Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 1: Phương pháp nghiên cứu chính của vật lý là

A. phương pháp thực nghiệm.

B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp lý thuyết.

C. phương pháp lý thuyết.

D. phương pháp duy vật biện chứng.

Câu 2: Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của Vật lí?

A. Chụp X - quang. B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laser.

C. Lấy thuốc theo đơn. D. Xạ trị.

Câu 3: Cho các dữ kiện sau:

1. Kiểm tra giả thuyết

2. Rút ra kết luận

3. Hình thành giả thuyết

4. Đề xuất vấn đề

5. Quan sát hiện tượng, suy luận

Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.

A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3. C. 5 – 2 – 1 – 4 – 3 D. 5 – 4 – 3 – 1 – 2.

Câu 4: Biển báo nào sau đây mang ý nghĩa là nơi chứa chất phóng xạ?

A. B. C. D.

Câu 5: Trong các hoạt động dưới đây:

1. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì.

2. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định.

3. Kiểm tra sức khỏe định kì.

4. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ.

5. Đổ rác thải phóng xạ tại các khu tập trung rác thải sinh hoạt.

Hoạt động không tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ là

A. 1, 3. B. 4, 5. C. 2, 4. D. 3, 5.

Câu 6: Hệ đơn vị đo lường quốc tế SI (System International) được xây dựng trên cơ sở của mấy đơn vị cơ bản?

A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.

Câu 8: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào là phép đo trực tiếp?

(1) Dùng thước đo chiều cao.

(2) Dùng cân đo cân nặng.

(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.

(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.

A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4).

Câu 9:Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?

A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.

C. Cả hai tàu đều chạy. D. Cả 2 tàu đều đứng yên.

Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mốc thời gian?

A. Mốc thời gian có thể được chọn là lúc 0 giờ.

B. Mốc thời gian là thời điểm kết thúc một hiện tượng.

C. Mốc thời gian là thời điểm dùng để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một hiện tượng.

D. Mốc thời gian có thể trùng với thời điểm bắt đầu khảo sát một hiện tượng.

Câu 11: Trong những đêm hè đẹp trời, ta ngắm Mặt trăng qua những đám mây và thấy Mặt trăng chuyển động còn những đám mây đứng yên. Khi đó ta đã lấy vật làm mốc là

A. đám mây. B. mặt đất.

C. trục quay của Trái đất. D. Mặt trăng.

Câu 12: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4 -10t (x đo bằng kilomét và t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là:

A. -20 km. B. 20 km. C. -8 km. D. 8km.

docx 156 trang Minh1120 21/11/2025 30
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 UBND PHƯỜNG ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I - NĂM HỌC 2025-2026
 TRƯỜNG.. MÔN: VẬT LÍ - LỚP: 10
 Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN I.Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh 
chỉ chọn một phương án. 
Câu 1: Phương pháp nghiên cứu chính của vật lý là
 A. phương pháp thực nghiệm.
 B. phương pháp thực nghiệm và phương pháp lý thuyết.
 C. phương pháp lý thuyết.
 D. phương pháp duy vật biện chứng.
Câu 2: Hoạt động y tế nào dưới đây không sử dụng các thành tựu của Vật lí?
 A. Chụp X - quang. B. Chữa tật khúc xạ của mắt bằng laser.
 C. Lấy thuốc theo đơn. D. Xạ trị.
Câu 3: Cho các dữ kiện sau:
1. Kiểm tra giả thuyết
2. Rút ra kết luận
3. Hình thành giả thuyết
4. Đề xuất vấn đề
5. Quan sát hiện tượng, suy luận
Sắp xếp lại đúng các bước tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ vật lí.
 A. 1 – 2 – 3 – 4 – 5. B. 2 – 1 – 5 – 4 – 3. C. 5 – 2 – 1 – 4 – 3 D. 5 – 4 – 3 – 1 – 2.
Câu 4: Biển báo nào sau đây mang ý nghĩa là nơi chứa chất phóng xạ?
 A. B. C. D. 
Câu 5: Trong các hoạt động dưới đây:
1. Sử dụng phương tiện phòng hộ cá nhân như quần áo phòng hộ, mũ, găng tay, áo chì.
2. Tẩy xạ khi bị nhiễm bẩn phóng xạ theo quy định.
3. Kiểm tra sức khỏe định kì.
4. Ăn uống, trang điểm trong phòng làm việc có chứa chất phóng xạ.
5. Đổ rác thải phóng xạ tại các khu tập trung rác thải sinh hoạt.
Hoạt động không tuân thủ nguyên tắc an toàn khi làm việc với các nguồn phóng xạ là
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 A. 1, 3. B. 4, 5. C. 2, 4. D. 3, 5.
Câu 6: Hệ đơn vị đo lường quốc tế SI (System International) được xây dựng trên cơ sở của mấy đơn vị cơ bản?
 A. 5. B. 7. C. 6. D. 8.
Câu 7: Gọi là giá trị trung bình, 훥 ′ là sai số dụng cụ, 훥 là sai số ngẫu nhiên trung bình, 훥 là sai số tuyệt đối. 
Sai số tương đối của phép đo là
 훥 훥 ′ 훥 
 A. 훿 = ⋅ 100%. B. 훿 = ⋅ 100%. C. 훿 = 훥 ⋅ 100%. D. 훿 = ⋅ 100%.
Câu 8: Trong các phép đo dưới đây, phép đo nào là phép đo trực tiếp?
(1) Dùng thước đo chiều cao.
(2) Dùng cân đo cân nặng.
(3) Dùng cân và ca đong đo khối lượng riêng của nước.
(4) Dùng đồng hồ và cột cây số đo tốc độ của người lái xe.
 A. (1), (2). B. (1), (2), (4). C. (2), (3), (4). D. (2), (4).
Câu 9:Một hành khách ngồi trong toa tàu H, nhìn qua cửa sổ thấy toa tàu N bên cạnh và gạch lát sân ga đều 
chuyển động như nhau. Hỏi toa tàu nào chạy?
 A. Tàu H đứng yên, tàu N chạy. B. Tàu H chạy, tàu N đứng yên.
 C. Cả hai tàu đều chạy. D. Cả 2 tàu đều đứng yên.
Câu 10: Phát biểu nào sau đây không đúng khi nói về mốc thời gian?
 A. Mốc thời gian có thể được chọn là lúc 0 giờ.
 B. Mốc thời gian là thời điểm kết thúc một hiện tượng.
 C. Mốc thời gian là thời điểm dùng để đối chiếu thời gian trong khi khảo sát một hiện tượng.
 D. Mốc thời gian có thể trùng với thời điểm bắt đầu khảo sát một hiện tượng.
Câu 11: Trong những đêm hè đẹp trời, ta ngắm Mặt trăng qua những đám mây và thấy Mặt trăng chuyển động 
còn những đám mây đứng yên. Khi đó ta đã lấy vật làm mốc là
 A. đám mây. B. mặt đất.
 C. trục quay của Trái đất. D. Mặt trăng.
Câu 12: Phương trình chuyển động của một chất điểm dọc theo trục Ox có dạng: x = 4 -10t (x đo bằng kilomét và 
t đo bằng giờ). Quãng đường đi được của chất điểm sau 2h chuyển động là:
 A. -20 km. B. 20 km. C. -8 km. D. 8km.
Câu 13: Trong các cách chọn hệ trục tọa độ và mốc thời gian sau đây, cách nào thích hợp nhất để xác định vị trí 
của một máy bay đang bay trên đường dài?
 A. Khoảng cách đến sân bay lớn, t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
 B. Khoảng cách đến sân bay lớn, t = 0 là 0 giờ quốc tế.
 C. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là lúc máy bay cất cánh.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 D. Kinh độ, vĩ độ địa lí và độ cao của máy bay, t = 0 là 0 giờ quốc tế.
Câu 14: Một vật bắt đầu chuyển động từ điểm O đến điểm A, sau đó chuyển động về điểm B (hình vẽ).
 B O A x (m)
 0 1 2 3
 2 1
Quãng đường và độ dời của vật tương ứng bằng
 A. 2 m và 2 m. B. 8 m và 2 m. C. 2 m và 2 m. D. 8 m và 8 m.
Câu 15: Trạng thái đứng yên hay chuyển động của chiếc xe ôtô có tính tương đối vì chuyển động của ôtô
 A. được quan sát trong các hệ qui chiếu khác nhau.
 B. không ổn định, lúc đứng yên, lúc chuyển động.
 C. được xác định bởi những người quan sát khác nhau đứng bên lề.
 D. được quan sát ở các thời điểm khác nhau.
Câu 16: Gọi vật 1 là thuyền, vật 2 là dòng nước, vật 3 là bờ sông. Vận tốc của thuyền so với bờ sông được tính 
bằng biểu thức:
 A. 풗13 = v12 + 풗23. B. 풗13 = v12 ― 풗23. C. 풗12 = 풗13 + 풗23. D. 풗23 = 풗13 + v12.
Câu 17: Từ công thức 푣13 = 푣12 + 푣23. Kết luận nào sau đây là sai:
 A. Ta luôn có v13 v12 –v23.
 B. Nếu 푣12↑↓푣23 và |푣12| > |푣23| thì v13 = v12 -v23.
 C. Nếu 푣12↑↑푣23 thì v13 = v12 +v23.
 2 2
 D. Nếu 푣12 ⊥ 푣23 thì 푣13 = 푣12 + 푣23.
Câu 18: Xét một chiếc thuyền trên dòng sông. Gọi: Vận tốc của thuyền so với bờ là푣21; Vận tốc của nước so với 
bờ là푣31; Vận tốc của thuyền so với nước là푣23. Như vậy:
 A. 풗21là vận tốc tương đối. B. 풗23là vận tốc tương đối.
 C. 풗31là vận tốc tuyệt đối. D. 풗21 là vận tốc kéo theo.
PHẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu, thí 
sinh chọn đúng hoặc sai.
Câu 1: Trong bài thực hành đo cường độ dòng điện của bóng đèn, bạn A phải sử dụng máy biến áp, bóng đèn, dây 
dẫn và đồng hồ đo điện đa năng. Để quá trình thực hiện thí nghiệm diễn ra được an toàn thì bạn A:
 a) Cần kiểm tra cẩn thận tất cả các thiết bị trước khi sử dụng.
 b) Bật công tắc nguồn thiết bị ngay sau khi hoàn thành việc lắp ráp mạch điện. 
 c) Thực hiện thí nghiệm gần khu vực có chứa cồn.
 d) Sử dụng bình cứu hỏa ở nơi gần nhất để dập tắt đám cháy khi có hỏa hoạn xảy ra.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 2: Dùng một thước có độ chia nhỏ nhất 1 mm đo 3 lần khoảng cách d giữa hai điểm A và B trên giấy đều cho 
cùng một giá trị là 8,0 cm. Lấy sai số dụng cụ là một nửa độ chia nhỏ nhất. Căn cứ vào kết quả đo được, có thể kết 
luận:
 a) Sai số ngẫu nhiên bằng 0.
 b) Tất cả giá trị đo đều giống nhau nên phép đo này không có sai số.
 c) Sai số dụng cụ là 1 mm.
 d) Sai số tuyệt đối có thể nhỏ hơn sai số dụng cụ.
Câu 3: Hai người đi xe đạp từ A đến C. Người thứ nhất đi theo đường từ 
A đến B, rồi từ B đến C. Người thứ hai đi thẳng từ A đến C (hình vẽ). Cả 
hai đều về đích một lúc.
 a) Người thứ nhất đi được quãng đường 7 km.
 b) Người thứ hai đi được quãng đường 5 km.
 c) Độ dịch chuyển của người thứ nhất là 5km, 
 hướng 450 Đông – Bắc.
 d) Độ dịch chuyển của người thứ nhất và người thứ hai bằng nhau.
Câu 4: Một chiếc thuyền đi từ A đến B trên dòng sông cách nhau 30 km rồi quay trở về A, nước chảy trên sông 
với vận tốc 2 km/h. Biết thuyền đi với tốc độ 8 km/h khi nuớc đứng yên.
 a) Vận tốc của dòng nước là 2 km/h.
 b) Vận tốc của thuyền khi đi ngược dòng nước là 6 km/h.
 c) Thời gian thuyền quay về A là 6 h.
 d) Tốc độ trung bình của thuyền trong cả quá trình là 10 km/h.
PHẦN III.Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
Câu 1: Một học sinh thực hiện thí nghiệm đo thời gian rơi của một chiếc bút bằng cách thả chiếc bút từ độ cao 
ngang với đỉnh đầu rồi dùng chương trình bấm giờ trên điện thoại để đo thời gian từ lúc thả đến lúc bút chạm đất. 
Số liệu đo được ghi ở bảng bên dưới. Lấy sai số dụng cụ là 0,02s. Sai số tuyệt đối của phép đo này là bao nhiêu s 
(giây)?
 Lần đo 1 2 3
 Thời gian rơi (s) 0,50 0,54 0,55
Câu 2: Một người bơi dọc theo chiều dài 100mcủa bể bơi hết 24s, rồi bơi quay lại chỗ xuất phát trong 26s. Tính 
tốc độ trung bình trong suốt quãng đường bơi đi và bơi về là bao nhiêu m/s? ( Kết quả lấy 1 chữ số có nghĩa).
Câu 3: Một ô tô chạy từ A với tốc độ 33km/h đi thẳng về phía Đông. Sau khi đi được 33 km, ô tô đổi hướng đi 
thẳng về phía Bắc trong 1 giờ với tốc độ 56 km/h thì đến B. Vận tốc trung bình của ô tô là bao nhiêu km/h?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 4: Một chiếc thuyền xuôi dòng sông chuyển động theo hướng Tây 12 km, sau đó rẽ trái vào nhánh sông tiếp 
theo chuyển động 16 km về hướng Nam. Độ dịch chuyển của thuyền đi được bao nhiêu km? (Kết quả lấy 2 chữ số 
có nghĩa)
Câu 5: Các giọt nước mưa rơi khỏi một đám mây. Khi rơi xuống gần mặt đất, coi giọt mưa rơi với vận tốc không 
đổi 30m/s, lúc này giọt mưa đập vào tấm kính ở cửa bên của một ô tô đang chuyển động thẳng đều theo phương 
ngang, giọt mưa để lại trên kính một vết nước hợp với phương thẳng đứng một góc ퟒ 풐. Hỏi ô tô đang chuyển 
động với tốc độ bao nhiêu km/h? (Kết quả lấy hai chữ số có nghĩa).
Câu 6: Một con thuyền vượt qua một khúc sông rộng 720 m, muốn con 
thuyền đi theo hướng vuông góc với bờ sông theo đường AB, thì người 
lái thuyền phải hướng nó theo hướng AC (hình vẽ). Biết vận tốc của dòng 
nước so với bờ sông là 2 m/s và thuyền sang sông trong thời gian 8 
phút.Vận tốc của thuyền so với nước sông bằng bao nhiêu m/s? 
 ----------- HẾT ---------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
Phần I. 
Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm.
 Câu 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 18
 Đáp án B C D A B B D A B B A B D B A A A B
Phần II. 
Điểm tối đa của 01 câu hỏi là 1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 01 ý trong 1 câu hỏi được 0,1 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 02 ý trong 1 câu hỏi được 0,25 điểm.
- Thí sinh chỉ lựa chọn chính xác 03 ý trong 1 câu hỏi được 0,50 điểm.
- Thí sinh lựa chọn chính xác cả 04 ý trong 1 câu hỏi được 1 điểm.
 Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S) Câu Lệnh hỏi Đáp án (Đ/S)
 a) Đ a) Đ
 1 b) S 3 b) Đ
 c) S c) S
 d) S d) Đ
 a) Đ a) Đ
 b) S b) Đ
 2 4
 c) S c) S
 d) S d) S
Phần III. 
(Mỗi câu trả lời đúng thí sinh được 0,25 điểm)
 Câu Câu 1 Câu 2 Câu 3 Câu 4 Câu 5 Câu 6
 Đáp án 0,04 4 32,5 20 30 2,5
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 UBND PHƯỜNG BA ĐÌNH ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ I 
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN TRÃI NĂM HỌC 2025-2026
 MÔN: VẬT LÍ - LỚP: 10
 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 45 phút
 (Không kể thời gian phát đề)
PHẦN 1. CÂU TRẮC NGHIỆM CHỌN ĐÁP ÁN: 
Câu 1. Chuyển động nào sau đây KHÔNG phải là chuyển động biến đổi:
 A. Chuyển động có tốc độ tăng liên tục trong suốt quá trình chuyển động.
 B. Chuyển động có tốc độ giảm liên tục trong suốt quá trình chuyển động.
 C. Chuyển động có tốc độ thay đổi liên tục trong suốt quá trình chuyển động.
 D. Chuyển động có tốc độ không đổi trong suốt quá trình chuyển động.
Câu 2. Gia tốc là một đại lượng 
 A. đại số, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
 B. đại số, đặc trưng cho tính không đổi của vận tốc.
 C. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của chuyển động.
 D. vectơ, đặc trưng cho sự biến thiên nhanh hay chậm của vận tốc.
Câu 3. Đơn vị nào sau đây là đơn vị gia tốc?
 A. m / s2 . B. N/ s2 . C. km / h . D. m / s.
Câu 4. Biểu thức nào sau đây dùng để xác định gia tốc trung bình trong chuyển động thẳng biến đổi:
 v v v v v2 v2 v2 v2
 A. a 0 . B. a 0 . C. a 0 . D. a t 0 .
 t t0 t t0 t t0 t t0
Câu 5. Vectơ gia tốc của chuyển động thẳng biến đổi 
 A. có phương vuông góc với vectơ vận tốc. B. cùng hướng với vectơ vận tốc.
 C. cùng phương với vectơ vận tốc. D. ngược hướng với vectơ vận tốc.
Câu 6. Chuyển động thẳng chậm dần không có tính chất nào sau đây?
 A. Tốc độ giảm dần theo thời gian.
 ur
 B. Vectơ vận tốc v cùng chiều chuyển động.
 r
 C. Vectơ gia tốc trung bình a ngược chiều chuyển động..
 D. Độ biến thiên tốc độ luôn luôn giảm dần theo thời gian.
Câu 7. Chuyển động thẳng nhanh dần không có tính chất nào sau đây?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 A. Tốc độ tăng dần theo thời gian.
 B. Vận tốc có thể có giá trị âm.
 C. Vectơ gia tốc có thể không đổi hoặc thay đổi liên tục.
 D. Độ lớn gia tốc tức thời có thể không đổi hoặc thay đổi liên tục.
 Câu 8. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển 
 động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? 
 A. a 0,v 0.. B. a 0,v 0. . C. a 0,v 0.. D. a 0,v 0..
Câu 9. Một xe máy đang đứng yên, sau đó khởi động và bắt đầu tăng tốc. Nếu chọn chiều dương là chiều chuyển 
động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? 
 A. a 0, v 0.. B. a 0, v 0. . C. a 0, v 0.. D. a 0, v 0..
Câu 10. Một xe máy đang chuyển động thì bắt đầu hãm phanh, xe chạy chậm dần. Nếu chọn chiều dương là chiều 
chuyển động của xe, nhận xét nào sau đây là đúng? 
 A. a 0, v 0.. B. a 0, v 0.. C. a 0, v 0.. D. a 0, v 0. .
 Câu 11. Khi vật chuyển động trên quỹ đạo thẳng có vận tốc không đổi:
 A. s 0; a 0; v v0 .. B. s 0; a 0; v v0 .. C. 
 s 0; a 0; v v0 ..D. s 0; a 0; v = v0 ..
 Câu 12. Chuyển động nào dưới đây không phải là chuyển động thẳng biến đổi ? 
 A. Một viên bi lăn trên máng nghiêng.
 B. Một vật rơi từ trên cao xuống đất.
 C. Một hòn đá bị ném theo phương ngang.
 D. Một hòn đá được ném lên cao theo phương thẳng đứng.
 Câu 13. Một ô tô đang chạy với tốc độ 10 m / s trên đoạn đường thẳng thì người lái xe tăng ga và ô tô chuyển 
 động nhanh dần. Sau 25 s, ô tô đạt tốc độ 15 m / s. Tìm gia tốc trung bình của xe trong khoảng thời gian đó. 
 A. 0,2 m / s2 . B. 0,1m / s2 . C. 0,2 m / s2 . D. 0.1m / s2 .
 PHẦN 2. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI: Trong mỗi ý ở mỗi câu, hãy chọn đúng hay sai
 Câu 1. Khi vật chuyển động thẳng nhanh dần thì:
 a) Vectơ gia tốc cùng chiều vectơ vận tốc. b) Gia tốc có giá trị dương.
 c) Gia tốc tăng dần thì tốc độ tăng dần. d) Tốc độ tăng đều thì gia tốc không đổi.
 Câu 2. Hai ô tô đang chuyển động cùng chiều trên hai làn đường của đoạn đường cao tốc: 
 a) Trên đường cao tốc hai xe đều phải chuyển động nhanh dần.
 b) Khi muốn chuyển làn đường thì xe ô tô phải thay đổi tốc độ.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 20 Đề thi Vật lí 10 CTST giữa kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 c) Tại một thời điểm bất kì khi hai xe chạy song song nhau trên hai làn đường thì một trong hai xe có tốc độ 
 lớn hơn.
 d) Tại một thời điểm bất kì, tốc độ của xe A lớn hơn tốc độ của xe B , thì gia tốc xe A lớn hơn gia tốc xe B.
PHẦN 3. TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 5m / s thì tăng tốc. Biết rằng sau 10s kể từ khi tăng tốc, 
xe đạt vận tốc 12 m / s . Gia tốc của xe bằng bao nhiêu m/s2?
Câu 2. Một ngườ đang chạy bộ với tốc độ 4/s thì chuyển động chậm dần và dừng lại sau 3 giây. Tính gia tốc của 
người đó.
Câu 3. Một tên lửa được phóng từ trạng thái đứng yên với gia tốc 20 m/s2. Tính vận tốc của nó sau 50s.
Câu 4. Trong một cuộc thi chạy, từ trạng thái đứng yên, một vận động viên chạy với gia tốc 5 m/s2 trong 2 giây 
đầu tiên. Tính vận tốc của vận động viên sau 2s.
PHẦN IV. TỰ LUẬN
Câu 1. Một con báo đang chạy với vận tốc 30 m/s thì chuyển động chậm dần khi tới gần một con suối. Trong 3 
giây, vận tốc của nó giảm còn 9 m/s. Tính gia tốc của con báo.
Câu 2. Một xe máy đang chuyển động thẳng với vận tốc 10 m/s thì tăng tốc. Sau 5s đạt vận tốc 12 m/s. Tính gia 
tốc của xe.
Câu 3. Một vật chuyển động thẳng biến đổi đều mà vận tốc được biểu diễn bởi đồ thị như hình vẽ.
Tính gia tốc của chuyển động.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_20_de_thi_vat_li_10_ctst_giua_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co_d.docx