Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án)
Câu 1: (3.5 điểm)
So sánh giữa quy luật phân li độc lập với liên kết gen. Trường hợp xét hai cặp gen, mỗi gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn?
Câu 2: (5,5 điểm)
a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân lần thứ nhất và giảm phân lần thứ hai trong phân bào giảm phân ?
b. Cho biết bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác trong mỗi loài là nhờ vào quá trình nào? Giải thích?
Câu 3: (4,0 điểm)
a. Trong cơ thể người có những loại mạch máu nào ? Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch đó ?
b. Giải thích các hiện tượng sau:
- Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói
- Rét run cầm cập
Câu 4: (3,5 điểm)
a. Bệnh đái tháo đường và bệnh bướu cổ có những biểu hiện nào trên cơ thể? Em hãy đề xuất các biện pháp phòng chống các bệnh này ?
b. Dựa trên kiến thức sinh học đã học, em hãy giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu”
Câu 5: (3,5 điểm)
Khi lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng. F1 thu được đồng loạt thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, đời F2 xuất hiện 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen điều khiển.
a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên?
b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2
c. Cho biết kết quả lai phân tích F1
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án)

Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 PHÒNG GD&ĐT BÌNHXUYÊN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP HUYỆN MÔN SINH HỌC Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1 (2 điểm). a. Con người khi bị chấn thương phía sau gáy thường dễ gây tử vong. Giải thích? b. Bạn An học cùng lớp có hút thuốc lá điện tử. Bằng hiểu biết của mình, em hãy giải thích cho bạn biết được hút thuốc lá có hại như thế nào cho hệ hô hấp. Câu 2 (2,0 điểm). Trình bày cơ chế và giải thích sự trao đổi khí ở phổi và tế bào. Câu 3 (2,0 điểm). a. Đồ thị sau biểu diễn mối quan hệ giữa 3 đại lượng: huyết áp, vận tốc máu và đường kính chung hệ mạch. Em hãy cho biết đồ thị A, B, C biểu diễn đại lượng nào nói trên? Vì sao? b. Một người có huyết áp bình thường là 120/80, em hiểu giá trị đó như thế nào? Câu 4 (2,0 điểm). a. Trình bày vai trò của gan đối với tiêu hóa và hấp thụ thức ăn. b. Khi nuốt ta có thở không? Vì sao? Giải thích tại sao vừa ăn vừa cười nói lại bị sặc? Câu 5 (2,0 điểm). Nêu tính chất và thành phần hóa học của xương. Trình bày thí nghiệm để chứng minh thành phần hóa học có trong xương. Câu 6 (2,0 điểm). a. Trong phép lai một cặp tính trạng, làm thế nào để xác định được kiểu gen của cá thể mang tính trạng trội? Giải thích. b. Tại sao Menđen lại chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện các phép lai? Câu 7 (2,0 điểm). a. Hãy cho biết những nhận định sau là đúng hay sai? Giải thích? + Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú ở những loài sinh sản hữu tính. + Quy luật phân li nói về sự phân li độc lập của các cặp alen nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com b. Hãy vận dụng lý thuyết nhiễm sắc thể để giải thích quan niệm sau của Menđen: “Trong tế bào sinh dưỡng, các nhân tố di truyền tồn tại thành từng cặp”. Câu 8 (2,0 điểm). Giải thích tính đa dạng và phong phú của sinh vật dựa theo quy luật phân li độc lập của Menđen. Nêu ý nghĩa của phép lai phân tích trong nghiên cứu di truyền và chọn giống. Câu 9 (2,0 điểm). a. Ở đậu Hà Lan, hoa đỏ (A) trội hoàn toàn so với hoa trắng (a), hạt vàng (B) là trội hoàn toàn so với hạt xanh (b). Hai tính trạng này di truyền độc lập với nhau. Hãy xác định kiểu gen của thế hệ P để đời F1 phân li kiểu hình theo tỉ lệ 3 : 1 : 1 : 3. b. Cho phép lai: P ♂ AaBbCcDd x ♀ aaBbccDd. Hãy xác định: + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây bố. + Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình giống cây mẹ. Câu 10 (2,0 điểm). Ở một loài thực vật, gen B qui định tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với gen b qui định tính trạng quả vàng và nằm trên cặp nhiễm sắc thể thường. Biết không có phát sinh đột biến và sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Bb tự thụ phấn, thu được F1. a. Viết sơ đồ lai, xác định kiểu gen và kiểu hình của F1. b. Cho các cây F1 tự thụ phấn, xác định tỷ lệ kiểu hình cây quả đỏ ở F2? c. Cho các cây quả đỏ F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong số các cây có kiểu hình quả đỏ ở F2, cây quả đỏ đồng hợp chiếm tỷ lệ bao nhiêu? d. Có 2 bạn A và B dự đoán kết quả của F1 như sau: Bạn A cho rằng: Trên mỗi cây F1 có hai loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng. Bạn B cho rằng: Trên mỗi cây F1 chỉ có một loại quả là quả đỏ hoặc quả vàng. Bằng kiến thức sinh học, em hãy cho biết bạn nào dự đoán kết quả đúng? Giải thích. .Hết DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM CÂU NỘI DUNG ĐIỂM a. Vì: Hành tủy (nằm phía sau gáy) là vùng trung ương điều hòa hô hấp và tuần hoàn. 0,5 - Nếu hành tủy bị tổn thương => ảnh hưởng rất lớn đến hoạt động hô hấp và hoạt động tim mạch -> dễ tử vong. 0,5 b. Hút thuốc lá có hại cho hệ hô hấp vì: Khói thuốc lá chứa rất nhiều chất độc có hại cho hệ hô hấp: Câu 1 - NO2: Có thể gây viêm, làm sưng niêm mạc mũi. 0,25 2 điểm - SO2: Có thể làm cho các bệnh về hô hấp thêm trầm trọng. 0,25 - CO: Chiếm chỗ của ôxi trong hồng cầu, làm giảm hiệu quả hô hấp, có thể gây chết nếu nồng độ cao và kéo dài. 0,25 - Nicôtin: Làm tê liệt các lông rung của phế quản, làm giảm khả năng lọc sạch bụi không khí. Nicôtin có thể gây ung thư phổi và nhiều bệnh khác cho cơ thể. 0,25 * Cơ chế - Các khí trao đổi ở phổi và ở tế bào đều theo cơ chế khuếch tán từ nơi có nồng độ 0,5 cao đến nơi có nồng độ thấp. * Trao đổi khí ở phổi: - Diễn ra giữa phế nang và mao mạch phổi. 0,25 - Khí ôxi trong phế nang cao hơn trong mao mạch nên ôxi khuếch tán từ phế nang vào máu. 0,25 Câu 2 - Khí cacbonic trong mao mạch cao hơn trong phế nang nên cacbonic khuếch tán từ 2 điểm máu vào phế nang. 0,25 * Trao đổi khí ở tế bào: - Diễn ra giữa mao mạch máu và tế bào. 0,25 - Khí ôxi trong mao mạch cao hơn trong tế bào nên ôxi khuếch tán từ máu vào tế bào. 0,25 - Khí cacbonic trong tế bào cao hơn trong mao mạch nên cacbonic khuếch tán từ tế bào vào máu. 0,25 a. - Đồ thi A: huyết áp 0,25 - Huyết áp giảm dần suốt chiều dài hệ mạch. Huyết áp cao nhất ở động mạch → 0,25 mao mạch → tĩnh mạch (huyết áp nhỏ nhất) - Đồ thị B: Đường kính chung hệ mạch. 0,25 Câu 3 - Đường kính của mao mạch là nhỏ nhất, nhưng mao mạch phân nhánh nhiều và số 2 điểm lượng mao mạch lớn nên tổng đường kính chung của mao mạch lớn nhất. 0,25 - Đồ thị C: Vận tốc máu. 0,25 - Vận tốc máu giảm dần từ động mạch → tĩnh mạch → mao mạch. 0,25 Vận tốc máu cao nhất ở động mạch, sau đó là tĩnh mạch và nhỏ nhất ở mao mạch. b. Chỉ số huyết áp 120/80 cho biết: - Huyết áp tối đa: 120 mmHg/cm2 (huyết áp tâm thu khi thất co) 0,25 - Huyết áp tối thiểu: 80 mmHg/cm2 (huyết áp tâm trương khi thất dãn) 0,25 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a. Vai trò của gan: - Tiết dịch mật để giúp tiêu hóa thức ăn.. 0,25 - Dự trữ các chất: glicogen.. 0,25 - Khử độc các chất trước khi chúng được phân phối cho cơ thể. 0,25 - Điều hoà nồng độ protein trong máu như albumin............................... 0,25 Câu 4 b. 2 điểm * Khi nuốt thì ta không thở. 0,25 - Vì: Khi nuốt, miệng ngậm, khẩu cái mềm (lưỡi gà) nâng lên đậy kín hốc mũi, nắp thanh quản (sụn thanh thiệt) hạ xuống đậy kín khí quản nên không khí không ra vào 0,25 được. * Vừa ăn vừa cười đùa bị sặc. Vì: Dựa vào cơ chế của phản xạ nuốt thức ăn. Khi nuốt vừa cười vừa nói, nắp thanh 0,5 quản và khẩu cái mềm không đóng kín khí quản và đường lên mũi => thức ăn có thể lọt vào đường dẫn khí làm ta bị sặc. * Tính chất của xương: Xương vừa có tính rắn chắc, vừa có tính đàn hồi. 0,5 * Thành phần hóa học của xương: - Chất hữu cơ (chất cố giao): đảm bảo cho xương có tính đàn hồi. 0,25 - Chất vô cơ (chủ yếu là các muối canxi): làm cho xương có tính rắn chắc. 0,25 * Thí nghiệm: - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành ngâm trong cốc đựng dung dịch axit HCl 10%. Hiện tượng: quanh xương có bọt khí nổi lên. Ngâm đến khi không còn khí nổi 0,5 lên, lấy xương ra. Kết quả: xương còn nguyên hình dạng nhưng mềm dẻo, cuộn lại được. Chất vô cơ tan trong axit làm xương mất tính cứng chắc. Phần còn lại mềm dẻo là chất hữu cơ. - Lấy một xương đùi ếch trưởng thành khác đốt trên ngọn lửa đèn cồn cho đến khi 0,5 Câu 5 xương không cháy nữa, không còn khói bay lên, bóp nhẹ phần xương đã đốt thấy 2 điểm xương vỡ vụn ra đó là các chất khoáng. Chất hữu cơ cháy hết, còn chất vô cơ làm xương lỏng lẻo, dễ vỡ. a. - Lai phân tích: Cho lai cơ thể mang tính trạng trội với cơ thể mang tính trạng lặn. 0,5 Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả là phân tính thì cá thể mang tính trạng trội có kiểu gen dị hợp. Câu 6 - Tự thụ phấn: Cho cơ thể trội tự thụ. Nếu kết quả phép lai đồng tính thì cá thể mang 2 điểm tính trạng trội có kiểu gen đồng hợp. Nếu kết quả là phân tính thì cá thể mang tính 0,5 trạng trội có kiểu gen dị hợp. b. Cặp tính trạng tương phản là hai trạng thái biểu hiện trái ngược nhau của cùng loại 0,5 tính trạng. Vì vậy, Menđen chọn các cặp tính trạng tương phản khi thực hiện phép lai để dễ 0,5 quan sát, theo dõi sự biểu hiện của từng cặp tính trạng. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a. Đúng. 0,25 Giải thích: Giảm phân đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau về nguồn gốc NST và sự kết hợp ngẫu nhiên của các loại giao tử trong thụ tinh đã tạo ra các hợp tử mang 0,25 những tổ hợp NST khác nhau. .................... Sai. Quy luật phân li nói về sự phân li của các alen trong cặp alen 0,5 Câu 7 b. 2 điểm - Theo sinh học hiện đại, nhân tố di truyền chính là gen. Gen nằm trên NST 0,5 - Trong tế bào sinh dưỡng ở loài lưỡng bội, các nhiễm sắc thể tồn tại thành từng cặp 0,5 tương đồng → nên các gen trên cặp nhiễm sắc thể tương đồng cũng tồn tại thành từng cặp tương ứng. a. - Theo quy luật phân li độc lập của Men đen, sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền trong quá trình phát sinh giao tử đã tạo ra nhiều loại giao 0,5 Câu 8 tử khác nhau. Nhờ đó, sự tổ hợp giữa các giao tử khi thụ tinh đã tạo nhiều biến dị tổ 2 điểm hợp, giải thích sự phong phú, đa dạng của sinh giới. - Mỗi cá thể sinh vật đều có số lượng gen rất lớn và quần thể có rất nhiều cá thể dị hợp về các gen khác nhau, nên khi các cá thể giao phối ngẫu nhiên, sẽ 0,5 tạo ra rất nhiều tổ hợp gen làm cho quần thể đa dạng về thành phần kiểu gen cũng như kiểu hình. b. - Trong nghiên cứu di truyền: Phép lai phân tích được dùng để phát hiện ra quy luật di truyền như: phân li độc lập, liên kết. 0,5 - Trong chọn giống: Phép lai phân tích được dùng để kiểm tra độ thuần chủng của 0,5 giống. Xác định kiểu gen thế hệ P: 0,5 Theo đầu bài, tỉ lệ KH là 3 : 1 : 1 : 3 = (3 : 1) (1 : 1) → có 2 khả năng - Khả năng 1: tỉ lệ KH là 3 : 1 : 1 : 3 = (3:1) (1:1) 0,5 Câu 9 Đời F1, tính trạng màu sắc hoa phân tính theo tỉ lệ: 3 : 1, tính trạng màu sắc hạt phân 2 điểm tính 1 : 1 → KG P : AaBb x Aabb. - Khả năng 2: tỉ lệ KH là 3 : 1 : 1 : 3 = (1:1) (3:1) 0,5 Đời F1, tính trạng màu sắc hoa phân tính 1: 1, tính trạng màu sắc hạt phân tính theo tỉ lệ 3 : 1 → KG P : AaBb x aaBb. b. - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu gen giống cây bố =1/2 x 1/2 x 1/2 x 1/2 = 1/16. 0,25 - Tỉ lệ đời con F1 có kiểu hình giống cây mẹ =1/2 x 3/4 x 1/2 x 3/4 = 9/64. 0,25 a) Sơ đồ lai: P: Bb x Bb G: 1/2B, 1/2b 1/2B, 1/2b F1: TLKG: 1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb 0,5 Câu 10 TLKH: 3/4 quả đỏ : 1/4 quả vàng. 2 điểm b) Cho cây F1 (1/4BB : 2/4Bb : 1/4bb) tự thụ phấn. 0,5 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com → TLKH quả đỏ ở F2: 5/8 (3/8BB+2/8Bb) c) Cho cây quả đỏ F1 (1/3BB : 2/3Bb) tự thụ phấn. 0,5 → TLKH quả đỏ đồng hợp (BB) ở F2: 3/5. d) Bạn B dự đoán kết quả đúng 0,25 Vì mỗi loại cây chỉ có 1 kiểu gen=> quy định 1 kiểu hình (quả đỏ hoặc quả vàng) 0,25 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 HUYỆN PHÚC THỌ Môn: Sinh học Thời gian làm bài: 150 phút (Không kể thời gian phát đề) Câu 1: (3.5 điểm) So sánh giữa quy luật phân li độc lập với liên kết gen. Trường hợp xét hai cặp gen, mỗi gen quy định một cặp tính trạng trội lặn hoàn toàn? Câu 2: (5,5 điểm) a. Nêu những điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân lần thứ nhất và giảm phân lần thứ hai trong phân bào giảm phân ? b. Cho biết bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác trong mỗi loài là nhờ vào quá trình nào? Giải thích? Câu 3: (4,0 điểm) a. Trong cơ thể người có những loại mạch máu nào ? Hãy phân tích đặc điểm cấu tạo phù hợp với chức năng của từng loại mạch đó ? b. Giải thích các hiện tượng sau: - Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói - Rét run cầm cập Câu 4: (3,5 điểm) a. Bệnh đái tháo đường và bệnh bướu cổ có những biểu hiện nào trên cơ thể? Em hãy đề xuất các biện pháp phòng chống các bệnh này ? b. Dựa trên kiến thức sinh học đã học, em hãy giải thích ý nghĩa của câu thành ngữ “Nhai kĩ no lâu” Câu 5: (3,5 điểm) Khi lai thân cao, hoa đỏ với thân thấp, hoa trắng. F1 thu được đồng loạt thân cao, hoa đỏ. Cho F1 tiếp tục giao phấn với nhau, đời F2 xuất hiện 75% cây thân cao, hoa đỏ và 25% cây thân thấp, hoa trắng. Biết mỗi tính trạng do một cặp gen điều khiển. a. Quy luật di truyền nào đã chi phối hai cặp tính trạng trên? b. Lập sơ đồ lai từ P đến F2 c. Cho biết kết quả lai phân tích F1 ---------- Hết --------- Ghi chú: Giám thị không giải thích gì thêm. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu 1: (3,5 điểm) 1. Giống nhau: (1 điểm) + Đều xét sự di truyền của nhiều tính trạng + Mỗi tính trạng do một gen quy định. + Tính trạng đều tuân theo quy luật trội, lặn. + Nếu P đều thuần chủng khác hai cặp gen, F1 đều dị hợp hai cặp gen và đồng loạt xuất hiện một kiểu hình, F2 đều có sự phân li kiểu hình. + Cơ chế di truyền đều dựa vào sự phân li và tổ hợp các cặp NST tương đồng trong quá trình giảm phân và thụ tinh, dẫn đến phân li và tổ hợp các gen nằm trên NST đó. 2. Khác nhau: (2,5 điểm) (Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) Phân li độc lập Liên kết gen + Hai cặp gen trên hai cặp NST tương đồng khác + Hai cặp gen trên cùng một cặp NST tương đồng nhau. + Hai cặp gen phân li độc lập, tổ hợp tự do + Hai cặp gen di truyền phụ thuộc nhau + F1 dị hợp hai cặp gen, tạo bốn kiểu giao tử có tỉ + F1 dị hợp hai cặp gen, tạo hai kiểu giao tử có tỉ lệ bằng nhau, F2 xuất hiện 16 kiểu tổ hợp giao tử, lệ bằng nhau, F2 xuất hiện bốn kiểu tổ hợp giao có 9 kiểu gen với tỉ lệ (1:2:1)2, có bốn kiểu hình tử, có ba kiểu gen với tỉ lệ 1:2:1, có kiểu hình tỉ lệ với tỉ lệ (3:1)2. 3:1 hay 1:2:1. + Kết quả lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen cho + Kết quả lai phân tích F1 dị hợp hai cặp gen cho tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1. tỉ lệ kiểu hình 1:1. + Là cơ chế làm tăng xuất hiện biến dị tổ hợp, có + Làm giảm xuất hiện biến dị tổ hợp, có ý nghĩa ý nghĩa quan trọng trọng chọn giống và tiến hóa. duy trì từng nhóm tính trạng tốt của bố, mẹ sang thế hệ sau. Câu 2 (5,5 điểm) a. Điểm khác nhau cơ bản giữa giảm phân lần thứ nhất và giảm phân lần thứ hai (2.5 điểm). (Mỗi ý đúng đạt 0,25 điểm) Giảm phân lần thứ nhất Giảm phân lần thứ hai Kì đầu - Sợi nhiễm sắc đóng xoắn hình thành - Sợi nhiễm sắc không đóng xoắn giữ nguyên cromatit hình dạng như kì cuối - NST tồn tại dưới dạng 2n kép - NST tồn tại dưới dạng n kép - Có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo giữa 2 - Không có hiện tượng tiếp hợp trao đổi chéo cromatit có nguồn gốc khác nhau trong cùng 1 cặp đồng dạng Kì giữa - NST kép tập trung thành 2 hàng trên mặt - NST kép tập trung thành một hàng trên mặt phẳng xích đạo của thoi vô sắc phẳng xích đạo của thoi vô sắc Kì sau - Các NST kép trong từng cặp đồng dạng - Hai cromatit trong cùng 1 NST kép tách rời tách rời nhau tiến về 2 cực của tế bào, diễn ra nhau khỏi tâm động tiến về 2 cực tế bào, diễn sự phân li độc lập tổ hợp tự do ra sự phân li đồng đều DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 9 cấp Huyện (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Kì cuối Từ 1 tế bào 2n cho 2 tế bào con có bộ NST n Từ 1 tế bào n kép cho 2 tế bào con có bộ NST kép, các tế bào con khác nhau về bản chất di n đơn, các tế bào con giống nhau về bản chất truyền di truyền Bản chất Giảm nhiễm Nguyên nhiễm b. Bộ NST 2n được duy trì ổn định từ thế hệ này sang thế hệ khác trong mỗi loài nhờ quá trình: (3,0 điểm) - Đối với SV sinh sản sinh dưỡng (giâm, chiết, ghép...) nhờ cơ chế nguyên phân... (0,75 điểm) - Đối với SV sinh sản hữu tính nhờ sự kết hợp các cơ chế giảm phân- thụ tinh- nguyên phân + Cơ chế giảm phân: (0,75 điểm) + Cơ chế thụ tinh: (0,75 điểm) + Cơ chế nguyên phân: (0,75 điểm) Câu 3: (4,0 điểm) a. Trong cơ thể người có 3 loại mạch: ĐM – MM – TM (0,25 điểm) - ĐM: Có chức năng dẫn máu từ tim đến các cơ quan. Cấu tạo của ĐM phù hợp với chức năng: thành ĐM dày, đàn hồi gồm 3 lớp (mô liên kết, cơ trơn, biểu bì) có khả năng đàn hồi phù hợp với chức năng nhận một lượng lớn máu từ tâm thất với vận tốc nhanh, áp lực lớn...(0,75 điểm) - TM: Có chức năng dẫn máu từ các cơ quan về tim Cấu tạo của TM phù hợp với chức năng : TM có thành mỏng hơn, ít đàn hồi hơn ĐM, có lòng rộng, phù hợp với chức năng nhận máu từ các cơ quan và vận chuyển về tim với vận tốc chậm áp lực nhỏ, có các van một chiều những nơi máu chảy ngược chiều với trọng lực... (0,75 điểm) - MM là nơi xảy ra sự trao đổi chất giữa máu và TB Cấu tạo của MM phù hợp với chức năng : Thành mao mạch rất mỏng, phân nhánh nhiều. Cấu tạo chỉ có 1 lớp TB biểu bì phù hợp với chức năng vận chuyển máu chậm để thực hiện sự trao đổi chất giữa máu và tế bào... (0,75 điểm) b. - Trời nóng chóng khát, trời mát chóng đói: Ở người, nhiệt độ cơ thể được duy trì ở khoảng 37 độ C là do sự cân bằng giữa sinh nhiệt và tỏa nhiệt.Khi trời nóng, cơ thể tăng tỏa nhiệt, nhiệt được tỏa ra ngoài môi trường qua hơi thở, nước tiểu, mồ hôi, làm cơ thể mất nhiều nước (chóng khát)... (0,5 điểm) - Khi trời lạnh, cơ thể tăng sinh nhiệt, quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng để sinh nhiệt cần sử dụng nguyên liệu lấy từ thức ăn nên dẫn đến hiện tượng chóng đói... (0,5 điểm) - Rét run cầm cập: Khi trời rét nhiệt tỏa ra mạnh, dẫn tới cơ thể mất nhiệt, lúc đó các mao mạch ở da và cơ co chân lông co lại để chống mẩt nhiệt, đồng thời cơ thể có hiện tượng run, run là hiện tượng co rút nhanh của cơ làm tăng ..quá trình dị hóa để sinh nhiệt chống rét, vì thế khi trời quá rét mà cơ thể không được làm ấm sẽ gây hiện tượng run rẩy... (0,5 điểm) Câu 4: (3,5 điểm) a. Biểu hiện của bệnh đái tháo đường là bệnh do rối loạn chuyển hóa glucose trong máu do thiếu hormone insulin. Biểu hiện của bệnh ăn nhiều, uống nhiều, đi tiểu nhiều, sụt cân... (0,75 điểm) - Biện pháp phòng bệnh : nên hạn chế đường, muối trong thức ăn, không nên dùng rượu, bia, nước ngọt có ga, ăn nhiều quả, rau xanh, tập luyện TDTT vừa sức (0,5 điểm) DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_20_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_9_cap_huyen_co_dap_an.docx