Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án)

docx 126 trang Thế Anh 05/08/2024 2061
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án)

Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án)
 Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 7: Bạn Linh đi xe đạp từ nhà đến trường dài 6 km mất thời gian 1 giờ. Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh từ 
nhà đến trường là:
A. 6 m/s. B. 6 km/h. C. 6 km/min. D. 6 m/h.
Câu 8: Một vật nhỏ chuyển động thẳng đều có đồ thị như trên hình vẽ. Kết luận nào dưới đây là chính xác?
A. Vật chuyển động từ điểm A cách mốc 5km. B. Vật chuyển động từ vị trí mốc O.
C. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 5m. D. Vật chuyển động từ vị trí cách mốc 2,5km.
 Câu 9: Khi biên độ dao động càng lớn thì
 A. âm phát ra càng to. B. âm phát ra càng nhỏ. C. âm càng bổng. D. âm càng trầm.
Câu 10: Khi nào ta nói âm phát ra âm bổng?
A. Khi âm phát ra có tần số thấp. B. Khi âm phát ra có tần số cao.
C. Khi âm nghe nhỏ. D. Khi âm nghe to.
 Câu 11: Đơn vị của tần số là:
 A. Ki-lô-mét (km). B. Héc (Hz). 
 C. Giờ (h) D. Mét trên giây (m/s)
 Câu 12: Những vật nào sau đây phản xạ âm tốt?
 A. Bê-tông, gỗ, vải. B. Sắt, thép, đá. C. Thép, vải, bông. D. Lụa, nhung, gốm.
Câu 6. Những vật nào sau đây phản xạ âm kém ?
A. Thép, gỗ, vải. B. Bê tông, sắt, bông. C. Đá, sắt, thép. D. Vải, nhung, dạ.
Câu 14: Dụng cụ thí nghiệm thu năng lượng ánh sáng chuyển hoá thành điện năng, gồm:
A. pin quang điện, bóng đèn LED, dây dẫn. B. đèn pin, pin quang điện, điện kế, dây dẫn.
C. đèn pin, pin quang điện, bóng đèn LED. D. pin quang điện, dây dẫn.
 Câu 15: Góc phản xạ là góc hợp bởi
 A. tia phản xạ và mặt gương.
 B. tia phản xạ và pháp tuyến của gương tại điểm tới.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Hình 1
Câu 22 (1,0 điểm):
 Dựa vào bảng tuần hoàn các NTHH, hãy cho biết trong số các nguyên tố: Na, Cl, Fe, K, Kr, Mg, Ba, 
C, N, S, Ar. 
 - Những nguyên tố nào là kim loại?
 - Những nguyên tố nào là phi kim? 
 - Những nguyên tố nào là khí hiếm?
Câu 23 (1,0 điểm):
 Kết quả phân tích nguyên tố hợp chất X cho biết %C = 40,00%; 
%H = 6,67%, còn lại là O. Hãy tính % của O. 
Câu 24 (1,0 điểm):
 Một tia sáng mặt trời tạo góc 360 với mặt phẳng nằm ngang chiếu tới một gương phẳng đặt trên miệng 
một cái giếng và cho tia phản xạ có phương thẳng đứng xuống đáy giếng. Hỏi gương phải đặt nghiêng một góc 
bao nhiêu so với phương thẳng đứng ?
Câu 25 (1 điểm):
 Liệt kê một số đơn vị đo tốc độ thường dùng?
Câu 26 (1 điểm):
 Một người đi xe đạp, sau khi đi được 8 km với tốc độ 12 km/h thì dừng lại để sửa xe trong 40 min, sau 
đó đi tiếp 12 km với tốc độ 9 km/h. Xác định tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường.
 -----------------------------------------------------------------------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 I3 = I5 (cùng phụ với góc tới và góc phản xạ)
 I4 = I5 (đối đỉnh)
 => I3 = I4 = I5 
 Mà S¶IP + I + I = 900 => I = I = (900 - 360) : 2 = 270
 3 4 3 4 0,5
 0 0 0
 Lại có: I1 + I2 + I3 + I4 = 180 => I1 = I2 = (180 - 2I3) : 2 = 63
 Vậy: - Góc hợp bởi gương và phương thẳng đứng là 270
 25 - Đơn vị đo tốc độ phụ thuộc vào đơn vị của quãng đường và đơn vị của thời gian: 1,0
(1,0đ) m/s, km/h.....
 26 Tốc độ của người đi xe đạp trên cả quãng đường. 1,0
(1,0đ) S 8 +12
 v = = = 7,5(km / h)
 8 2 12
 t + +
 12 3 9
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
B. Tốc độ của Minh lớn hơn tốc độ của Nam.
C. Quãng đường Minh đi ngắn hơn quãng đường Nam đi.
D. Thời gian đạp xe của Nam nhiều hơn thời gian đạp xe của Minh.
Câu 7: Đơn vị của tần số sóng âm là: 
A. Kilogam (Kg) B. Hertz (Hz) C. Newtơn (N) D. Mét (m)
Câu 8: Âm thanh không thể truyền trong
A. Chất lỏng. B. Chất rắn. C. Chất khí. D. Chân không.
Câu 9: Những yếu tố nào ảnh hưởng đến quang hợp của cây?
A. Ánh sáng và nước.
B. Nước và nhiệt độ.
C. Nhiệt độ và nồng độ khí carbon dioxide.
D. Ánh sáng, nước, nhiệt độ và nồng độ khí carbon dioxide
Câu 10. Trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng giúp cơ thể:
A. Sinh tưởng B. Phát triển C. Cảm ứng D. Cả a và b
Câu 11.Trong quá trình tổng hợp chất hữu cơ, cây xanh đã thực hiện chuyển hóa năng lượng nào?
A. Từ hóa năng thành quang năng B. Từ nhiệt năng thành quang năng
C. Từ quang năng thành hóa năng D. Từ hóa năng thành nhiệt năng
Câu 12 . Quá trình quang hợp chỉ diễn ra ở :
A. Một số vi khuẩn và thực vật B. Tảo và một số vi khuẩn
C. Thực vật và tảo D. Thực vật, tảo, và một số vi khuẩn
Câu 13. Vai trò của nước và các chất dinh dưỡng đối với cơ thể sinh vật là :
A Điều hòa nhiệt độ cơ thể Sinh vật.
B. Là môi trường và nguyên liệu cho quá trình trao đổi chuyển hóa năng lượng 
C. Là thành phần của tế bào
D. Tất cả phương án trên đều đúng
Câu 14. Tại sao các nhà khoa học khi phát hiện sự sống trên các hành tinh khác đều tìm kiếm sự có mặt 
của nước ?
A. Nước tham gia quá trình trao đổi chất và chuyển hóa năng lượng của tế bào và cơ thể
B.Nước và cơ thể là thành phần quan trọng cấu tạo nên tế bào và cơ thể sinh vật
C. Nước hòa tan các chất có sẵn trên các hành tinh
D. Nước đảm bảo cho nhiệt độ trên hành tinh ổn định, điều kiện cho sinh vật phát triển
Câu 15. Các yếu tố ảnh hưởng tới trao đổi nước và các chất dinh dưỡng ở thực vật ?
A. Độ ẩm B. Hàm lượng khí oxi trong đất
C. Ánh sáng D. Tất cả các phương án trên
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN - HƯỚNG DẪN CHẤM
A. TRẮC NGHIỆM ( 4 điểm). Mỗi câu 0.25 điểm
1. D 2. D 3. D 4. B 5. B 6. C 7. B 8. D
9. C 10. D 11. C 12. D 13. D 14. A 15. D 16. A
II.TỰ LUẬN (6 điểm)
 Câu Ý Hướng dẫn chấm Điểm
 + Các nguyên tố hóa học được xếp theo chiều tăng dần của điện tích hạt nhân.
 0,5
 17 a + Các nguyên tố trong cùng 1 hàng có cùng số lớp electron trong nguyên tử
 (1,5đ) + Các nguyên tố trong cùng cột có tính chất gần giống nhau
 b HS viết và gọi tên đúng 1 NTHH được 0,1 điểm 1
 - Thời gian bạn Linh đi quãng đường 8 km với tốc độ 12 km/h là
 18 t = s/v = 8/12 = 2/3 = 40 min 0,5
 (0,5 đ) - Tốc độ đi xe đạp của bạn Linh trên cả quãng đường từ nhà đến trường là
 vtb = s/t (6+8)/(20+40) = 14 km/h
 Các biện pháp chống ô nhiễm tiếng ồn
 - Giảm độ to âm thanh phát ra
 a - Ngăn chặn đường truyền âm của tiếng ồn
 0,5
 19 - Hướng âm thanh của tiếng ồnđi theo con đường khác.
 (1,0đ) - Hấp thụ tiếng ồn- Biên độ dao động càng lớn thì âm càng to
 - Vì bề mặt tường gồ ghề và rèm vải đều là các vật phản xạ âm kém nên sẽ hạn 
 0,5
 b chế được âm phản xạ.
 0,5
 - Từ đó hạn chế tiếng vang, giúp người nghe nghe được âm thanh rõ nét hơn. 
 + Góp phần vận chuyển nước và chất khoáng trong cây
 0,25
 a + Điều hòa nhiệt độ cơ thể , giúp khí CO 2 đi vào bên trong lá và giải phóng khí 
 0,25
 O2 ra ngoài
 Các chức năng chính của nước đối với cơ thể sống:
 20 - Nước cần thiết cho sự nảy mầm của hạt, sự phát triển của cây và trong quá 0,25
 (2,0đ) b trình quang hợp. Động vật và con người cần nước để xây dựng tế bào và trao 
 đổi chất, điều hòa nhiệt độ, 0,25
 - Nước được sử dụng để vận chuyển các chất trong cơ thể.
 Vào những ngày khô hanh, độ ẩm không khí thấp hoặc những ngày nắng nóng, 
 c
 quá trình thoát hơi nước của cây diễn ra mạnh mẽ → Cây mất nước → Cần phải 1
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 24 Đề thi Khoa học tự nhiên Lớp 7 cuối Học kì 1 (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 3
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA CUỐI HỌC KỲ 1
 BẮC NINH NĂM HỌC 2023 – 2024
 Môn: Khoa học tự nhiên – Lớp 7 
 (Đề có 02 trang) Thời gian làm bài: 90 phút (không kể thời gian giao đề)
 Lưu ý: Học sinh làm bài mỗi phân môn trên giấy riêng.
A. PHÂN MÔN VẬT LÝ (2,5 điểm)
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (0,75 điểm)
Câu 1: Một vật chuyển động với vận tốc v trong thời gian t, công thức tính quãng đường là:
A. s = v/t B. s = v.tC. s = t/v D. s = v 2.t
Câu 2: Đồ thị quãng đường - thời gian của chuyển động có tốc độ không đổi có dạng là đường gì ?
A. Đường thẳng. B. Đường cong.C. Đường tròn. D. Đường gấp khúc.
Câu 3: Xe buýt trên đường không có giải phân cách cứng với tốc độ v nào sau đây là tuân thủ quy định về tốc 
độ tối đa của Hình 11.1. Chọn phương án đúng trong các phương án sau?
A. 50 km/h < v < 80 km/h. B. 70 km/h < v < 80 km/h.
C. 60 km/h < v < 70 km/h. D. 50 km/h < v < 60 km/h.
II. PHẦN TỰ LUẬN (1,75 điểm) 
Câu 4: (0,5 điểm) Để đảm bảo an toàn giao thông thì người tham gia giao thông cần phải tuân thủ 2 yếu tố 
quan trọng nào?
Câu 5: (1,25 điểm) Lúc 7 giờ, bạn Hà đi bộ từ nhà đến trường với tốc độ 5 km/h. Biết quãng đường từ nhà 
bạn Hà đến trường dài 1,5 km. Hỏi
a. Bạn Hà đến trường lúc mấy giờ?
b. Nếu giờ vào lớp là 7 giờ 15 phút, thì bạn Hà đến lớp sớm hay muộn bao nhiêu phút?
B. PHÂN MÔN HÓA HỌC (2,5 điểm)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_24_de_thi_khoa_hoc_tu_nhien_lop_7_cuoi_hoc_ki_1_co_dap_an.docx