Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Câu 7. Cho các bước thực hiện sau đây:
(1) Nuôi cấy tế bào trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo mô sẹo.
(2) Chuyển các cây non ra trồng trong bầu đất hoặc vườn ươm.
(3) Tách mô phân sinh từ đỉnh sinh trưởng hoặc từ các tế bào lá non.
(4) Nuôi cấy mô sẹo trong môi trường dinh dưỡng thích hợp để tạo cây con.
Trình tự thực hiện nuôi cấy mô tế bào ở thực vật là:
A. (1) → (2) → (3) → (4). B. (3) → (1) → (4) → (2).
C. (3) → (1) → (2) → (4). D. (2) → (3) → (1) → (4).
Câu 8. Cho các nhóm sinh vật sau đây:
(1) Vi khuẩn. (2) Động vật nguyên sinh.
(3) Động vật không xương sống. (4) Vi nấm.
(5) Vi tảo. (6) Rêu.
Số nhóm sinh vật thuộc nhóm vi sinh vật là:
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Câu 9. Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là
A. Kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi.
B. Cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân.
C. Tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh.
D. Khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống.
Câu 10. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự khác nhau giữa quang tự dưỡng và hóa tự dưỡng?
A. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất hữu cơ.
B. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là ánh sáng còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn năng lượng là các chất vô cơ.
C. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2 còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là các chất hữu cơ.
D. Quang tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là chất hữu cơ còn hóa tự dưỡng sử dụng nguồn carbon là CO2.
Câu 11. Sinh trưởng ở quần thể vi sinh vật là:
A. Sự tăng kích thước cơ thể. B. Sự tăng kích thước tế bào.
C. Sự tăng số lượng tế bào. D. Sự tăng khối lượng tế bào.
Câu 12. Chất kháng sinh khác chất diệt khuẩn ở đặc điểm là:
A. Có khả năng tiêu diệt hoặc ức chế vi sinh vật một cách chọn lọc.
B. Không làm tổn thương đến da và mô sống của cơ thể người.
C. Có khả năng làm biến tính các protein, các loại màng tế bào.
D. Có khả năng sinh oxygen nguyên tử có tác dụng oxi hóa mạnh.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 Sở GD & ĐT NGHỆ AN ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 2 THPT KIM LIÊN NĂM HỌC 2025 - 2026 MÔN: Sinh học 10 Thời gian: 45 (không kể thời gian phát đề) Họ và tên: .. Lớp: Mã đề 101 PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 16. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án. Câu 1. Đặc điểm tiên quyết để xếp một loài sinh vật vào nhóm vi sinh vật là A. kích thước nhỏ bé, thường chỉ quan sát được dưới kính hiển vi. B. cấu tạo đơn giản, vật chất di truyền không được bao bọc bởi màng nhân. C. tốc độ chuyển hóa vật chất và năng lượng, sinh trưởng và sinh sản nhanh. D. khả năng thích nghi cao với mọi loại môi trường sống. Câu 2. Hình thức dinh dưỡng chủ yếu của vi khuẩn nitrate hoá là: A. Hóa dị dưỡng B. Quang dị dưỡng C. Hóa tự dưỡng D. Quang tự dưỡng Câu 3. Thời gian thế hệ của Vi khuẩn E. coli ở 37 độ C là bao nhiêu? A. 20 phút. B. 2 phút. C. 20 giây. D. 2 tiếng. Câu 4. Thứ tự các pha của sự sinh trưởng trong nuôi cấy không liên tục? A. Tiềm phát - Lũy thừa - Cân bằng - Suy vong. B. Tiềm phát - Cân bằng - Lũy thừa - Suy vong. C. Tiềm phát - Lũy thừa - Suy vong - Cân bằng. D. Tiềm phát - Cân bằng - Suy vong - Lũy thừa. Câu 5. Cho đồ thị mô tả tốc độ sinh trưởng của ba loài vi sinh vât, loài nào là loài ưa axit? A. Loài B. B. Loài A. C. Loài C. D. Không có loài nào. Câu 6. Hình thức sinh sản phổ biến của vi khuẩn là? A. Phân đôi. B. Nảy chồi. C. Bào tử. D. Trinh sản. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 7. Ví dụ về ứng dụng đặc điểm quá trình phân giải các chất của vi sinh vật là A. sản xuất protein đơn bào. B. sản xuất acid amin. C. nước mắm. D. sản xuất các chất xúc tác sinh học. Câu 8. Làm sữa chua là ứng dụng của quá trình A. lên men lactic. B. lên men rượu etylic. C. lên men axetic. D. lên men butylic. Câu 9. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ vi sinh vật trong nông nghiệp? A. Kháng sinh. B. Dưa muối. C. Nước tương. D. Phân bón. Câu 10. Đâu không phải là thành tựu của công nghệ thu hồi sản phẩm ? A. Thuốc trừ sâu sinh học. B. nước mắn, nước tương, xì dầu. C. Thuốc kháng sinh, vaccine. D. Phân bón vi sinh. Câu 11: Nước được sử dụng trong quá trình làm sữa chua là A. nước vừa đun sôi khoảng 100 oC. B. nước lọc ở nhiệt độ phòng khoảng 50 oC. C. nước lạnh ở nhiệt độ khoảng 10 – 15 oC. D. nước đun sôi để nguội đến khoảng 50 oC. Câu 12: Khi muối dưa chua, người ta thường cho thêm một ít nước dưa của lần muối trước vào cùng. Việc làm này có mục đích gì? A. Để dưa nhanh chua hơn. B. Để dưa không bị mùi hôi, thối. C. Để dưa giòn hơn. D. Để dưa chậm chua hơn. Câu 13. Đây là loại virus nào? A. Virus trần. B. Virus có vỏ ngoài. C. Thực khuẩn thể Page. D. Thực khuẩn thể Phage.. Câu 14. Điền vào chỗ trống: “Virus có cấu tạo rất đơn giản chỉ gồm phần lõi là và lớp vỏ là ”. A. RNA, protein. B. DNA, glycoprotein. C. DNA/RNA, glycoprotein. D. DNA/RNA, protein. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 15. Lớp vỏ ngoài có cấu tạo là? A. Lớp đơn phospholipid và protein. B. Lớp đơn phospholipid. C. Lớp kép phospholipid. D. Lớp kép phospholipid và protein. Câu 16. “Hấp phụ: Do va chạm ngẫu nhiên, phân tử bề mặt của virus gắn.....vào thụ thể bề mặt của tế bào vật chủ theo nguyên tắc “chìa và khóa”. Mỗi loại virus chỉ có thể lây nhiễm một số hạn chế tế bào vật chủ nhất định”. Cụm từ còn thiếu điền vào chỗ trống là: A. Đặc biệt. B. Ngẫu nhiên. C. Đặc hiệu. D. Đối xứng. PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về sự sinh trưởng của vi sinh vật? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Pha lũy thừa là pha log. b. Pha tiềm phát là pha lag. c. Trong nuôi cấy liên tục không có pha lũy thừa. d. Trong nuôi cấy liên tục chắc chắn không có pha tiềm phát. Câu 2. Một nhà khoa hoạ tiến hành thí nghiệm lai hai chủng virus Avà B như sau: Lấy vỏ capsid của virus B trộn với nucleic acidcủa virus A tao thành virus lai và sau đó cho virus lai nhân lên. Biết mỗi loại virus chỉ kí sinh trong một loại vật chủ, cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Virus lai có vỏ của chủng B và lõi của chủng A b. Virus lai có thể xâm nhập và tế bào vật chủ của virus A. c. Viruslai sau khi nhân lên có thể xâm nhập vào vật chủ của cả virus A d. Viruslai sau khi nhân lên sẽ có vỏ của chủng A và lõi của chủng B. PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Có bao nhiêu những sinh vật hoặc nhóm sinh vật nào sau đây là vi sinh vật ? 1. Vi khuẩn 2. Rêu 3. Vi nấm 4. Động vật nguyên sinh 5. Vi khuẩn cổ 6. Tập đoàn volvox 7. Vi tảo 8. Nấm men bia DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì sau 3 giờ với tổng số tế bào là nhiêu PHẦN IV. Tự luận (3 điểm) Câu 1: Em có đánh giá như thế nào về môi trường sống của vi sinh vật? Từ đó liên hệ với bản thân trong bảo vệ sức khỏe? Câu 2: Hãy kể tên các chất sát khuẩn thường được dùng trong gia đình và trường học? Xà phòng có phải là chất sát khuẩn không? Câu 3: Hãy chỉ ra những thành tựu của công nghệ vi sinh vật? -----------HẾT----------- DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐÁP ÁN PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (4 điểm). 1. A 2. C 3. A 4. A 5. B 6. A 7. C 8. A 9. D 10. B 11. D 12. A 13. B 14. D 15. D 16. C PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai (2 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1. Mỗi mệnh đề sau là đúng hay sai khi nói về sự sinh trưởng của vi sinh vật? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Pha lũy thừa là pha log. Đ b. Pha tiềm phát là pha lag. Đ c. Trong nuôi cấy liên tục không có pha lũy thừa. S d. Trong nuôi cấy liên tục chắc chắn không có pha tiềm phát. S Câu 2. Một nhà khoa hoạ tiến hành thí nghiệm lai hai chủng virus Avà B như sau: Lấy vỏ capsid của virus B trộn với nucleic acidcủa virus A tao thành virus lai và sau đó cho virus lai nhân lên. Biết mỗi loại virus chỉ kí sinh trong một loại vật chủ, cho biết mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai? Ý Mệnh đề Đúng Sai a. Virus lai có vỏ của chủng B và lõi của chủng A Đ Virus lai có thể xâm nhập và tế bào vật chủ của virus A. b. S c. Viruslai sau khi nhân lên có thể xâm nhập vào vật chủ của cả virus A S d. Viruslai sau khi nhân lên sẽ có vỏ của chủng A và lõi của chủng B. S PHẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn (1 điểm). Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Câu 1. Có bao nhiêu những sinh vật hoặc nhóm sinh vật nào sau đây là vi sinh vật ? 1. Vi khuẩn 2. Rêu 3. Vi nấm 4. Động vật nguyên sinh 5. Vi khuẩn cổ 6. Tập đoàn volvox 7. Vi tảo 8. Nấm men bia Đáp án: 7 1, 3, 4, 5, 6, 7 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 2. Một loài vi khuẩn có thời gian thế hệ là 30 phút. Cấy 200 tế bào vào môi trường nuôi cấy thì sau 3 giờ với tổng số tế bào là nhiêu Đáp án: 20 x 26 = 1280 Tb PHẦN IV. Tự luận (3 điểm) Câu 1: Em có đánh giá như thế nào về môi trường sống của vi sinh vật? Từ đó liên hệ với bản thân trong bảo vệ sức khỏe? Vi sinh vật có môi trường sống đa dạng trong đấ,t nước, không khí và ngay cả trên cơ thể sinh vật. Vi sinh vật cũng có vai trò quan trọng đối với con người nhưng bên cạnh đó nó cũng là tác nhân gây ra nhiều bệnh hiểm nghèo. Vì vậy chúng ta phải bảo vệ sức khỏe bằng cách ăn chín uống sôi, vệ sinh sạch sẽ cơ thể và môi trường, đặc biệt là chú ý tiêm phòng theo khuyến cáo của y tế. Câu 2: Hãy kể tên các chất sát khuẩn thường được dùng trong gia đình và trường học? Xà phòng có phải là chất sát khuẩn không? Lời giải: - Các chất sát khuẩn thường dùng trong gia đình và trường học: Chlorine, cồn, iodine, các aldehyde, chất kháng sinh, oxy già, formaldehyde 2 %, nước muối loãng, thuốc tím, - Xà phòng không phải là chất diệt khuẩn, chúng chỉ là chất hoạt động bề mặt có tác dụng rửa trôi vi khuẩn. Câu 3: Hãy chỉ ra những thành tựu của công nghệ vi sinh vật? Trả lời: Sử dụng chế phẩm vi sinh vật được phối trộn với chất mang hoặc chất hữu cơ để tạo phân bón vi sinh giúp tiêu diệt các loài vi sinh vật gây hại trong đất nhằm cải thiện đất, tăng năng suất cây trồng. - Sử dụng các chế phẩm vi khuẩn có khả năng tiết ra chất độc diệt sâu hoặc nấm kí sinh trên côn trùng để sản xuất thuốc trừ sâu vi sinh. - Sử dụng các vi sinh vật có khả năng sản xuất sinh khối nhanh để tạo ra các nguyên liệu trong công nghiệp và đời sống như: Sử dụng nấm men Saccharomyces cerevisae để sản xuất ethanol dùng làm nhiên liệu sinh học .. - Sử dụng công nghệ vi sinh vật để sản xuất thuốc kháng sinh chữa bệnh cho người vad động vật như nấm penicilium để chiết suát kháng sinh DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GĐ & ĐT QUẢNG BÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA KÌ II TRƯỜNG THPT TRẦN PHÚ NĂM HỌC 2025-2026 Môn: Sinh học. Lớp: 10 Thời gian: 45 phút (không kể thời gian giao đề) Phần I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12: Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án Câu 1. Khi tiến hành thí nghiệm kiểm tra hoạt tính của enzyme phân hủy protein, nếu không sử dụng mẫu vật là quả dứa, ta có thể thay thế bằng A. đu đủ. B. táo. C. lê. D. dưa hấu Câu 2. NST sau đây đang ở kì nào? A. Kì đầu của nguyên phân. B. Kì giữa của nguyên phân, C. Kì sau của nguyên phân. D. Kì giữa 1 của giảm phân. Câu 3. Phát biểu nào sau đây là đúng về khái niệm “Chu kì tế bào’? A. Là khoảng thời gian giữa hai lần phân bào liên tiếp. B. Là khoảng thời gian từ khi tế bào sinh ra lớn lên và phân chia thành hai tế bào con. C. Là sự biến đổi có chu kì của NST và tế bào từ khi sinh ra đến khi phân chia D. Là sự biến đổi có chu kì vẽ hình thái và số lượng NST từ khi sinh ra đến khi phân chia. Câu 4. Thứ tự các kì trong giai đoạn phân chia nhân của quá trình nguyên phân là A. Kì đầu, kì giữa, kì cuối, kì sau. B. Kì đầu, kì sau, kì giữa, kì cuối. C. Kì đầu, kì sau, kì cuối, kì giữa. D. Kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối. Câu 5. Để tạo giống cây trồng mới có kiểu gene đồng hợp từ về tất cả các cặp gen, người ta sử dụng phương pháp nào sau đây? A. Lai tế bào soma khác loài. B. Công nghệ gen. C. Lai khác dòng. D. Nuôi cấy hạt phấn sau đó lưỡng bội hóa. Câu 6. Đâu không phải là ứng dụng của quá trình phân giải polysaccharide? A. Phân giải xác thực vật thành phân bón hữu cơ. B. Sản xuất ethanol sinh học. C. Muối chua rau, củ, quả, thịt, ... D. Sản xuất nước tương, nước mắm. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 7. Cho các ứng dụng sau: (1) Sản xuất protein đơn bào. (2) Sản xuất rượu, sữa chua, dưa muối. (3) Sản xuất bột giặt sinh học. (4) Sản xuất acid amin. Có bao nhiêu ứng dụng từ quá trình tổng hợp của vi sinh vật? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 8. Vi sinh vật là? A. Sinh vật đơn bào, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. B. Sinh vật nhân sơ, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. C. Sinh vật ký sinh trên cơ thể sinh vật khác D. Sinh vật có kích thước nhỏ bé, chỉ nhìn rõ dưới kính hiển vi. Câu 9. Nguyên lí của công nghệ tế bào động vật là nuôi cấy các tế bào gốc trong môi trường A. thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào giõng nhau. B. tự nhiên và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau. C. tự nhiên và tạo điều kiện để chúng phân chia rồi biệt hóa thành các loại tế bào giõng nhau. D. thích hợp và tạo điều kiện để chúng phân chia rôi biệt hóa thành các loại tế bào khác nhau. Câu 10. Ba thành tựu nổi bật và có ý nghĩa lớn trong thực tiễn của công nghệ tế bào động vật là A. nhân bản vô tính vật nuôi, liệu pháp tế bào gốc, liệu pháp gene. B. nhân bản vô tính vật nuôi, liệu pháp tế bào gốc, lai tế bào sinh dưỡng. C. nuôi cấy mô tế bào, liệu pháp tế bào gốc, liệu pháp gene. D. nuôi cấy mô tế bào, liệu pháp tế bào gốc, lai tế bào sinh dưỡng. Câu 11. Khi nói về sự sinh trưởng của quần thể vi sinh vật, phát biểu nào dưới đây đúng? A. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng số lượng tế bào của quần thế. B. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng trọng số lượng của quần thể. C. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là sự tăng về kích thước của từng tế bào trong quần thể. D. Sinh trưởng của quần thể vi sinh vật là trọng lượng từng cá thể trong quần thể. Câu 12. Vi sinh vật được chia thành các nhóm: A. Vi sinh vật nhân sơ và vi sinh vật nhân thực. B. Vi khuẩn, nấm, và tảo C. Sinh vật đơn bào và sinh vật đa bào D. Chỉ có một nhóm vi sinh vật nhân sơ DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Sinh học 10 CTST giữa kì 2 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Phần II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỏi câu thí sinh chọn đúng hoặc sai. Câu 1: Hình ảnh dưới đây mô tả quá trình nguyên phân của 2 tế bào. a. Tế bào 1 và 2 lần lượt là tế bào thực vật và tế bào động vật. b. Tẽ bào 1 phân chia bằng cách hình thành vách ngăn ở trung tâm theo hướng từ ngoài vào. c. Tế bào 2 phân chia bằng cách thắt eo ở trung tâm theo hướng từ ngoài vào. d. Diễn biến quá trình nguyên phân của 2 tế bào về cơ bắp giống nhau. Câu 2. Hình dưới đây là đồ thị mô tả đường cong sinh trưởng của quần thể vi khuẩn trong điều kiện nuôi cấy không liên tục. a. Trong nuôi cấy không liên tục, sự sinh trưởng của vi khuẩn bao gồm 2 pha cơ bàn. b. Giai đoạn (1) là giai đoạn quần thể vi khuẩn có tốc độ sinh trưởng lớn nhất. c. Để thu được năng suất sản phẩm cao nhất cần thu hoạch ở cuối pha lũy thừa, đầu pha cân bằng. d. Trong công nghệ vi sinh, để không xảy ra pha suy vong cần thường không lấy đi các sản phẩm chuyển hóa, đồng thời không bổ sung thêm chất dinh dưỡng. Phần III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Mỗi câu trả lời đúng được 0,5 điểm. Câu 1: Cho các kĩ thuật sau: Chiết cành, nhân bản vô tính, công nghệ gene và cấy truyền phôi. Nguyên phân là nên tàng, là cơ sở khoa học của bao nhiêu kĩ thuật kế trên? Câu 2: Nếu một cá thể sinh vật sinh sản hữu tính có bộ nhiễm sắc thể được kí hiệu là AaBbDd thì có thể tạo ra mấy loại giao tử khác nhau về kí hiệu bộ nhiễm sắc thể? Câu 3: Trong các nhân tố: nhiệt độ, hormone sinh dục, căng thẳng thần kinh, chất dinh dưỡng. Có bao nhiêu nhân tố là nhân tố bên ngoài ảnh hưởng đến quá trình giảm phân? DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_20_de_thi_sinh_hoc_10_ctst_giua_ki_2_nam_hoc_2025_2026_co.docx

