Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Câu 8. Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ
A. Giới → ngành → lớp → bộ → chi → họ. B. Giới → ngành → lớp → bộ→ họ → chi
C. Chi → họ → bộ → lớp → ngành → giới D. Giới → ngành → bộ → lớp → họ → chi

Câu 9. Liệu pháp gene là gì?
A. Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng việc đưa vào cơ thể người bệnh những loại thuốc đặc biệt giúp
làm bất hoạt các gene gây bệnh.
B. Là kỹ thuật chữa trị bệnh khi dùng các gene lành thay thế các gene đột biến gây bệnh
C. Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc loại bỏ các gene bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào người bệnh.
D. Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc phục hồi các chức năng của các gene bị đột biến.
Câu 10. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
gì?
A. Mức phản ứng. B. Mức dao động. C. Thường biến. D. Mức giới hạn.
Câu 11. Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta
thấy:
A. Cặp NST số 21 có 3 chiếc
B. Cặp NST số 21 có 1 chiếc bị mất đoạn.
C. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc.
D. Cặp NST số 23 có 3 chiếc.
Câu 12. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A. Đàn cá trong ao. B. Cây cỏ ven bờ hồ. C. Cá chép trong ao. D. Cây trong vườn.
Câu 13. Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là phản ánh:
A. điều kiện sống của các loài giống nhau.
B. sự tiến hoá phân li.
C. nguồn gốc chung.
D. sự tiến hoá đồng quy.
Câu 14. Cấp tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hoá nhỏ?
A. Quần thể. B. Hệ sinh thái. C. Cá thể. D. Quần xã.
Câu 15. Khi nói về di truyền qua tế bào chất. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A. sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Mendel.
B. vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.
C. vai trò của cơ thể mang NST giới tính XX đóng vai trò quyết định.
D. vai trò của bố mẹ là như nhau.

pdf 201 trang Hoàng Mạnh 21/11/2025 40
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)

Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ THI
 SINH HỌC
 CUỐI KÌ 1
 KNTT
NĂM HỌC 2025-2026 (Có đáp án) Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO QUẢNG NAM KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ CUỐI HỌC KỲ 1
 TRƯỜNG THPT NGUYỄN HUỆ NĂM HỌC: 2025-2026
 MÔN: SINH HỌC 12
 Thời gian làm bài: 45 phút
 A. TRẮC NGHIỆM: (7,0 điểm)
 Phần I. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 12. Mỗi câu hỏi học sinh chỉ chọn một phương án.
 Câu 1: Trong các mức cấu trúc siêu hiển vi của nhiễm sắc thể điển hình ở sinh vật nhân thực,
 mức cấu trúc nào sau đây có đường kính 10nm?
 A. Vùng xếp cuộn (siêu xoắn). B. Sợi nhiễm sắc (sợi chất nhiễm sắc).
 C. Chromatid. D. Sợi cơ bản.
 Câu 2: Tập hợp các kiểu hình của cùng một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau gọi
 là
 A. mức phản ứng. B. đột biến gen.
 C. đột biến nhiễm sắc thể. D. sự mềm dẻo kiểu hình.
 Câu 3: Nhà khoa học nào sau đây phát hiện ra hiện tượng di truyền tế bào chất?
 A. Francis Crick. B. Carl Correns. C. Mendel. D. Morgan.
 Câu 4: Trong quá trình nhân đôi của DNA, nucleotide loại thymine của môi trường bổ sung với
 loại nào của mạch khuôn?
 A. Thymine. B. Guanine. C. Cytosine. D. Adenine.
 Câu 5: Cơ thể mà tế bào sinh dưỡng thừa 1 nhiễm sắc thể trên 1 cặp tương đồng được gọi là
 A. thể bốn. B. thể bốn kép. C. thể ba kép. D. thể ba.
 Câu 6: Vùng nào sau đây của operon là nơi RNA polimerase bám vào và khởi đầu phiên mã?
 A. Trình tự O. B. Trình tự P. C. Gen cấu trúc lacA. D. Gen cấu trúc lacY.
 Câu 7: Sinh vật nào sau đây có cặp nhiễm sắc thể giới tính ở giới đực là ZZ và giới cái là ZW?
 A. Chim. B. Chấu chấu. C. Ruồi giấm. D. Người.
 Câu 8: Trong thí nghiệm của Morgan, Khi lai ruồi thân xám, cánh dài thuần chủng với ruồi thân
 đen, cánh cụt được F1 toàn thân xám, cánh dài. Cho con đực F1 lai phân tích thu được tỉ lệ nào sau
 đây?
 A. 1 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
 B. 2 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
 C. 3 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
 D. 4 thân xám, cánh dài : 1 thân đen, cánh cụt.
 Câu 9: Trong thí nghiêm của Correns, khi thực hiện phép lai: ♀ Cây lá xanh x ♂ Cây lá khảm, thì
 F1 sẽ thu được kết quả nào sau đây?
 A. 100% cây lá trắng. B. Lá khảm, lá xanh, lá trắng.
 C. 100% cây lá khảm. D. 100% cây lá xanh.
 Câu 10: Hoá chất gây đột biến nhân tạo 5-bromouracil gây đột biến gen dạng nào sau đây?
 A. Thay thế cặp G - C bằng cặp C- G.
 B. Thay thế cặp A - T bằng cặp G - C.
 C. Thay thế cặp A - T bằng cặp T - A.
 D. Thay thế cặp G - C bằng cặp A - T.
 Câu 11: Phân tử nào sau đây vận chuyển amino acid đến ribosome để tổng hợp protein?
 A. tRNA. B. mRNA. C. rRNA. D. DNA.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Câu 12: Nếu tần số hoán vị gene giữa 2 gene là 20% thì khoảng cách tương đối giữa 2 gene này
 trên nhiễm sắc thể là
 A. 20cM. B. 40cM. C. 30cM. D. 10cM.
 Phần II. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 2. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở mỗi câu học sinh chọn
 đúng hoặc sai.
 Câu 1: Hình sau mô tả tóm tắt thí nghiệm của Morgan. Mỗi nhận định sau đây là Đúng hay Sai về thí
 nghiệm này?
 a) Tất cả con F1 đều có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
 b) Con cái F1 giảm phân cho tối đa 4 loại giao tử.
 c) Hoán vị gen xảy ra ở con cái F1 với tần số 17%.
 dF) Nếu cho các con 1 Fgiao phối với nhau thì tỉ lệ thân đen, cánh cụt ở 2 là 41,5%.
 Câu 2: Sơ đồ sau mô tả thí nghiệm: hai gene không alelle (A/a, B/b) quy định enzyme tham gia vào
 c on đường chuyển hóa tạo ra màu vỏ ốc Physa heterostroha, hai gene này nằm trên hai cặp nhiễm sắc
 thể ậkhác nhau. Mỗi nh n địSnh sau đây Đúng hay ai?
 a) Màu vỏ ốc do sản phẩm của các gen không allele tương tác gián tiếp với nhau.
 b) Ốc vỏ trắng (1) có kiểu gen AAbb hoặc Aabb.
 c) Ốc vỏ trắng (2) có kiểu gen aaBB hoặc aaBb.
 d) Ốc vỏ nâu (3) có tối đa 4 kiểu gene: AABB, AaBB, AABb, AaBb.
 Phần III. Học sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Học sinh điền kết quả mỗi câu vào mỗi ô trả lời
 tương ứng theo hướng dẫn của phiếu trả lời.
 Câu 1 : Gene (A) có 3600 liên kết hydrogen bị đột biến mất 1 căp A-T tạo thành gene (a). Số liên
 kết hydrogen của gene đột biến (a) là bao nhiêu ?
 Câu 2: Một loài đ ộng vật có 4 cpặ nhiễm sắc thể được kí hiệu là Aa, Bb, Dd và Ee. Trong các ơ
 thể có bộ nhiễm sắc thể sau đâyc, ó bao nhiêu thể ba?
 I. AaaBbDdEe. II. AaBBbDdEe. III. AbbDdEe. IV. AaBbDddEe.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Câu 3 : Cho các ví dụ sau. Có bao nhiêu ví dụ là thành tựu tạo giống vật nuôi ở Việt Nam?
 I. Giống gà Đông Tảo.
 II. Giống lợn Siêu nạc Landrace.
 I II. Giống bò cao sản Blanc-Blue-Belgium.
 IV. Giống mèo Anh lông dài.
 C âu 4: Cho sơ đồ phả hệ dưới đây, biết rằng allele a gây bệnh là lặn so với all ele A không gây bệnh và
 không có đột biến xảy ra ở các cá thể trong phả hệ. Có bao nhiêu người trong phả hệ chắc chắn có kiểu gen
 dị hợp?
 B. TỰ LUẬN: (3,0 điểm)
 Câu 1: Ở đậu Hà Lan, gene A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alelle a quy định thân thấp, gene
 B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alelle b quy định hoa trắng. Biết 2 cặp gene nằm trên 2 cặp
 nhiễm sắc thể tương đồng, không xảy ra đột biến. Khi cho bố mẹ thuần chủng (P): cây thân cao, hoa đỏ
 lai với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1: 100% cây thân cao, hoa đỏ.
 a. Xác định kiểu gene ở F1.
 bF. Cho 1 tự thụ phấn, xác định kiểu hình ở F2
 c. CFho 1 lai phân tích, xác định kiểu hình ở Fa.
 d. Cho F1 lai với cây X thu được F2 có kiểu hình phân li theo tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ: 3 thân cao, hoa
 trắng:1 thân thấp, hoa đỏ:1 thân thấp, hoa trắng. Xác định kiểu gene, kiểu hình của cây X.
 Câu 2: Hình sau mô tả các dạng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể ở thực vật. Gọi tên đột biến tương ứng
 với các dạng đột biến (dạng : 1, 2, 3, 4) trong hình.
 Dạng đột biến NST ban đầu NST sau đột biến
 Dạng 1
 Dạng 2
 Dạng 3
 Dạng 4
 - HẾT -
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
P HẦN I. CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM NHIỀU PHƯƠNG ÁN LỰA CHỌN.
 1. D 2. A 3. B 4. D 5. D 6. B
 7. A 8. A 9. D 10. B 11. A 12. A
P HẦN II. CÂU TRẮC NGHIỆM ĐÚNG SAI.
CĐâ Đu Đ1: S
CĐâu 2: S S 
P HẦN III. TRẮC NGHIỆM TRẢ LỜI NGẮN
Câu 1: 3598
Câu 2: 3
Câu 3: 1
Câu 4: 5
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Đ Ề SỐ 2
 SỞ GD&DT CÀ MAU K IỂM TRA CUỐI KÌ I, NĂM HỌC 2025 - 2026
 T RƯỜNG THPT PHAN NGỌC HIỂN MÔN: SINH HỌC 12C-D
 Thời gian làm bài: 45 phút
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi
t hí sinh chỉ chọn một phương án.
CỞ â u 1. một loài thực vật, khi tiến hành phép lai thuận nghịch, người ta thu được kết quả như sau:
- Phép lai thuận: Hạt phấn của cây hoa đỏ thụ phấn cho cây hoa trắng, thu được F1 toàn cây hoa trắng.
- Phép lai nghịch: Hạt phấn của cây hoa trắng thụ phấn cho cây hoa đỏ, thu được F1 toàn cây hoa đỏ.
L ấy hạt phấn của cây F1 ở phép lai thuận thu phấn cho cây F1 ở phép lai nghịch thu được F2. Theo lý
thuyết F2, ta có:
A. 100% cây hoa trắng. B. 75% cây hoa trắng, 25% cây hoa đỏ.
C. 100% cây hoa đỏ. D. 75% cây hoa đỏ, 25% cây hoa trắng.
C âu 2. Năm 1909, Correns đã tiến hành phép lai thuận nghịch trên cây hoa phấn (Mirabilis jalapa) và thu
đ ược kết quả như sau:
 Phép lai thuận Phép lai nghịch
 P: Mẹ Cây lá đốm x Bố Cây lá xanh P; Mẹ Cây lá xanh x Bố Cây lá đốm
 F1: 100% Cây lá đốm F1: 100% Cây lá xanh.
Nếu cho các cây F1 ở phép lai thuận giao phấn với nhau thì theo lí thuyết, đời F2 có:
A. 75% cây lá đốm: 25% cây lá xanh. B. 50% cây lá đốm: 50% cây lá xanh.
C. 100% cây lá xanh. D. 100% cây lá đốm.
C âu 3. Có bao nhiêu ví dụ sau đây không biểu hiện của cơ quan tương tự?
A . Vây ngực của cá voi và cánh dơi. B. Cánh dơi và cánh côn trùng.
C . . Gai xương rồng và gai hoa hồng D. Chi trước của thú và tay người.
C âu 4. Di truyền học người là khoa học nghiên cứu về:
A . các bệnh, tật di truyền B. sự di truyền và biến dị
C . các bệnh truyền nhiễm D. rối loạn tâm thần
C âu 5. Mức phản ứng là
A . khả năng phản ứng của sinh vật trước những điều kiện bất lợi của môi trường.
B . tập hợp các kiểu hình của một kiểu gen tương ứng với các môi trường khác nhau.
C . khả năng biến đổi của sinh vật trước sự thay đổi của môi trường.
D . mức độ biểu hiện kiểu hình trước những điều kiện môi trường khác nhau.
C âu 6. Darwin quan niệm biến dị cá thể là :
A . Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động
B . Những biến đổi trên cơ thể sinh vật dưới tác động của ngoại cảnh và tập quán hoạt động nhưng di
t ruyền được
C. Sự phát sinh những sai khác giữa các cá thể trong loài qua quá trình sinh sản
D . Những đột biến phát sinh do ảnh hưởng của ngoại cảnh
C âu 7. Những tính trạng có mức phản ứng rộng thường là những tính trạng:
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
A . Chất lượng B. Trội lặn hoàn toàn
C . Trội lặn không hoàn toàn D. Số lượng
Câu 8. Các nhóm loài khác nhau được phân thành các nhóm phân loại theo đúng thứ tự từ lớn đến nhỏ
A →→. G iới ngành lớp bộ chi họ. B. Giới ngành lớp bộ→ họ → chi
C→ →. C hi họ bộ lớp ngành giới D. Giới ngành bộ lớp → họ → chi
Câu 9. Liệu pháp gene là gì?
A . Việc chữa trị các bệnh di truyền bằng việc đưa vào cơ thể người bệnh những loại thuốc đặc biệt giúp
l àm bất hoạt các gene gây bệnh.
B . Là kỹ thuật chữa trị bệnh khi dùng các gene lành thay thế các gene đột biến gây bệnh
C . Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc loại bỏ các gene bị đột biến gây bệnh ra khỏi tế bào người bệnh.
D . Chữa trị các bệnh di truyền bằng việc phục hồi các chức năng của các gene bị đột biến.
C âu 10. Tập hợp các kiểu hình của một kiểu gene tương ứng với các môi trường khác nhau được gọi là
gì?
A . Mức phản ứng. B. Mức dao động. C. Thường biến. D. Mức giới hạn.
C âu 11. Khi quan sát tiêu bản NST tế bào xôma của một người mang hội chứng Claiphento, người ta
thấy:
A. Cặp NST số 21 có 3 chiếc
B . Cặp NST số 21 có 1 chiếc bị mất đoạn.
C. Cặp NST số 23 chỉ có 1 chiếc.
D. Cặp NST số 23 có 3 chiếc.
C âu 12. Nhóm cá thể nào dưới đây là một quần thể?
A . Đàn cá trong ao. B. Cây cỏ ven bờ hồ. C. Cá chép trong ao. D. Cây trong vườn.
C âu 13. Ý nghĩa của các cơ quan tương đồng với việc nghiên cứu tiến hóa là phản ánh:
A . điều kiện sống của các loài giống nhau.
B . sự tiến hoá phân li.
C . nguồn gốc chung.
D . sự tiến hoá đồng quy.
C âu 14. Cấp tổ chức nào sau đây là đơn vị tiến hoá nhỏ?
A . Quần thể. B. Hệ sinh thái. C. Cá thể. D. Quần xã.
Câu 15. Khi nói về di truyền qua tế bào chất. Theo lý thuyết, phát biểu nào sau đây đúng?
A . sự di truyền qua các tính trạng chịu sự chi phối của quy định Mendel.
B . vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.
C . vai trò của cơ thể mang NST giới tính XX đóng vai trò quyết định.
D . vai trò của bố mẹ là như nhau.
C âu 16. Theo quan điểm của Darwin, tác động của CLTN là
A . Đào thải các cá thể mang kiểu gene quy định kiểu hình kém thích nghi, tích lũy các cá thể mang kiểu
g ene quy định kiểu hình thích nghi, khả năng sinh sản tốt.
B . Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho bản thân sinh vật.
C . Tích lũy các biến dị có lợi, đào thải các biến dị có hại cho con người
D . Tích lũy các đặc tính thu được trong đời cá thể dưới tác dụng của ngoại cảnh
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
C ởâ u 17. Một quần thể giao phối đang trạng thái cân bằng di truyền, xét 1 gene có 2 allele là A và a,
t rong đó số cá thể có kiểu gene đồng hợp tử lặn chiếm tỉ lệ 25%. Tần số các allele A và a trong quần thể
n ày lần lượt là
A. 0,7 và 0,3. B. 0,6 và 0,4. C. 0,5 và 0,5. D. 0,4 và 0,6.
C âu 18. Cơ quan tương tự là những cơ quan
A . có cùng kiểu cấu tạo.
B. có cấu trúc bên trong giống nhau.
C . có cùng chức năng và khác nguồn gốc
D . có cùng nguồn gốc và khác chức năng.
P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 4. Trong mỗi ý a), b), c), d) ở
m ỗi câu, thí sinh chọn đúng hoặc sai.
C âu 1. Khi nói về di truyền học người và di truyền y học, những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a ) Di truyền học người cung cấp cho chúng ta thông tin về cơ chế di truyền và biến dị ở người. Di truyền
h ọc người thuộc lĩnh vực nghiên cứu cơ bản nhưng đem lại nhiều ứng dụng thực tiễn.
b ) Bệnh máu khó đông do gene trội nằm trên NST X quy định.
c ) Di truyền y học thuộc lĩnh vực nghiên cứu ứng dụng, cho chúng ta biết nguyên nhân phát sinh các bệnh
d i truyền hay triệu chứng bệnh lí, từ đó có thể đưa ra các biện pháp tư vấn phòng ngừa, chẩn đoán và
c hữa trị một số bệnh di truyền.
d ) Bệnh ung thư máu, Hội chứng siêu nữ, Hội chứng Đao và bệnh mù màu là do đột biến số lượng NST.
C âu 2. Khi nói về thuyết tiến hoá tổng hợp hiện đại, mỗi nhận định sau đây đúng hay sai?
a ) Nhân tố tiến hoá có khả năng làm thay đổi tần số các allele thuộc một locus gene trong quần thể theo
h ướng không xác định là đột biến
b ) Giao phối không ngẫu nhiên làm đa dạng vốn gene quần thể
c ) Giao phối không ngẫu nhiên không làm thay đổi tần số kiểu gen nhưng làm thay đổi tần số alen.
d ) Kết quả của tiến hóa nhỏ là hình thành nên các đơn vị tiến hóa của loài
C âu 3. Khi nói về bằng chứng tiến hoá, mỗi phát biểu sau đây đúng hay sai?
a ) Cánh con dơi và cánh con chuồn là cơ quan tiến hoá tương đồng
b ) Gai xương rồng và gai hoa hồng là cơ quan tương đồng.
c ) Cơ quan tương tự là những cơ quan có nguồn gốc khác nhau nhưng đảm nhiệm những chức phận giống
n hau và có hình thái tương tự nhau.
d ở) Cơ quan tương đồng là những cơ quan có cùng nguồn gốc, nằm những vị trí tương ứng .
C âu 4. Khi nói về di truyền học quần thể những nhận định sau đây là đúng hay sai?
a ) Quần thể tự phối qua các thế hệ sẽ làm tăng tỉ lệ di hợp
b ) Quần thể ngẫu phối thường có độ đa dạng di truyền cao hơn quần thể tự phối.
c ) Quần thể tự thụ phấn có tần số kiểu gen không thay đổi, nhưng tần số alen thay đổi
d ) Quần thể ngẫu phối có kiểu gene dị hợp lớn nhất khi tần số allele trội bằng tần số allele lặn.
P HẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn. Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 6.
C âu 1. Ví dụ nào sau đây thuộc bằng chứng sinh học giải phẫu so sánh?
( 1). Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
( 2). Protein của các loài sinh vật đều cấu tạo từ 20 loại amino acid.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
( 3). Xương tay của người tương đồng với chi trước của mèo.
( 4). Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
C âu 2. Có bao nhiêu quần thể xảy ra hiện tượng tần số alen không thay đổi nhưng tần số kiểu gen đồng
h ợp tăng dần, tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ?
( 1) Tự thụ phấn (2) Giao phối gần
( 3) Giao phối ngẫu nhiên (4) Giao phối có chọn lọc
C âu 3. Có bao nhiêu thách thức được đặt ra trong công tác tạo giống vật nuôi hiện nay?
( 1). Đa dạng gene.
( 2). Sức khỏe và miễn dịch.
(3). Quản lý dinh dưỡng.
(4). Công nghệ sinh học.
C âu 4. Có bao nhiêu phát biểu đúng về hiện tượng di truyền ngoài nhân?
(1). Gene trong tế bào chất có vai trò chính trong di truyền.
( ở2). Có thể xảy ra gene trong nhân và gene ngoài tế bào chất.
( 3). Khi nói về di truyền qua tế bào chất vai trò chủ yếu thuộc về cơ thể cái.
(Ở 4 ) thực vật di truyền ngoài nhân là do ti thể quyết định.
CỞâ u 5. người, nhóm máu A, B, O do các gen IA, IB, IO quy định. Gen IA quy định nhóm máu A đồng
t rội với IB quy định nhóm máu B vì vậy kiểu gen IAIB quy định nhóm máu AB, gen lặn IO quy định nhóm
m ởá u O. Trong một quần thể người trạng thái cân bằng di truyền, người ta thấy xuất hiện 4% người có
n hóm máu O và 21% người có nhóm máu A. Tỉ lệ người có nhóm máu B của quần thể đó là (làm tròn kết
q uả đến hàng phần trăm)?
C ởâ u 6. Sơ đồ phả hệ sau đây mô tả một bệnh di truyền người do một alen lặn nằm trên nhiễm sắc thể
t hường quy định, alen trội tương ứng quy định không bị bệnh. Biết rằng không có các đột biến mới phát
sở i nh tất cả các cá thể trong phả hệ. Xác suất sinh con đầu lòng không bị bệnh của cặp vợ chồng III.12 –
I II.13 trong phả hệ này là (làm tròn kết quả đến hàng phần trăm)?
 ------ HẾT ------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 22 Đề thi Sinh học 12 KNTT cuối kì 1 năm học 2025-2026 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
P HẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn.
 1. C 2. D 3. B 4. B 5. B 6. C 7. B 8. D 9. B
 10. A 11. D 12. C 13. B 14. A 15. B 16. B 17. C 18. C
P HẦN II. Câu trắc nghiệm đúng sai.
CĐâu 1: S S
CĐâu 2: S S 
CĐâ Đu 3: S S 
CĐâu 4: S S 
P HẦN III. Câu trắc nghiệm trả lời ngắn.
Câu 1:1
Câu 2:3
Câu 3:4
Câu 4:2
Câu 5:0,45
Câu 6: 0,83
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfbo_22_de_thi_sinh_hoc_12_kntt_cuoi_ki_1_nam_hoc_2025_2026_co.pdf