm dịch vị). Enzim tham gia: Amilaza - Đường mantôzơ → Đường glucôzơ được thực hiện ở ruột non. Enzim phân giải 0,25 tinh bột và đường mantaza có trọng dịch tụy và dịch ruột c. – Thành phần cấu tạo giúp cho xương chắc chắn là các chất khoáng như P, Ca, Mn, 0,25 Zn,... DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 19 Đề thi Học sinh giỏi môn KHTN 8 cấp Trườn g (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com – Các loại thực phẩm nên cung cấp bổ sung cho cơ thể để xương phát triển, khoẻ 0,25 mạnh là các loại thực phẩm có chứa các chất tham gia vào cấu tạo của xương hoặc ngăn ngừa sự thoái hoá của xương. Các thực phẩm có nhiều chất khoáng như tôm, cua, gan cá, một số xương động vật, các loại rau xanh, trái cây, Câu 2 a. - Vì giọt máu trong huyết tương chứa kháng thể α đông lại, còn giọt máu trong 0,25 huyết tương chứa kháng thể β không đông -> Hồng cầu của máu bạn An có kháng nguyên A -> bạn An có nhóm máu A - Bạn An có nhóm máu A thì có thể nhận máu của người có nhóm máu A và O 0,25 b. - Van động mạch chủ nối giữa TTT và ĐMC, hở van ĐMC tức là: + Van mở bình thường: máu tống ra động mạch bình thường dẫn tới HATĐ bình 1.5đ thường. Van đóng không kín nên 1 phần máu quay ngược lại TTT làm thể tích tuần 0,25 hoàn máu giảm, dẫn tới giảm HA tối thiểu. Máu dội ngược lại vào TT + máu mới từ TN xuống tâm thất ở kì tâm thu tiếp theo làm HATĐ tăng. + Do van hở máu tiếp tục trở về tim -> không đủ lượng máu đi nuôi cơ thể -> tim tăng cường hoạt động để có thể đủ máu đi nuôi cơ thể -> suy tim -> Huyết áp giảm 0,25 về 130/50mmHg. c. - Bộ phận dị tật: động mạch phổi (động mạch phổi bị hẹp). Người bệnh có nhịp tim 0,25 và nhịp hô hấp cao hơn người bình thường. - Giải thích: Động mạch phổi bị hẹp giảm lượng máu lên phổi máu đỏ tươi về tim để bơm đi nuôi cơ thể giảm tim phải tăng nhịp và lực đập để tăng lưu lượng 0,25 máu, tăng nhịp và độ sâu hô hấp đảm bảo nhu cầu cung cấp oxi cho tế bào và mô. Câu 3 a. * Khi người ta hô hấp bình thường khí lưu thông trong 1 phút là : 18.420 = 7560 (ml) Lưu lượng khí ở khoảng chết mà người đó hô hấp thường trong 1 phút là 0,25 (vô ích): 18.150 = 2700 (ml) - Lượng khí hữu ích 1 phút hô hấp thường là: 7560 – 2700 = 4860 (ml) * Khi người đó hô hấp sâu: 1.5 đ - Lưu lượng khí lưu thông trong 1 phút là: 12.620 = 7440 (ml) - Lưu lượng khí vô ích ở khoảng chết trong 1 phút là: 12.150 = 1800 (ml) 0,25 - 1 phút người đó hô hấp sâu với lưu lượng khí hữu ích là : 7440 – 1800 = 5640 (ml). b. DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_19_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_khtn_8_cap_truong_co_dap_an.docx

