Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án)

Câu 1: (2 điểm)

Nguyên tố M có trong máu người nồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong cơ thể, nguyên tố M

giúp điều hòa cân bằng nước và điện giải, giúp duy trì hoạt động bình thường, đặc biệt là của hệ tim

mạch, cơ bắp, tiêu hóa, tiết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và

giảm dẫn truyền. Tổng số hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đó số

hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.

Nguyên tố X có trong thành phần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát khuẩn cực mạnh, thường được

sử dụng với mục đích khử trùng và tẩy trắng trong lĩnh vực thuỷ sản, dệt nhuộm, xử lí nước thải, nước bể

bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong hợp chất hydride (hợp chất của X với H) nguyên

tố X chiếm 97,26% về khối lượng.

1. Viết cấu hình electron nguyên tử của nguyên tố M và X. Xác định vị trí của M và X trong bảng tuần

hoàn các nguyên tố hóa học.

2. Biểu diễn electron hóa trị của M và X vào ô orbital.

3. Viết công thức oxide ứng với hóa trị cao nhất và hydroxide tương ứng của M và X, nêu tính acid - base

của chúng.

4. Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX.

Câu 2: (2 điểm)

1. Copper (II) sulfate được dùng để diệt tảo, rong rêu trong nước bể bơi, dùng để pha chế thuốc Bordaux

(trừ bệnh mốc sương trên cây cà chua, khoai tây, bệnh thối thân trên cây ăn quả, cây công nghiệp),…

Trong công nghiệp copper (II) sulfate thường được sản xuất bằng cách ngâm đồng (Copper) phế liệu

trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:

Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1)

Copper (II) sulfate còn được điều chế bằng cách cho đồng (Copper) phế liệu tác dụng với sulfuric acid

đặc nóng:

Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (2)

a) Xác định vai trò của các chất trong hai phản ứng trên.

b) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.

c) Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?

2. Các quá trình sau thuộc phản ứng thu nhiệt hay tỏa nhiệt? Giải thích.

a. Hòa tan ít bột giặt trong tay với một ít nước, thấy tay ấm.

b. Muối kết tinh từ nước biển ở các ruộng muối.

c. Giọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm.

d. Đổ mồ hôi sau khi chạy bộ.

Câu 3: (2 điểm)

Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com

DeThiKhoaHocTuNhien.com

Bình gas sử dụng trong hộ gia đình M có chứa 12,00kg khí gas hoá lỏng (LPG) chứa 40,00% propane

(C3H8); 60,00% butane (C4H10) theo số mol. Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia

đình M là 104 kJ/ngày. Nếu nhiệt toả ra khi sử dụng bị hao hụt 20%. Cho biết sản phẩm của phản ứng đốt

khí gas là CO2; H2O và năng lượng liên kết của các liên kết cộng hoá trị theo bảng sau:

Liên kết C – H C – C O = O C = O O – H

Eb (kJ.mol-1) 413 347 498 745 467

a) Hỏi sau bao nhiêu ngày hộ gia đình M sử dụng hết bình gas trên?

b) Biết giá bình gas trên là 450.000 đồng. Hãy tính số tiền gas hộ gia đình trên sử dụng trong 1 tháng (giả

sử 1 tháng có 30 ngày).

Câu 4: (2 điểm)

1) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:

a) SO2 + H2O + KMnO4 → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4

b) KClO3 + NH3 → KCl + KNO2+ Cl2 + H2O

2) Cho các quá trình dưới đây, quá trình nào là thu nhiệt, quá trình nào là tỏa nhiệt? Giải thích?

a. Quang hợp của cây xanh

b. Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các phản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh bột,… trong cơ thể

con người.

Câu 5: (2 điểm)

1. Một loại phân đạm urea có độ dinh dưỡng là 46%. Giả sử tạp chất trong phân chỉ có (NH4)2CO3. Tính

phần trăm về khối lượng của urea trong phân đạm này.

2. Lần lượt cho Na2S vào các dung dịch sau: NH4Cl; Cu(NO3)2 ; AlCl3; FeCl3; FeCl2; NaHSO4. Nêu hiện

tượng và viết phương trình hóa học xảy ra.

Câu 6: (2 điểm)

1) Viết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4

2) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn

đơn giản như sau: Hb + O2 ⇌ HbO2

Ở phổi, nồng độ oxygen lớn nhất nên cân bằng trên chuyển dịch sang phải, hemoglobin kết hợp với

oxygen. Khi đến các mô, nồng độ oxygen thấp, cân bằng trên chuyển dịch sang trái, giải phóng oxygen.

Nếu thiếu oxygen ở não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.

a) Vận dụng nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề xuất biện pháp để oxygen lên não

được nhiều hơn?

b) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Dựa vào cân bằng trên, em

hãy giải thích hiện tượng này.

Câu 7: (2 điểm)

1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch

A, hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?

Biết: =10-10,95 và = 10-4,75

2. Tính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:

a) 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00

b) 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00

pdf 180 trang Noel 18/11/2025 80
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án)
 Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Đ Ề SỐ 1
 K Ỳ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 S Ở GD&ĐT THÁI NGUYÊN N ĂM HỌC 2024 – 2025
 TRƯỜNG THPT TRẠI CAU MÔN HÓA HỌC - KHỐI 11
 T hời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
 Câu 1: (2 điểm)
 Nguyên tố M có trong máu n gười n ồng độ bình thường là 3,5 – 5,0 mmol/l. Trong c ơ thể, nguyên tố M
 giúp điều hòa cân b ằng nước và đ iện giải, giúp duy trì h oạt động bình t hường, đ ặc biệt là c ủa hệ tim
 m ạch, c ơ bắp, tiêu hóa, t iết niệu. Trên cơ tim ion M+ làm giảm lực co bóp, giảm tính chịu kích thích và
 g iảm d ẫn t ruyền. T ổng s ố hạt proton, neutron và electron trong nguyên tử nguyên tố M là 58, trong đ ó số
 h ạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 18.
 Nguyên tố X có trong thành p hần của các chất có tác dụng oxi hoá và sát k huẩn cực m ạnh, t hường được
 s ử d ụng v ới m ục đ ích khử trùng và t ẩy trắng trong l ĩnh v ực t huỷ s ản, d ệt n huộm, xử lí n ước t hải, n ước bể
 bơi. Oxide cao nhất của X có công thức là X2O7. Trong h ợp chất hydride ( hợp c hất của X với H) nguyên
 tố X chiếm 97,26% về khối lượng.
 1 . V iết cấu hình electron nguyên t ử của nguyên tố M và X. Xác đ ịnh vị trí của M và X trong b ảng tuần
 hoàn các nguyên tố hóa học.
 2 . Biểu diễn electron hóa trị của M và X vào ô orbital.
 3. Viết công thức oxide ứ ng với hóa trị cao nhất và hydroxide t ương ứ ng của M và X, nêu tính acid - base
 của chúng.
 4 . Mô tả sự hình thành liên kết trong phân tử MX.
 Câu 2: (2 điểm)
 1. C opper (II) sulfate được dùng đ ể d iệt tảo, rong rêu trong n ước b ể bơi, dùng để pha c hế thuốc Bordaux
 ( trừ b ệnh m ốc sương trên cây cà chua, khoai tây, b ệnh thối thân trên cây ă n quả, cây công nghiệp),
 Trong công nghiệp copper (II) sulfate t hường đ ược s ản xuất bằng cách ngâm đồng (Copper) p hế liệu
 trong dung dịch sulfuric acid loãng và sục không khí:
 Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O (1)
 Copper (II) sulfate còn đ ược đ iều c hế bằng cách cho đồng (Copper) p hế liệu tác d ụng với sulfuric acid
 đặc nóng:
 Cu + H2SO4 đặc, nóng → CuSO4 + SO2 + H2O (2)
 a ) Xác định vai trò của các chất trong hai phản ứng trên.
 b ) Cân bằng hai phản ứng trên bằng phương pháp thăng bằng electron.
 c ) Trong hai cách trên cách nào sử dụng ít sulfuric acid hơn, cách nào ít gây ô nhiễm môi trường hơn?
 2. C ác quá trình sau thuộc phản ứng thu nhiệ t hay tỏa nhiệt? Giải thích.
 a. H òa tan ít bột giặt trong tay với một ít nước, thấy tay ấm.
 b. M ởuối kết tinh từ nước biển các ruộng muối.
 c. G iọt nước đọng lại trên lá cây vào ban đêm.
 d. Đ ổ mồ hôi sau khi chạy bộ.
 Câu 3: (2 điểm)
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 B ình gas sử dụng trong hộ gia đình M có chứa 12,00kg khí gas hoá lỏng (LPG) chứa 40,00% propane
 (C3H8); 60,00% butane (C4H10) theo số mol. Trung bình lượng nhiệt cần tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia
 đình M là 104 kJ/ngày. Nếu nhiệt toả ra khi sử dụng bị hao hụt 20%. Cho biết sản phẩm của phản ứng đốt
 khí gas là CO2; H2O và năng lượng liên kết của các liên kết cộng hoá trị theo bảng sau:
 Liên kết C – H C – C O = O C = O O – H
 -1
 Eb (kJ.mol ) 413 347 498 745 467
 a) H ỏi sau bao nhiêu ngày hộ gia đình M sử dụng hết bình gas trên?
 b) Biết giá bình gas trên là 450.000 đồng. Hãy tính s ố tiền gas hộ gia đình trên s ử dụng trong 1 tháng (giả
 sử 1 tháng có 30 ngày).
 Câu 4: (2 điểm)
 1 ) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
 a) SO2 + H2O + KMnO4 → H2SO4 + MnSO4 + K2SO4
 b) KClO3 + NH3 → KCl + KNO2+ Cl2 + H2O
 2 ) Cho các quá trình dưới đây, quá trình nào là thu nhiệt, quá trình nào là tỏa nhiệt? Giải thích?
 a . Quang hợp của cây xanh
 b. Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các p hản ứng oxi hóa chất béo, c hất đường, tinh bột, trong c ơ thể
 con người.
 Câu 5: (2 điểm)
 1. M ột loại phân đạm urea có độ dinh dưỡng là 46%. G iả s ử t ạp chất trong phân chỉ có (NH4)2CO3. Tính
 p hần trăm về khối lượng của urea trong phân đạm này.
 2. L ần lượt cho Na2S vào các dung dịch sau: NH4Cl; Cu(NO3)2 ; AlCl3; FeCl3; FeCl2; NaHSO4. Nêu hiện
 t ượng và viết phương trình hóa học xảy ra.
 Câu 6: (2 điểm)
 1) V iết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4
 2 ) Trong cơ thể người, hemoglobin (Hb) kết hợp với oxygen theo phản ứng thuận nghịch được biểu diễn
 đ ơn giản như sau: Hb + O2 ⇌ HbO2
 Ở p hổi, n ồng độ oxygen l ớn nhất nên cân bằng trên c huyển dịch sang phải, hemoglobin k ết h ợp với
 oxygen. Khi đến các mô, n ồng độ oxygen thấp, cân bằng trên c huyển dịch sang trái, giải phóng oxygen.
 N ở ếu thiếu oxygen não, con người có thể bị đau đầu, chóng mặt.
 a) V ận dụng nguyên lí c huyển dịch cân bằng Le Chatelie, em hãy đề x uất biện pháp để oxygen lên não
 đ ược nhiều hơn?
 b) Khi lên núi cao, m ột s ố người c ũng g ặp h iện t ượng b ị đ au đầu, chóng m ặt. Dựa vào cân bằng trên, em
 hãy giải thích hiện tượng này.
 Câu 7: (2 điểm)
 1. Thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100 ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M được 100 ml dung dịch
 A , hỏi có kết tủa Mg(OH)2 được tạo thành hay không?
 TMg(OH) -10,95 Kb(NH ) -4,75
 Biết: 2 =10 và 3 = 10
 2. T ính pH của dung dịch thu được khi trộn lẫn các dung dịch sau:
 a) 10ml dung dịch CH3COOH 0,10M với 10ml dung dịch HCl có pH = 4,00
 b) 25ml dung dịch CH3COOH có pH = 3,00 với 15ml dung dịch KOH có pH = 11,00
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Ka(CH COOH) -4,76
 B iết: 3 = 10 .
 C âu 8: (2 điểm) Hình vẽ dưới đây mô tả thí nghiệm sinh ra khí C:
 H ãy xác định chất rắn A, dung dịch B, khí C (có thể có) trong thí nghiệm trên. Viết phương trình phản
 ứ ng minh họa. [các điều kiện khác (to). coi như có đủ]
 C âu 9: (2 đ iểm) K ết quả phân tích nguyên t ố của acetone như sau: 62,07%C; 27,59%O v ề k hối lượng,
 còn lại là hydrogen. Phân t ử k hối của acetone được xác định thông qua p hổ k hối l ượng với peak ion phân
 t ử có giá trị m/z lớn nhất như sau:
 C ấu tạo của acetone được xác định nhờ phổ IR như sau:
 L ập công thức phân tử và lập luận xác định công thức cấu tạo thu gọn của acetone.
 Câu 10: (2 điểm)
 Một hydrocarbon X m ạch hở trong phân tử có p hần trăm k hối lượng carbon bằng 88,89%. Trên p hổ khối
 l ượng của X có peak ion phân t ử ứ ng với giá trị m/z = 54. Biết khi dẫn khí X vào dung dịch silver nitrate
 trong ammonia thu được kết tủa vàng nhạt.
 1. X ác định công thức phân tử và viết công thức cấu tạo của X.
 2. V iết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra khi cho X lần lượt tác dụng với:
 + Tác dụng với H2O xúc tác HgSO4 trong môi trường acid.
 + Tác dụng với HBr (với tỷ lệ mol nX : nHBr = 1:2 thu được sản phẩm chính)
 C ho khối lượng mol nguyên tử (gam/mol) các nguyên tố: H 1;C 12; N 14;O 16; Na 23;
 Mg 24;Al 27;S 32 : Cl 35,5; K 39;Fe 56;Cu 64;Br 80;Ba 137;
 --- HẾT ---
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 H ƯỚNG DẪN CHẤM
 Câu 1: (2 điểm)
 Câu 1 NỘI DUNG Điểm
 D o tổng số hạt Tổng số hạt proton, neutronO xide cao nhất của X có công thức là 0,25x2 =
 và electron trong nguyên tử nguyên tố M làX2O7 nên công thức hợp chất hydride là 0đ,5 
 5 8, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn sốHX
 hạt không mang điện là 18 nên ta có hệTrong HX nguyên tố X chiếm 97,26% về
 phương trình k hối lượng nên ta có phương trình
 Vậy M là K
 Vậy X là Cl
 Cấu hình electron của M: 1s22s22p63s23p64s1Cấu hình electron của X: 1s22s22p63s23p5 0,25 x 2 =
 V ị trí trong bảng tuần hoàn ô 19, chu kì 4V ị trí trong bảng tuần hoàn ô 17, chu kì 3 0đ,5
 nhóm IA nhóm VIIA
 H S chỉ có điểm khi lập được phương trình, tính toán ra giá trị của M và X
 B iểu diễn electron hóa trị vào ô orbital B iểu diễn electron hóa trị vào ô orbital 0,125 x 2
 =đ 0,25
 4s1 3s2 3p5
 Công thức oxide cao nhất: K2O Công thức oxide cao nhất: Cl2O7 0,25 x2 =
 C ông thức hydroxide tương ứng: KOH C ông thức hydroxide tương ứng: HClO4 0,5đ
 Chúng đều có tính base. Chúng đều có tính acid
 K K+ + 1e 0đ,25
 Cl + 1e Cl-
 Cl- + K+ KCl (bản chất là lực hút tĩnh điện giữa các ion mang điện tích trái dấu
 Câu 2: (2 điểm)
 Câu 2 NỘI DUNG Điểm
 0 0 +2 -2
 Cu + H2SO4 + O2 → CuSO4 + H2O
 0 +2
 C →hất khử Cu Sự oxi hóa Cu Cu + 2e x 2 0,25đ
 0 -2
 Chất oxi hóa O2 Sự khử O2 →+ 4e 2O x 1
 1 0 0 +2 -2 0,25đ
 2Cu + 2H2SO4 + O2 → 2CuSO4 + 2H2O
 0 +2 +4
 Cu + H2SO4 → CuSO4 + H2O + SO2
 0 +2
 C →hất khử: Cu Sự oxi hóa Cu Cu + 2e x 1 0,25đ
 +6 +4
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Chất oxi hóa H2SO4 →Sự khử S +2e S x 1
 0 +2 +4
 Cu + 2H2SO4 → CuSO4 +2H2O + SO2
 C ách 1 sử dụng acid ít hơn và không gây ô nhiễm môi trường. 0,25đ
 a. Khi hòa tan b ột giặt trong tay v ới một ít nước, ta sẽ có cảm giác ấ m. Đó là do b ột giặt 0,25đ
 giải phóng nhiệt khi hòa tan, t ạo p hản ứng giúp l oại bỏ nhanh các v ết bẩn trên quần áo.
 Đ ây là phản ứng tỏa nhiệt.
 b. N ước b iển dưới ánh n ắng m ặt t rời s ẽ h ấp t hụ nhiệt và bay h ơi, tạo thành m uối biển 0,25đ
 k ết tinh. Đây là phản ứng thu nhiệt.
 2
 c. Ban đ êm, h ơi nước trong không khí h ạ n hiệt (giải phóng n hiệt) đ ể n gưng t ự, tạo 0,25đ
 t hành các giọt đọng lại trên lá cây. Đây là phản ứng toả nhiệt.
 d. C hạy bộ làm n hiệt đ ộ c ơ t hể tăng, Khi đ ổ mồ hôi, một p hần nước h ấp t hụ nhiệt và 0,25đ
 bay h ơi. Sự bay h ơi c ủa mồ hôi giúp làm mát c ơ thể và duy trì thân nhiệt ổ n đ ịnh, Đây
 l à phản ứng toả nhiệt.
 Câu 3: (2 điểm)
 Câu 3 NỘI DUNG Điểm
 Áp dụng công thức tính biến thiên n hiệt p hản ứng theo n ăng lượng liên kết, tính được
 a)
 = -1718kJ 0,25
 + Viết được phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy propane:
 C H + 5O 3CO + 4H O = -1718kJ
 3 8 2 2 2 0,25
 Áp dụng công thức tính biến thiên n hiệt p hản ứng theo n ăng lượng liên kết, tính được
 = -2222kJ
 + V iết được phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy butane:
 C4H10 + 13/2O2 4CO2 + 5H2O = -2222kJ
 0,25
 Trong 12kg gas có mol propane
 và có mol butane
 0,5
 - Nhiệt toả ra khi đốt 12kg gas là: kJ
 -Hao hụt 20% hiệu suất tiêu thụ nhiệt là 80%
 0,25
 = > số ngày sử dụng là = 37 ngày
 b) 0,5
 T ≈ính được số tiền trong 1 tháng = 450.000*30/37 365.000
 Câu 4: (2 điểm)
 Câu 4 NỘI DUNG Điểm
 1 ) Cân bằng các phản ứng hóa học sau bằng phương pháp thăng bằng electron: 0đ,25
 a→) 5SO2 + 2H2O + 2KMnO4 2H2SO4 + 2MnSO4 + K2SO4
 5→ x S+4 S+6 + 2e
 2→ x Mn+7 + 5e Mn+2 0đ,25
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 b→) KClO3 + NH3 KCl + KNO2+ Cl2 + H2O
 → (6x+10y) N-3 N+3 + 6e 0đ,25
 6→ (x+2y) Cl+5 + (6x + 10y)e xCl-1 + yCl20
 6→(x+2y)KClO3 + (6x+10y)NH3 6xKCl + (6x+10y)KNO2+ 6yCl2 + (9x+15y)H2O
 Bảo toàn nguyên tố K: 6x + 12y = 12x + 10y 0đ,25
 →3x = y
 4→2xKClO3 + 36NH3 6xKCl + 36xKNO2+ 18xCl2 + 54xH2O 0đ,25
 7→KClO3 + 6NH3 KCl + 6KNO2+ 6Cl2 + 9H2O
 2)
 a ) Quang hợp của cây xanh: quá trình thu nhiệt 0đ,25
 Nhờ có c hất d iệp lục cây xanh h ấp t hụ n ăng l ượng mặt t rời, sẽ hút nước và khí CO2. 0đ,25
 Q uá trình này hình thành nên đường hay tinh bột và đồng thời nhả khí O2
 b) Sự hô hấp cung cấp oxygen cho các p hản ứng oxi hóa chất béo, chất đường, tinh
 bột, trong c ơ thể con người là quá trình giải phóng n ăng lượng (quá trình tỏa nhiệt). 0đ,25
 Q uá trình này cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống của con người.
 Câu 5: (2 điểm)
 Ý NỘI DUNG Điểm
 100g phân có x mol (NH2)2CO và y mol (NH4)2CO3.
 60x + 96y = 100 0,25đ
 1. 2x + 2y = 46/14 0,25đ
  x = 101/63; y = 5/126 0,25đ
  %(NH2)2CO = 96,16% 0,25đ
 s ủi bọt khí 0,25đ
 Na2S + 2NH4Cl H2S + 2NH3 + 2NaCl
 k ết tủa đen CuS 0,25đ
 Na2S + Cu(NO3)2 2NaNO3 + CuS
 k ết tủa keo trắng Al(OH)3 và khí H2S mùi trứng thối 0,25đ
 3Na S + 2AlCl + 6H O 6NaCl + 2Al(OH) + 3H S
 2 2 3 2 3 2
 k ết tủa đen lẫn vàng FeS và S 0,25đ
 3Na2S + 2FeCl3 2FeS + S + 6NaCl
 k ết tủa đen FeS 0,25đ
 Na2S + FeCl2 FeS + 2NaCl
 Khí H2S mùi trứng thối 0,25đ
 Na2S + 2NaHSO4 Na2SO4 + H2S
 Câu 6: (2 điểm)
 Ý NỘI DUNG Điểm
 1) V iết phương trình điện li của các chất sau: HF, HI, Ba(OH)2, Na2SO4 0,25đ
 1 ⇌HF H+ + F- 0,25đ
 HI H+ + I- 0,25đ
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 2+ -
 Ba(OH)2 Ba + 2OH 0,25đ
 + 2-
 Na2SO4 2Na + SO4
 2) 0đ,25
 a ) Để oxygen lên não nhiều hơn thì hàm lượng oxygen hít vào phổi cũng phải nhiều hơn. 0,25đ
 M ột số biện pháp đề xuất để oxygen lên não nhiều hơn:
 + Tập thể dục và hít thở đúng cách.
 + Giảm lo âu, căng thẳng và có chế độ dinh dưỡng hợp lí.
 2 + Không hút thuốc lá, tránh xa nơi có khói thuốc. 0,25đ
 + Bảo vệ môi trường không khí trong lành, tránh ô nhiễm không khí.
 + Trồng nhiều cây xanh 0,25đ
 b ) Khi lên núi cao, một số người cũng gặp hiện tượng bị đau đầu, chóng mặt. Do ở trên
 n úi cao, hàm lượng oxygen loãng, dẫn đến khi đến các mô cân bằng: Hb + O2 ⇌
 HbO2 chuyển dịch theo chiều nghịch, giải phóng oxygen.
 Câu 7: (2 điểm)
 Ý NỘI DUNG Điểm
 Khi thêm 1ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch đệm thì
 C 2 0,125đx3
 Mg = 10-2 (M).
 b an đầu =0,375đ
 T
 Ta có: Mg(OH)2 = [Mg2+][OH ]2 = 10-10,95
 2+ 2 -10,95
 Để kết tủa Mg(OH)2 thì [Mg ][OH ] 10
 10 10,95 10 10,95
 2 2
 [OH ]2 Mg  10 = 10-8,95. Hay [OH ] 10-4,475
 * Dung dịch: NH4Cl 1M + NH3 1M.
 a cân bằng chủ yếu là:
 NH K NH -4,75
 NH3 + H2O 4 + OH 3 = Kb = 10
 1 1
 1-x 1+x x
 x 1 x
 -4,75
 Kb = 1 x = 10
 x = 10-4,75 < 10-4,475.
 Vậy khi thêm 1 ml dung dịch MgCl2 1M vào 100ml dung dịch NH3 1M và NH4Cl 1M
 t hì không xuất hiện kết tủa Mg(OH)2.
 a ) Dung dịch HCl có pH = 4,0 [H+] = [HCl] = 10-4M 0,125đx3
 Sau khi trộn: =0,375
 10 4.10
 C 5.10 5 M
 b HCl 20
 0,1.10
 C 0,05M
 CH3COOH 20
 H→Cl H+ + Cl-
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 5.10-5M 5.10-5M
 - +
 CH3COOH  CH3COO + H
 C 0,05M 0 5.10-5M
 ∆C x x x
 [ ] 0,05-x x 5.10-5 + x
 5.10 5 x x
 10 4,76
 0,05 x
 Ka =
 x = 8,991.10-4M (nhận)
 x = -9,664.10-4M(loại)
 pH = -lg[H+] = -lg(5.10-5 + x) = 3,023=3,02
 b) Gọi CA là nồng độ M của dung dịch CH3COOH 0,125đx2
 =0,25đ
 CH3COOH  CH3COO H
 C CA 0 0
 ΔC x x x
 [ ] CA – x x x
 Với pH = 3,0 x = 10-3M
 2
 10 3
 4,76
 3 10
 CA 10
 6
 10 3
 C 10 3 10 1,24 10 0,0585M
 A 10 4,76
 10 14
 10 3 M
 Dung dịch KOH có pH = 11,0 [OH-] = [KOH] = 10 11
 c Sau khi trộn:
 0,0585x25
 C 0,03656M 3,66.10 2 M
 CH3COOH 40
 10 3 x15
 C 3,75.10 4 M
 KOH 40
 CH3COOH KOH CH3COOK H2O
 P hản ứng 3,66.10-2 3,75.10-4 0 0
 S au phản ứng (3,66.10-2 – 3,75.10-4 )0 3,75.10-4 3,75.10-4
 CH 3COOH  CH 3COO H
 C 0,036225 3,75.10-4 0
 ΔC x x x
 [ ] 0,036225– x x+3,75.10-4 x
 -4 -4,76 -4
 Nên Ka= x(x+3,75.10 )/(0,036225-x)=10 → x = 6,211.10
 pH = 3,207=3,21
 Câu 8: (2 điểm)
 Ý NỘI DUNG Điểm
 T ìm được khí ; viết đúng phương trình:
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 25 Đề thi Học sinh giỏi môn Hóa học Lớp 11 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Rắn A MnO2 Na2SO3 CaCO3 Cu NaCl HS tìm
 DD B HCl H2SO4 HCl HNO3 H2SO4 đ được 2
 khi viết
  Khí C Cl2 SO2 CO2 NO2 HCl
 đúng
 ptpu
 đ ược 2đ
 C âu 9: (2 điểm)
 Câu 9 NỘI DUNG Điểm
 Gọi CTTQ của acetone là CxHyOz
 %mH = 100% - 62,07% - 27,59% = 10,34% 0,5
 D ựa vào phổ khối lượng: M = 58
 58 . 62,07 58 . 10,34 58 . 27,59
 x 3 y 6 z 1
 12 . 100 100 16 . 100 0,5
 → CTPT: C3H6O
 Dựa vào phổ IR có peack thộc vùng p hổ của liên k ết đôi C=O nhưng không thấy peak
 liên kết C-H của aldehyde nên chất này chứa chức ketone 0,5
 0,5
 CTCT: CH3-CO-CH3
 Câu 10: (2 điểm)
 Câu 10 NỘI DUNG Điểm
 G ọi công thức phân tử của X là CxHy. Trên phổ khối lượng của X có peak ion phân tử
 ứ ng với giá trị M/Z = 54. Vậy MX= 54. Ta có:
 x= 54*88,89/ 12*100 = 4
 y= 54-(12*4) = 6
 11.1 C ông thức phân tử của X là C4H6 0,25
 X tác dụng với AgNO3 n ên có liên kết 3 đầu mạch, X mạch hở vậy X có công thức
 c ấu tạo:
 CH≡C - CH2 - CH3 . X là but-1-yne. 0,25
 to
 HC≡C - CH2 - CH3 + AgNO3 + NH3  AgC≡C-CH2 - CH3↓ + NH4NO3
 to
 CH≡C- CH - CH + H O  CH – CO – CH – CH 0,25
 11.2 2 3 2 3 2 3
 to 0,25
 CH≡C - CH2- CH3 + 2HBr  CH3 – CBr2 – CH2 – CH3
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfbo_25_de_thi_hoc_sinh_gioi_mon_hoa_hoc_lop_11_cap_truong_co.pdf