Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án)

Cho biết nguyên tử khối: H=1; C=12; N=14; O=16; Cl=35,5; Na=23; K=39; Mg=24; Ba=137; P=31; S=32;

Ca=40; Fe=56; Cu=64; Br=80, Mn=55 ; F=19; I=127; Al=27.

A. PHẦN TRẮC NGHIỆM ( 14,0 ĐIỂM)

Câu 1. Cho sơ đồ chuyển hoá sau (mỗi mũi tên là một phản ứng):

Na2Cr2O7 Cr2O3 Cr CrCl2 Cr(OH)2 Cr(OH)3 KCrO2 K2CrO4

Tổng số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá - khử trong dãy chuyển hoá trên là

A. 6. B. 5. C. 4. D. 3.

Câu 2. Hình dưới đây biểu diễn vị trí tương đối của các nguyên tố thuộc chu kỳ nhỏ X, Y, Z và T trong

bảng tuần hoàn:

Cho các phát biểu sau:

(a) Độ âm điện: Y < X < T < Z

(b) Nguyên tố Z thuộc chu kỳ 3, nhóm IA trong bảng tuần hoàn.

(c) Chiều giảm dần bán kính nguyên tử là T > Z > Y > X.

(d) Hợp chất tạo bởi Y và X với hydrogen đều có dạng RH2.

(e) Các ion Y2- và Z3+ có cùng số electron ở lớp vỏ.

Số phát biểu đúng là

A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

Câu 3. Cho phản ứng: N2(g) + 3H2(g) 2NH3 (g), ∆H298 = -92,4 kJ.

Chọn phát biểu đúng

A. Nhiệt tạo thành của NH3 là 92,4 kJ/mol. B. Nhiệt phân hủy của NH3 là 46,2 kJ/mol.

C. Nhiệt tạo thành của N2 là 92,4 kJ/mol. D. Nhiệt phân hủy của NH3 là 92,4 kJ/mol.

Câu 4. Nguyên tố X có Z = 17. Electron lớp ngoài cùng của nguyên tử nguyên tố X thuộc lớp

A. M. B. N. C. L. D. K.

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Câu 5. Xét 3 nguyên tố có cấu hình electron lần lượt: X: 1s22s22p63s1; Q: 1s22s22p63s2; Z: 1s22s22p63s23p1.

Tính base tăng dần của các hydroxide là

A. Z(OH)3 < Q(OH)2 < XOH. B. Z(OH)3 < XOH< Q(OH)2.

C. XOH < Z(OH)3 < Q(OH)2. D. XOH < Q(OH)2< Z(OH)3.

Câu 6. Nhiên liệu rắn dành cho tên lửa tăng tốc của tàu vũ trụ con thoi là một hỗn hợp ammonium

perchlorate (amoni peclorat: NH4ClO4) và bột aluminum (nhôm: Al). Khi được đốt đến trên 200oC,

NH4ClO4 giải phóng oxygen theo sơ đồ: NH4ClO4 N2 + Cl2 + O2 + H2O

Mỗi một lần phóng tàu con thoi tiêu tốn 94 tấn NH4ClO4. Giả sử tất cả O2 sinh ra tác dụng với bột Al.

(a) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 36 tấn.

(b) Khối lượng Cl2 và O2 sinh ra lần lượt là 28,4 tấn và 25,6 tấn

(c) Khối lượng Al đã tham gia phản ứng là 28,8 tấn.

(d) Số mol O2 sinh ra là 4. 105 mol

Số phát biểu đúng là

A. 5. B. 2. C. 3. D. 4.

Câu 7. Hỗn hợp X gồm Al và kim loại M (trong đó số mol M lớn hơn số mol của Al). Hòa tan hoàn toàn

1,08 gam hỗn hợp X bằng 100 ml dung dịch HCl, thu được 0,0525 mol khí H2 và dung dịch Y. Cho dung

dịch Y tác dụng với dung dịch AgNO3 dư, thu được 17,9375 gam chất rắn. Biết M có hóa trị II trong muối

tạo thành, nhận xét nào sau đây đúng?

A. Nồng độ dung dịch HCl đã dùng là 1,05M.

B. Thành phần phần trăm về khối lượng của kim loại M trong X là 40%.

C. Kim loại M là sắt.

D. Số mol kim loại M là 0,0225 mol.

Câu 8. Cho mô hình liên kết trong các hợp chất WX và YXZ2

Phát biểu nào sau đây là đúng?

A. Hợp chất YX2 không phân cực. B. Độ âm điện của X < Y < Z.

C. Số electron hóa trị của X < Y. D. W và Y thuộc cùng một chu kì.

Câu 9. Nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 4s1. Nguyên tố Y thuộc chu kỳ 3,

nhóm VIA. Phát biểu đúng về X và Y là

A. Tính phi kim của X > Y. B. Độ âm điện của X > Y.

C. Tính kim loại của X < Y. D. Bán kính nguyên tử của X > Y.

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Câu 10. Cho X, Y, Z, T là các nguyên tố khác nhau trong số bốn nguyên tố: 11Na, 12Mg, 13Al, 19K và các

tính chất được ghi trong bảng sau:

Nguyên tố X Y Z T

Bán kính nguyên tử (nm) 0,125 0,203 0,136 0,157

Nhận xét nào sau đây đúng:

A. X là Na, Y là K. B. Y là K, T là Na. C. Z là Al, T là Mg. D. X là Na, Z là Al.

Câu 11. Krypton là một trong những khí hiếm được ứng dụng trong chiếu sáng và nhiếp ảnh. Ánh sáng của

krypton có nhiều dải phổ, do đó nó được sử dụng nhiều làm tia laser có mức năng lượng cao. Quan sát biểu

thị phổ khối của krypton

Tính thể tích của 1 gam krypton (đkc).

A. 0,267. B. 0,224. C. 0,296. D. 0,448.

Câu 12. Cho các phân tử: H2O, NH3, HF, H2S, HCl, CO2. Số phân tử có thể tạo liên kết hydrogen với phân

tử cùng loại là

A. 4. B. 3. C. 6. D. 5.

Câu 13. Biến thiên enthalpy của một phản ứng được ghi ở sơ đồ dưới.

Kết luận nào sau đây là đúng?

A. Phản ứng thu nhiệt.

B. Biến thiên enthalpy của phản ứng là a kJ/mol.

C. Năng lượng chất tham gia phản ứng nhỏ hơn năng lượng sản phẩm.

D. Phản ứng tỏa nhiệt.

Câu 14. Sự xen phủ orbital nào sau đây hình thành liên kết π (pi)?

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Cho các hình ảnh xen phủ orbital sau:

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4

Sự xen phủ orbital ở hinfhh nào hình thành liên kết π (pi)?

A. Hình 3. B. Hình 2. C. Hình 1. D. Hình 4.

Câu 15. Cho sơ đồ phản ứng: FeO + HNO3 → Fe(NO3)3 + NxOy + H2O

(biết x, y là các số nguyên). Sau khi cân bằng với hệ số nguyên tối giản, tổng hệ số của các chất tham gia

phản ứng là

A. 16x - 4y. B. 10x - 4y. C. 21x - 8y. D. 12x - 6y.

Câu 16. Cho các phương trình nhiệt hóa học sau:

(a) CO(g) +

12

O2(g) → CO2(g)

0

rH298  -283,00 kJ

(b) C2H5OH(l) +

72

O2 → 2CO2(g) + 3H2O(l)

0

rH298  -1366,89 kJ

(c) CH4(g) + 2O2(g) → CO2 (g) + 2H2O(l)

0

rH298  -890,35kJ

Số phản ứng tỏa nhiệt là

A. 3. B. 2. C. 0. D. 1.

Câu 17. Nguyên tố X được dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, bền, dùng trong nhiều lĩnh vực: hàng không, ô

tô, xây dựng, hàng tiêu dùng,… Nguyên tố Y ở dạng YO34, đóng vai trò quan trọng trong các phân tử sinh

học như DNA và RNA. Các tế bào sống sử dụng YO34để vận chuyển năng lượng. Nguyên tử của các

nguyên tố X có cấu hình electron kết thúc ở phân lớp 3p1. Nguyên tử của nguyên tố Y có cấu hình electron

kết thúc ở phân lớp 3p3. Viết cấu hình electron nguyên tử của X và Y. Tính số electron trong các nguyên

tử X và Y. Nguyên tử X, Y lần lượt là

A. kim loại và phi kim. B. phi kim và kim loại.

C. kim loại và kim loại. D. khí hiếm và kim loại.

Câu 18. Cho phản ứng: 4HNO3 (đặc) + Cu

to

Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O. Trong phản ứng này, HNO3

đóng vai trò

A. Vừa là chất khử, vừa là môi trường. B. vừa là chất oxi hóa vừa là môi trường.

C. là chất khử. D. là chất oxi hóa.

Câu 19. Ở trạng thái cơ bản, nguyên tử nguyên tố X có tổng số hạt electron trong phân lớp p là 11. Y là

kim loại kiềm thuộc cùng chu kỳ với X. Điều khẳng định nào sau đây là sai?

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

A. Công thức phân tử của hợp chất tạo thành giữa X và Y là XY.

B. X có bán kính nguyên tử nhỏ nhất so với các kim loại trong cùng chu kì với nó.

C. Trong tự nhiên nguyên tố Y tồn tại cả dạng đơn chất và hợp chất.

D. Hợp chất giữa X và Y là hợp chất ion.

Câu 20. Cho các phản ứng sau:

(1) Ca(OH)2 + Cl2 CaOCl2 + H2O

(2) 2NO2 + 2NaOH NaNO3 + NaNO2 + H2O

(3) O3 + 2Ag Ag2O + O2.

(4) 2H2S + SO2 3S + 2H2O

(5) 4KClO3 KCl + 3KClO4.

Số phản ứng oxi hóa – khử là

A. 4. B. 3. C. 2. D. 5.

Câu 21. Nguyên tố Cu có nguyên tử khối trung bình là 63,54 có 2 đồng vị X và Y, biết tổng số khối là 128.

Số nguyên tử đồng vị X = 0,37 số nguyên tử đồng vị Y. Vậy số neutron của đồng vị Y ít hơn số neutron

của đồng vị X là:

A. 4. B. 1. C. 6. D. 2.

Câu 22. Quá trình hình thành phân tử X2 có sự xen phủ orbital như sau:

X2 là chất nào sau đây?

A. H2. B. N2. C. O2. D. Br2.

Câu 23. Y và Z là hai nguyên tố thuộc nhóm IIA và ở 2 chu kỳ liên tiếp nhau trong bảng tuần hoàn. Đây

là hai nguyên tố đồng hành song song, có tác dụng bảo vệ xương chắc khỏe, phòng tránh loãng xương, giúp

trẻ cao lớn và khỏe mạnh. Nếu thiếu Y thì nguyên tố Z trong cơ thể sẽ phải lấy Y từ các mô mềm để bù lại

và gây tình trạng viêm khớp ảnh hưởng lớn đến sức khỏe. Cho m gam hỗn hợp X vào nước dư thấy thoát

ra V lít khí H2. Mặt khác, cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch HCl dư, sau phản ứng hoàn toàn thấy thoát

ra 3V lít khí H2 (thể tích các khí đo ở cùng điều kiện). Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp X là:

A. 37,68%. B. 30,59%. C. 54,54%. D. 56,88%.

Câu 24. Cho phản ứng đốt cháy khí butane sau: C4H10(g) + O2(g) CO2(g) + H2O(g)

Biết năng lượng liên kết trong các hợp chất cho trong bảng sau:

Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol) Liên kết Phân tử Eb (kJ/mol)

C – C C4H10 346 C = O CO2 799

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

C – H C4H10 418 O – H H2O 467

O = O O2 495

Biến thiên enthalpy ( o

rH298) của phản ứng đốt cháy butane là

A. +2626,5 kJ. B. -2626,5 kJ. C. -2356,5 kJ. D. +2356,5 kJ.

Câu 25. Trong phản ứng: K2Cr2O7 + HCl CrCl3 + Cl2 + KCl + H2O

Số phân tử HCl đóng vai trò chất khử bằng k lần tổng số phân tử HCl tham gia phản ứng.Giá trị của k là

A. 4/7. B. 3/14. C. 1/7. D. 3/7.

Câu 26. Cho phản ứng: 3Cu + 8HNO3 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O. Tỉ lệ số phân tử HNO3 đóng vai

trò là chất oxi hóa và tổng số phân tử HNO3 tham gia phản ứng là

A. 1/5. B. 3/8. C. 3/10. D. 2/8.

Câu 27. Cho các phát biểu sau về phân tử CO2

(a) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị không phân cực

(b) Liên kết giữa hai nguyên tử C và O là liên kết cộng hoá trị phân cực

(c) Phân tử CO2 có 4 electron hoá trị riêng.

(d) Phân tử CO2 có 4 cặp electron hoá trị riêng.

(e) Trong phân tử CO2 có 3 liên kết σ và 1 liên kết π

(g) Trong phân tử CO2 có 2 liên kết σ và 2 liên kết π

(h) Trong phân tử CO2 có 1 liên kết σ và 3 liên kết π

Số phát biểu không đúng là

A. 4. B. 5. C. 2. D. 3.

Câu 28. Từ kí hiệu ta có thể suy ra:

A. số hiệu nguyên tử là 7.

B. Nguyên tử Lithium có 3 electron, hạt nhân có 3 proton và 4 neutron.

C. Hạt nhân nguyên tử Lithium có 3 proton và 7 neutron.

D. Lithium có số khối là 3.

Câu 29. Cho các phát biểu sau

(a) Ở trạng thái cơ bản cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố X là 1s22s22p63s23p4. Vị trí của nguyên

tố X trong bảng tuần hoàn là ô số 16, chu kỳ 3, nhóm VIB.

(b) Nguyên tử của nguyên tố X có 10p, 10e và 10n. Trong bảng tuần hoàn X ở chu kỳ 2, nhóm VA.

(c) Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 2s22p6. Nguyên tố X thuộc ô 12, chu kỳ 3, nhóm IIA.

(d) Các khối nguyên tố d và f đều là kim loại.

Số phát biểu sai là

A. 4. B. 3. C. 1. D. 2

pdf 187 trang Noel 19/11/2025 90
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH CẤP TRƯỜNG
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC: 2024 - 2025
 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 10
 Thời gian làm bài: 120 phút
 (Không tính thời gian phát đề)
 Câu 1: (3,5 điểm) (1,5 điểm + 2 điểm)
 Các di tích làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate [a]), như đền Taj
 Mahal ở Ấn Độ và các ngôi đền của người Maya ở Mexico đang bị xói mòn do đá carbonate bị mưa acid
 (chủ yếu là sunfuric acid [b]) chuyển hoá thành sulfate tương đối dễ hoà tan hơn (1). Tuổi thọ của các di
 tích trên hiện đang được kéo dài bằng cách cho hỗn
 hợp dung dịch urea và barium hydroxide [c] vào các lỗ
 trống của đá carbonate, urea dần dần bị phân huỷ thành
 ammonia và carbon dioxide [d] (2); carbon dioxide
 phản ứng với barium hydroxide để tạo thành barium
 carbonate [e] (3). Mưa acid sau đó chuyển đổi barium
 carbonate thành barium sunfate [f] không tan (4).
 a) Viết công thức hoá học của các hợp chất [a],
 [b], [c], [d], [e], [f].
 b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng
 (1), (2), (3), (4) trên.
 Câu 2: (3,0 điểm)
 Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
 Kí hiệu Số hiệu Số Số Số
 Nguyên tố Số khối
 nguyên tử nguyên tử proton neutron electron
 ? ? 17 35 ? ? ?
 ? ? ? ? ? 20 19
 Tin ? ? 119 50 ? ?
 ? ? 13 ? ? 14 ?
 Silver ? ? 109 ? 62 ?
 ?
 Tellurium 52 Te ? 128 ? ? ?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Câu 3: (2 điểm)
 Năm 1897, Joseph John Thomson (người Anh) thực
 hiện thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã
 phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm (tia âm cực)
 Hình 1.1: Thí nghiệm phát hiện ra hạt electron
 Năm 1911, Ernest Rutherford (người New Zealand)
 một học trò xuất sắc của Thomson, thực hiện thí
 nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt 훼 –
 alpha (hạt nhân helium, tích điện dương) (Hình 1.2).
 Ông sử dụng màn huỳnh quang bao quanh lá vàng để
 quan sát vị tạrí va ch m của hạt 훼.
 Hình 1.2: Thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân và hạt proton
 Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi:
 a) Vai trò của màn huỳnh quang trong 2 thí nghiệm trên?
 b) Trong thí nghiệm hình 1.1, nhận xét về đường đi của tia âm cực? Chứng tỏ chùm tia âm cực mang
 điện tích gì? Từ đó Thomson đã phát hiện ra các hạt gì?
 c) Trong thí nghiệm hình 1.1, nếu đặt chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng
 sẽ quay. Từ hiệnợ tư ng đó, hãy nêu kết luận về tính chất củaự tia âm c c?
 d) Trong thí nghiệm hình 1.2, hạt 훼 có đường đi như thế nào? Giải thích?
 Câu 4: (2,5 điểm) (1 điểm + 1,5 điểm)
 Calcium là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 –
 2% trọnợg lư ng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợpớ v i
 pầhosphorus là thành ph n cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.
 a) Tính khối lượng theo đơn vị gam của 1 mol nguyên tử calcium cho rằng trong 1 nguyên tử calcicum có
 -24 -24 -28
 20 neutron. Cho biết: mp = 1,673.10 gam, mn = 1,675.10 gam, me = 9,11.10 gam, hằng số Avogadro
 có giá trị là 6,023.1023.
 b) Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên
 o
 tử là những hình cầu có bán kính 1,96 A , phần còn lại là khe rỗng. Hỏi các nguyên tử calcium chiếm
 bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?
 Câu 5: (3 ,5 điểm) (0,75 điểm + 0,5 điểm + 0,5 điểm + 1,75 điểm)
 Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử
 khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm
 về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện
 tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các đồng vị copper đều bằng 1+).
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 a) Dựa vào phổ MS trên cho biết:
 - Copper có mấy đồng vị bền?
 - Viết kí hiệu của các đồng vị đó (biết copper có số hiệu nguyên tử là 29).
 - Xác định thành phần phần trăm từng đồng vị của copper.
 b) Tính nguyên tử khối trung bình của copper.
 c) Tính hàm lượng % đồng vị có số khối lớn nhất của copper trong quặng chalcopyrit CuFeS2 ( đây là
 quặng quan trọng nhất của copper trong tự nhiên). Cho Fe = 56, S = 32.
 d) Từ các đồng vị của copper và 2 đồng vị của chlorine 35Cl, 37Cl có thể tạo ra bao nhiêu phân tử copper
 (II) chloride khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của chúng?
 Câu 6: (1 ,5 điểm)
 Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến nghị mỗi người bình thường nên nạp ít hơn 2 gam sodium (có
 trong hợp chất) mỗi ngày, còn với người mắc bệnh tim mạch chỉ nên nạp không quá 1,5 gam sodium (có
 trong hợpấ ch t) mỗi ngày. Một gia đình có 5 người trong 30 ngày sử dụng hết 2 gói bột canh loại 190 gam/gói
 (chứa 80% sodium chloride, 12% monosodium glutamate (C5H8O4NNa) về khối lượng, còn lại là các chất
 không chứa sodium). Giả sử: lượng bột canh sử dụng trong các ngày là như nhau; mọi người trong gia đình
 sử dụng lượng bột canh bằng nhau; lượng sodium mà mỗi người nạp vào cơ thể trong 1 ngày từ các nguồn
 khác là 1 gam. Cho biết lượng bột canh mà gia đình này đã sử dụng có phù hợp với khuyến nghị của WHO
 không? (Cho biết: H=1, C=12, N =14, O =16, Na=23, Cl=35,5)
 Câu 7: (3 điểm) (0,5 điểm + 1,0 điểm + 1,5 điểm)
 Cây xanh và cellulose
 Cellulose được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ:
 (a) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucose) + 6O2
 (b) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (cellulose) + nH2O
 Cây xanh có vai trò rất lớn đối với sự sống trên Trái đấtấ. Cây xanh giúp cung c p lương thực, thực phẩm
 cờho con ngư i. Thông qua quá trình quang hợp cây xanh làm giảm hiệu ứng nhà kính, giúp điều hoà khí
 hậu, bảo vệ môi trường.
 a) Nêu nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? Vì sao quá trình quang hợp của cây xanh lại giúp
 làm giảm hiệu ứng nhà kính?
 b) Một ngọn đồi có 100 cây keo, mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (ứch a 50% cellulose về khối
 lượng)
 - Tính khối lượng gỗ thu được từ các cây keo.
 - Tính khối lượng cellulose thu được từ các cây keo.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 - Ứng với quá trình tạo ra lượng c ởellulose khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ bao nhiêu m3 khí
 3
 CO2 và giải phóng bao nhiêu m khí O2 ở điều kiện chuẩn? (Cho C=12, H=1, O=16).
 c) Tộoàn b lượng gỗ thu được ở đồi keo trên được đem chế biến và sản xuất thành vở học sinh (loại 96
 trang, không tính bìa, kích thước mỗi trang 210mm x 97mm) theo sơ đồ:
 Gỗ → Bột gỗ → Bột giấy → Giấy → Vở học sinh
 Biết giấyứ có ch a 80% bột gỗ, khối lượng bột gỗ trong giấy bằng 60% so với khối lượng gỗ ban
 đầuị , đ nh lượng giấy là 60 g/m2
 - Tính khối lượng bột gỗ trong giấy?
 - Tính khối lượng giấy thu được từ lượng bột gỗ trên?
 - Tính số quyển vở tối đa thu được?
 Câu 8: (1,0 đ) iểm
 14 -
 Trong khảo cổ, người ta dùng đồng vị 6 C phân rã  (có chu kỳ bán huỷ là 5730 năm) để xác định các mẫu
 vật hữu cơ bị chết trong khoảng cách đây 500 đến 50.000 năm.
 Trong hành trình du lịch bằng du thuyền vào năm 2016, Anna và nhóm bạn đã nhặt được 1 chai thủy tinh bên
 trong có 2 mảnh gỗ thuôn dài với hoa văn tinh xảo và các ký tự kỳ quái, họ rất tò mò nên đã tìm đến trung
 tâm khảo cổ để nhờ giúp đỡ. Sau một tuần nghiên cứu về hoa văn và ký tự các nhà khảo cổ đã nhận định mẫu
 vật có thể có khoảng hơn 13 400 năm về trước, nhưng để có cơ sở vững chắc các nhà khảo cổ đã thực hiện
 thí nghiệm đo hoạt độ phóng xạ của mẫu và ghi nhận được hoạt độ phóng xạ của mẫu là 48 Bq/kg C, biết
 hoạt độ phóng xạ của 14C trong cơ thể sống là 224 Bq/kg C. Hãy tính tuổi của mẫu gỗ.
 Sử dụng các công thức sau trong tính toán:
 1 푙푛2
 푡 = 푙푛 표 ; 휆 =
 휆 
 Trong đó: H0 là hoạt độ phóng xạ ban đầu của chất (số phân rã trong 1 giây, Bq).
 H là hoạt độ phóng xạ của chất tại thời điểm t.
 휆 là hằng số phân rã. (năm-1)
 T là chu kỳ bán huỷ.
 ----------HẾT----------
 Học sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 HƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu 1: (3,5 điểm) (1,5 điểm + 2 điểm)
 Các di tích làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate [a]), như đền Taj
 Mahal ở Ấn Độ và các ngôi đền của người Maya ở Mexico đang bị xói mòn do đá carbonate bị mưa acid
 (chủ yếu là sunfuric acid [b]) chuyển hoá thành sulfate tương đối dễ hoà tan hơn (1). Tuổi thọ của các di
 tích trên hiện đang được kéo dài bằng cách cho hỗn
 hợp dung dịch urea và barium hydroxide [c] vào các lỗ
 trống của đá carbonate, urea dần dần bị phân huỷ thành
 ammonia và carbon dioxide [d] (2); carbon dioxide
 phản ứng với barium hydroxide để tạo thành barium
 carbonate [e] (3). Mưa acid sau đó chuyển đổi barium
 carbonate thành barium sunfate [f] không tan (4).
 a) Viết công thức hoá học của các hợp chất [a],
 [b], [c], [d], [e], [f].
 b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng
 (1), (2), (3), (4) trên.
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 [a] CaCO3 [b] H2SO4 [c] Ba(OH)2 [d] CO2 [e] BaCO3 [f] BaSO4 0,25x 6
 chất
 0,5x 4pt
 (1) CaCO3 + H2SO4 → CaSO4 + H2O + CO2
 (2) (NH2)2CO + H2O → 2NH3 + CO2
 (3) CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3 + H2O
 (4) BaCO3 + H2SO4 → BaSO4 + H2O + CO2
 Câu 2: (3,0 điểm)
 Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau:
 Kí hiệu Số hiệu
 Nguyên tố Số khối Số proton Số neutron Số electron
 nguyên tử nguyên tử
 ? ? 17 35 ? ? ?
 ? ? ? ? ? 20 19
 Tin ? 50 119 ? 45 ?
 ? ? 13 ? ? 14 ?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Silver ? 47 109 ? ? ?
 ?
 Tellurium 52 Te ? 128 ? ? ?
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 Mỗi hàng điền đúng 0,5 0,5 x 6
 chất
 Câu 3: (2 điểm)
 Năm 1897, Joseph John Thomson (người Anh) thực
 hiện thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã
 phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm (tia âm cực)
 Hình 1.1: Thí nghiệm phát hiện ra hạt electron
 Năm 1911, Ernest Rutherford (người New Zealand)
 một học trò xuất sắc của Thomson, thực hiện thí
 nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt 훼 –
 alpha (hạt nhân helium, tích điện dương) (Hình 1.2).
 Ông sử dụng màn huỳnh quang bao quanh lá vàng để
 quan sát vị trí va chạm của hạt 훼.
 Hình 1.2: Thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân và hạt proton
 Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi:
 1. Vai trò của màn huỳnh quang trong 2 thí nghiệm trên?
 2. Trong thí nghiệm hình 1.1, nhận xét về đường đi của tia âm cực? Chứng tỏ chùm tia âm cực mang
 điện tích gì? Từ đó Thomson đã phát hiện ra các hạt gì?
 3. Trong thí nghiệm hình 1.1, nếu đặt chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng
 sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực?
 4. Trong thí nghiệm hình 1.2, hạt 훼 có đường đi như thế nào? Giải thích?
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 1. Màn huỳnh xác định vị trí của tia âm cực hoặc tia 훼 giúp xác định đường đi của chúng 0.25
 2. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương. Chùm tia âm cực mang điện tích. Phát hiện ra hạt electron. 0.75
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 3.Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và vận tốc. 0.25
 4. Trong thí nghiệm bắn phá lá vàng, hầu hết các hạt α đều xuyên thẳng qua lá vàng, chỉ có một số ít 0.75
 hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít hạt bị bật lại phía sau khi gặp lá vàng.
 ⇒ Nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương và có kích thước rất
 nhỏ so với kích thước nguyên tử.
 Câu 4: (2,5 điểm) (1 điểm + 1,5 điểm)
 Calcium là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 –
 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với
 phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe.
 a) Tính khối lượng theo đơn vị gam của 1 mol nguyên tử calcium cho rằng trong 1 nguyên tử calcicum có
 20 neutron.
 -24 -24 -28
 Cho biết: mp = 1,673.10 g, mn = 1,675.10 g, me = 9,11.10 g, hằng số Avogadro có giá trị là
 6,023.1023.
 b) Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên
 o
 tử là những hình cầu có bán kính 1,96 A , phần còn lại là khe rỗng. Hỏi các nguyên tử calcium chiếm
 bao nhiêu % thể tích trong tinh thể?
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 a) Tính được 1 nguyên tử Ca có 20 proton, 20 electron, 20 proton 0,25
 -23
 m1 ngtử Ca = 6,698.10 gam 0,25
 m1 mol ngtu Ca = 40,33 gam 0,5
 -23 -23 3
 b) V tinh thể Ca = m/D = 6,698.10 /1,55 = 4,32 . 10 cm 0,5
 4
 = 푅3 = 3,15. 10−23 3 0,5
 3
 Độ đặ ℎí푡 = 72,92% 0,5
 Câu 5: (3,5 điểm) (0,75 điểm + 0,5 điểm + 0,5 điểm + 1,75 điểm)
 Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử
 khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm
 về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện
 tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các đồng vị copper đều bằng 1+).
 a) Dựa vào phổ MS trên cho biết:
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 - Copper có mấy đồng vị bền?
 - Viết kí hiệu của các đồng vị đó (biết copper có số hiệu nguyên tử là 29)
 - Xác định thành phần phần trăm từng đồng vị của copper.
 b) Tính nguyên tử khối trung bình của copper.
 c) Tính hàm lượng % đồng vị có số khối lớn nhất của copper trong quặng chalcopyrit CuFeS2 ( đây là
 quặng quan trọng nhất của copper trong tự nhiên). Cho Fe = 56, S = 32.
 d) Từ các đồng vị của copper và 2 đồng vị của chlorine 35Cl, 37Cl có thể tạo ra bao nhiêu phân tử copper
 (II) chloride khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của chúng?
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 a) Copper có 2 đồng vị 0,25
 Viết ký hiệu của 2 đồng vị 0,25
 Xác định đúng % từng đồng vị 0,25
 b) Tính được NTLK trung bình của Cu: 63,52. 0,5
 1 65 26%
 c) %65 = . 100 = 9,2% 0,5
 29 63,52+56+32.2
 0,25
 d) Tạo ra 6 phân tử CuCl2
 0,25x6
 Viết được công thức của 6 phân tử (Chú ý viết đúng thứ tự)
 Câu 6: (1 ,5 điểm)
 Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến nghị mỗi người bình thường nên nạp ít hơn 2 gam sodium (có
 trong hợp chất) mỗi ngày, còn với người mắc bệnh tim mạch chỉ nên nạp không quá 1,5 gam sodium (có
 trong hợpấ ch t) mỗi ngày. Một gia đình có 5 người trong 30 ngày sử dụng hết 2 gói bột canh loại 190 gam/gói
 (chứa 80% sodium chloride, 12% monosodium glutamate (C5H8O4NNa) về khối lượng, còn lại là các chất
 không chứa sodium). Giả sử: lượng bột canh sử dụng trong các ngày là như nhau; mọi người trong gia đình
 sử dụng lượng bột canh bằng nhau; lượng sodium mà mỗi người nạp vào cơ thể trong 1 ngày từ các nguồn
 khác là 1 gam. Cho biết lượng bột canh mà gia đình này đã sử dụng có phù hợp với khuyến nghị của WHO
 không? (Cho biết: H=1, C=12, N =14, O =16, Na=23, Cl=35,5)
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 Trong 1 gói bột canh: mNaCl = 152 gam; mMSG = 22,8 gam 0,5
 Khối lượng Na trong 1 gói bột canh: mNa= 62,86 gam. 0,25
 Khối lượng của Na trong 1 ngày 1 người ăn: 1 + 2.62,86:30:5 = 1,84 gam < 2 gam 0,25
 Phù hợp với khuyến nghị của WHO đối với người bình thường 0,25
 Không phù hợp đối với người bị bệnh tim mạch. 0,25
 Câu 7: (3 điểm) (0,5 điểm + 1,0 điểm + 1,5 điểm)
 Cây xanh và xenlulose
 Xenlulose được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ:
 (a) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucose) + 6O2
 (b) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (xenlulose) + nH2O
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Cây xanh có vai trò rất lớn đối với sự sống trên Trái đấtấ. Cây xanh giúp cung c p lương thực, thực phẩm
 cờho con ngư i. Thông qua quá trình quang hợp cây xanh làm giảm hiệu ứng nhà kính, giúp điều hoà khí
 hậu, bảo vệ môi trường.
 a) Nêu nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? Vì sao quá trình quang hợp của cây xanh lại giúp
 làm giảm hiệu ứng nhà kính?
 b) Một ngọn đồi có 100 cây keo, mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (ứch a 50% xenlulose về khối
 lượng)
 - Tính khối lượng gỗ thu được từ các cây keo.
 - Tính khối lượng xenlulose thu được từ các cây keo.
 - Ứng với quá trình tạo ra lượng xenlulose ở khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ bao nhiêu m3 khí
 3
 CO2 và giải phóng bao nhiêu m khí O2 ở điều kiện chuẩn? (Cho C=12, H=1, O=16).
 c) Tộ oàn b lượng gỗ thu được ở đồi keo trên được đem chế biến và sản xuất thành vở học sinh (loại 96
 trang, không tính bìa, kích thước mỗi trang 210mm x 97mm) theo sơ đồ:
 Gỗ → Bột gỗ → Bột giấy → Giấy → Vở học sinh
 Biết giấyứ có ch a 80% bột gỗ, khối lượng bột gỗ trong giấy bằng 60% so với khối lượng gỗ ban
 đầuị , đ nh lượng giấy là 60 g/m2
 - Tính khối lượng bột gỗ trong giấy?
 - Tính khối lượng giấy thu được từ lượng bột gỗ trên?
 - Tính số quyển vở tối đa thu được?
 ĐÁP ÁN ĐIỂM
 a) Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là sự gia tăng hàm lượng khí CO2 trong khí quyển 0,25
 Cây xanh hấp thụ khí CO thông qua quá trình quang hợp từ đó làm giảm hàm lượng CO trong khí
 2 2 0,25
 quyển một cách đáng kể → Giảm hiệu ứng nhà kính
 b) KL gỗ: ỗ = 100 243 = 24300 𝑔. 0,25
 KL xenlulose: 푒푛 = 24300 50% = 12150 𝑔 0,25
 nxen = 75/n kmol → nO2 = nCO2 = 450 kmol 0,25
 V = V = 11155,5 m3 
 O2 CO2 0,25
 c) KL bột gỗ trong giấy: m = 24300 x 60% = 14.580 kg.
 bột gỗ trong giấy 0,25
 KL giấy thu được từ lượng bột gỗ trên: m = 14.580/80% = 18.225 kg = 18.225.000 g 
 giấy 0,25
 KL giấy trong 1 quyển vở: 0,21 x 0,097 :2 x 96 x 60 =58,6656 g 
 0,5
 Số quyển vở: 18.225.000/16.296 =310.659 (quyển) 
 0,5
 Câu 8: (1,0 điểm)
 14 -
 Trong khảo cổ, người ta dùng đồng vị 6 C phân rã  (có chu kỳ bán huỷ T = 5730 năm) để xác định các
 mẫu vật hữu cơ bị chết trong khoảng cách đây 500 đến 50.000 năm.
 Trong hành trình du lịch bằng du thuyền vào năm 2016, Anna và nhóm bạn đã nhặt được 1 chai thủy tinh bên
 trong có 2 mảnh gỗ thuôn dài với hoa văn tinh xảo và các ký tự kỳ quái, họ rất tò mò nên đã tìm đến trung
 tâm khảo cổ để nhờ giúp đỡ. Sau một tuần nghiên cứu về hoa văn và ký tự các nhà khảo cổ đã nhận định mẫu
 vật có thể có khoảng hơn 13 400 năm về trước, nhưng để có cơ sở vững chắc các nhà khảo cổ đã thực hiện
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfbo_24_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_10_cap_truong_co.pdf