Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án)
Câu 1. (2,0 điểm)
1. Trình bày đặc điểm chung của các cấp tổ chức sống?
2. Trong các nhận định sau, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? Giải thích?
a. Nấm là thực vật bậc thấp.
b. Tất cả những vi sinh vật là những vi khuẩn.
c. Các axit têicôic là thành phần đặc trưngcủa vi khuẩn gram âm.
d. Tảo thuộc loài sinh vật tự dưỡng cacbon.
e. Giới nguyênsinh gồm các nhóm vi khuẩn.
Câu 2. (4,0 điểm).
1. Phân biệt các bậc cấutrúc của prôtêin.Theo em, bậc cấu trúc nào quan trong nhất, bậc cấu trúc nào quyết định hoạt tính sinh học của prôtêin.
2.
- Gen thứ nhất có khối lượngbằng 468000đ.v.C và có số liên kết hiđrô của các cặp A -T bằng 2/3 số liên hiđrô của số cặp G -X.
- Gen thứ 2 có cùng số liên kết hiđrô với gen thứ nhất nhưng ngắn hơn gen thứ nhất 204Ao.
Trên mạch 1 của gen này có 25%A và 15%G. Xác định:
a. Tỉ lệ, số lượng từng loại nu và số liên kết hiđrô của gen thứ nhất.
b. Số lượngtừng loại nu trên mỗi mạch của gen thứ 2.
c. Tổng số liên kết photphodieste của cả 2 gen nói trên.
Câu 3. (3,0 điểm)
1. Phân biệt cấu trúc và chức năng của lưới nội chất hạt và lưới nội chất trơn?
2. Khi phân tích thành phần hóa học của 1 bào quan, người ta thu được nhiều enzim như photphodiase, cytochrom B, trasferase,........ Hãy cho biết đây là bào quan nào? Nêu cấu tạo của bàoquan đó.
3. Tại sao lá cây có màu xanh? Màu xanh đó có vai trò như thế nào với quá trình quanghợp?
Câu 4. (3,0 điểm).
1. Trình bày cấu trúc, chức năng của ATP và sơ đồ chuyển hóa năng lượngtrong sinh giới?
2. Giả sử trong mỗi ngày một người lao động bình thường cần sử dụng năng lượng 500Kcal. Nếu mỗi mol ATP giải phóng 7,3 Kcal thì mộtngày người đó phải sử dụng ít nhất bao nhiêu gam gạo cho việc sinh công? Cho rằng hiệu suất tiêu hóa tinh bột là74%, tỉ lệ tinhbột trong gạo là 81%.
Câu 5. (4,0 điểm)
1. Trình bày ý nghĩa của quá trình nguyên phân và sự khác nhau cơ bản trongnguyên phân ở tế bào thực vật và tế bào động vật?
2. Ở lợn, 2n = 38. Xét cáctế bào sinh dưỡng của lợn đang phân bào, người ta thấy tổng số NST kép đang phân bố trên mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào và các NST đơn đang phân li về 2 cực tế bào là 1330, trong đó số NST kép ít hơn số NST đơn là 190. Không có NST ở trạng thái khác. Hãy xác định:
a. Các tế bào nói trên đang nguyên phân ở kì nào?
b. Số lượng tế bào ở mỗi kì là bao nhiêu?
c. Tổng số tếbào con được tạo ra sau khi kết thúc đợt nguyênphân đang xét và số NST ở trạng thái chưa nhân đôi trong các tế bào con là bao nhiêu?
Câu 6. (4,0 điểm)
1. Một học sinh học về vi sinh vật học đã nêu lên một số thắc mắc sau:
a. Vì sao Clamidia (vi khuẩn cực nhỏ) đã có cấu tạo tế bàonhưng vẫn sống kí sinh nội bào bắt buộc trong tế bào sinh vật có nhân thực?
b. Vì sao vi sinh vật kị khí bắt buộc chỉ cóthể sống và pháttriển được trong điều kiện không có oxi không khí?
c. Vì sao một số loài vi khuẩn có khả năng kháng thuốc?
d. Vì sao trong giai đoạn lên men rượu không nên mở nắp bình rượu ra xem? Em hãy giải thích thắc mắc đó giúp bạn.
2. Người ta nuôi 55 gam vi khuẩn X trong môi trường nuôi cấy tối ưu, sau 5 giờ nuôi thì khối lượng vi khuẩn thu được là 1,8kg. Nếu nuôi tiếp 3 giờ nữa thì khối lượng thu được là 500kg.
a. Hãy xác định thời gian thế hệ và hằng số tốc độ sinh trưởngcủa vi khuẩn.
b. Từ 10g vi khuẩnX, được nuôi trong môi trườngtối ưu thì phải mất bao nhiêu giờ để thu được 1 tấn vi khuẩn?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án)

Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH Môn: Sinh học 10 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Thời gian làm bài: 120 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1: (2,0 điểm) Bảng dưới đây là kết quả một số thí nghiệm của Mendel trên cây đậu Hà Lan: Phép lai P F1 F2 Phép lai 1 Hoa đỏ x Hoa trắng 100% hoa đỏ 705 hoa đỏ ; 224 hoa trắng Phép lai 2 Thân cao x Thân lùn 100% thân cao 787 thân cao ; 277 thân lùn Phép lai 3 Quả lục x Quả vàng 100% quả lục 428 quả lục ; 152 quả vàng Biết các cặp gene nằm trên các cặp nhiễm sắc thể khác nhau, mỗi tính trạng do một cặp gene quy định. a. Hãy viết sơ đồ lai từ P đến F2 ở phép lai 1. Theo lí thuyết, trong số cây hoa đỏ F2 của phép lai 1, cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ bao nhiêu? b. Nếu cho F1 của phép lai 2 lai phân tích thì sẽ thu được kết quả như thế nào? c. Nếu cho F2 của phép lai 3 tự thụ phấn, hãy xác định tỉ lệ kiểu gen và tỉ lệ kiểu hình F3. Câu 2: (2,0 điểm) 1. Vì sao 2 DNA con được tạo ra qua cơ chế tái bản DNA lại giống nhau và giống DNA mẹ? Trong trường hợp nào DNA con sinh ra khác DNA mẹ? Hiện tượng DNA con sinh ra giống và khác DNA mẹ có ý nghĩa như thế nào đối với sinh vật? 2. Một đoạn mạch khuôn của gene có trình tự các nucleotide như sau: 3’ TAT GGG XAT GTA AAT XGX ATX 5’ a. Xác định trình tự nucleotid trong: - Mạch DNA bổ sung với đoạn mạch khuôn trên. - mRNA được phiên mã từ đoạn mạch khuôn trên. b. Theo lí thuyết, hãy xác định trình tự axit amin của chuỗi polypeptide do đoạn gene trên quy định tổng hợp (cho biết các bộ ba mã hóa axit amin tương ứng như sau: XXX - Pro, UUA - Leu, GXG - Ala, AUA - Ile, GUA - Val, XAU – His và không xảy ra đột biến). Câu 3: (2,0 điểm) 1. Tại sao các nhiễm sắc thể phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau của quá trình phân bào? Điều gì sẽ xảy ra nếu ở kì đầu của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành? 2. Hình 1 mô tả tế bào của 2 cơ thể lưỡng bội đang phân chia. Biết rằng không xảy ra đột biến; các chữ cái A, a, B, b, c, D, M, n ký hiệu cho các nhiễm sắc thể đang phân li về hai cực tế bào. Khi phân tích hình này, các nhận định (1), (2), (3), (4) sau đây đúng hay sai? Giải thích. (1) Tế bào 1 đang ở kì sau của giảm phân II, tế bào 2 đang ở kì sau của nguyên phân. (2) Khi kết thúc quá trình phân bào thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào lưỡng bội, từ tế bào 2 tạo ra hai tế DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com bào đơn bội. (3) Tế bào 1 có số lượng nhiễm sắc thể là 2n = 4, tế bào 2 có số lượng nhiễm sắc thể là 2n = 8. (4) Khi kết thúc phân bào, tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội với bộ nhiễm sắc thể là MncD, tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội với bộ nhiễm sắc thể là AABB. Hình 1 Câu 4: (1,0 điểm) 1. Chúng ta cần làm gì để sử dụng bền vững nguồn tài nguyên sinh vật biển của nước ta? 2. Trên một thảo nguyên, ngựa vằn mỗi khi di chuyển thường đánh động và làm côn trùng bay khỏi tổ. Lúc này, chim diệc sẽ bắt côn trùng bay khỏi tổ làm thức ăn. Chim mỏ đỏ (một loài chim nhỏ) thường bắt ve bét trên lưng ngựa vằn làm thức ăn. Căn cứ mô tả trên, hãy xác định mối quan hệ giữa các sinh vật sau: chim diệc và côn trùng, chim mỏ đỏ và ngựa vằn, ve bét và ngựa vằn, chim mỏ đỏ và ve bét. Câu 5: (1,0 điểm) Hãy xác định nguyên nhân phát sinh các bệnh và hội chứng bệnh sau đây ở người? 1. Máu khó đông. 2. Down 3. Turner 4. Bạch tạng. Câu 6: (1,0 điểm) Một con robot cũng có khả năng di chuyển, tương tác với môi trường xung quanh, thậm chí trả lời câu hỏi và đưa ra lời khuyên hữu ích cho các bác sĩ trong việc điều trị bệnh. Con robot đó có phải là vật sống không? Vì sao? Câu 7: (1,0 điểm) Tại sao nói “Nếu Mặt Trời không còn tồn tại thì Trái Đất sẽ bị hủy diệt”? HẾT Thí sinh không được sử dụng tài liệu khi làm bài. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com HƯỚNG DẪN CHẤM Câu Nội dung Điểm Câu 1. a. F1 100% hoa đỏ => hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng A: Hoa đỏ, a: 0,25 (2,0 Hoa trắng điểm) Sơ đồ lai: P: Hoa đỏ (AA) x Hoa trắng (aa) Gp: A x a F :Aa ( 100% hoa đỏ) 1 0,25 F1 × F1: Hoa đỏ (Aa) x Hoa đỏ (Aa) 1 1 1 1 1 1 1 G A, a x A, aF : TLKG: AA: Aa: aa F1 2 2 2 2 2 4 2 4 3 1 TLKH: Hoa đỏ Hoa trắng 4 :4 1 * Trong tổng số cây hoa đỏ ở cây thuần chủng chiếm tỉ lệ: 0,25 F2 3 b. P thuần chủng khác nhau về 1 cặp tính trạng tương phản nên F1 có kiểu gen dị 0,25 hợp. F1 có kiểu gen dị hợp lai phân tích nên kết quả kiểu hình ở đời con phân tính theo tỉ lệ: 1 thân cao: 1 thân lùn 0,25 c. F1 100% quả lục => quả lục trội hoàn toàn so với quả vàng D: quả lục, d: quả vàng 0,25 Sơ đồ lai: P : Quả lục (DD) x Quả vàng (dd) Gp : D x d F1:Dd (100% Quả lục) F1 × F1: Quả lục (Dd)x Quả lục (Dd) 1 1 1 1 0,25 F 12D,2d x2D,2d 1 1 1 F DD: Dd: ddF tự thụ phấn 2: 4 2 4 2 1 푃 4DD → F3:100%DD 1 푃 1 1 1 2Dd → F3:4DD:2Dd:4dd 1 푃 4dd → F3:100%d 3 1 3 kết quả F : TLKG: DD: Dd: dd 3 8 4 8 0,25 5 3 TLKH: cây quả lục: cây quả vàng 8 8 Câu 2. (2,0 điểm) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com CÂU NỘI DUNG ĐIỂM 1 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ vì (1,25 - Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ. điểm) - Các nuclêôtit ở mạch khuôn liên kết với các nuclêôtit tự do trong môi trường 0,25 nội bào theo nguyên tắc bổ sung: A liên kết với T hay ngược lại, G liên kết với X hay ngược lại. 0,25 - Trong mỗi ADN con có một mạch của ADN mẹ (mạch cũ), mạch còn lại được tổng hợp mới. 0,25 Trong trường hợp quá trình tự nhân đôi ADN bị sai sót sẽ sinh ra ADN con khác 0,25 với ADN mẹ. Ý nghĩa: - Hiện tượng ADN con sinh ra giống với ADN mẹ là cơ sở phân tử của hiện tượng di truyền và sinh sản, duy trì các đặc tính của từng loài ổn định qua các thế hệ, đảm Đúng 1 bảo sự liên tục sinh sôi nảy nở của sinh vật. trong 2 - Hiện tượng ADN con sinh ra khác với ADN mẹ là cơ sở phân tử của hiện tượng ý được biến dị tạo nguyên liệu phong phú cho quá trình tiến hóa của sinh vật. 0,25 2 a. Mạch khuôn: 3’ TAT GGG XAT GTA AAT XGX ATX 5’ (0,75 0,25 Mạch bổ sung: 5’ ATA XXX GTA XAT TTA GXG TAG 3’ điểm) 0,25 mARN: 5’ AUA XXX GUA XAU UUA GXG UAG 3’ b. Trình tự axit amin của chuỗi pôlipeptit: Ile - Pro - 0,25 Val - His - Leu - Ala Câu 3. (5,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Các NST phải co xoắn tối đa trước khi bước vào kì sau để việc di chuyển về 2 0,25 1 cực tế bào được dễ dàng, không bị rối loạn do kích thước của NST dài. (0,5 - Nếu ở kì trước của nguyên phân thoi phân bào không được hình thành thì 0,25 điểm) các NST không phân li được về 2 cực tế bào => tế bào không phân chia => tạo ra tế bào có bộ NST tăng gấp đôi (4n). (1) Đúng. -Ở TB 1, các NST kép vừa tách thành các NST đơn nhưng nhiễm sắc thể không 0,25 tồn tại thành các cặp tương đồng nên đây là kì sau của giảm phân 2. -Ở TB 2, các NST kép vừa tách thành các NST đơn và tồn tại thành các cặp 0,25 2 tương đồng (A và a, hay B và b) nên đây là kì sau của nguyên phân. (1,5 (2) Sai. 0,25 điểm) - Khi kết thúc quá trình phân bào thì từ tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội, từ tế DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội 0,25 (3) Sai. - Tế bào 1 có số lượng nhiễm sắc thể là 2n = 8, tế bào 2 có số lượng nhiễm sắc thể là 4n = 8. 0,25 (4) Sai. Khi kết thúc phân bào: 0,25 - Tế bào 1 tạo ra hai tế bào đơn bội với bộ NST là MncD . - Tế bào 2 tạo ra hai tế bào lưỡng bội với bộ NST là AaBb. Câu 4. (1,0 điểm) Câu Nội dung Điểm 1 - Khai thác có mức độ, đúng kĩ thuật, kết hợp với bảo vệ tài nguyên sinh vật biển. (0,5 - Bảo vệ các loài sinh vật biển quý hiếm và cấm khai thác những loài có nguy điểm) cơ bị tuyệt chủng cao. - Bảo vệ các hệ sinh thái ven bờ như hệ sinh thái rừng ngập mặn, san hô, đầm Đúng 2 phá, bãi ngập triều là nơi sinh sản, cung cấp nguồn dinh dưỡng của các loài sinh đến vật biển. 3 - Chống bồi lấp biển do khai thác tài nguyên khoáng sản, không đổ đất cát ra ( 0,25) biển. - Chống ô nhiễm môi trường biển như ô nhiễm dầu, rác thải, thuốc trừ sâu trôi từ đất liền ra biển. 2 - Chim diệc và côn trùng: Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. Đúng 2 (0,5 - Chim mỏ đỏ và ngựa vằn: Quan hệ hợp tác. đến điểm) - Ve bét và ngựa vằn: Quan hệ kí sinh. 3 - Chim mỏ đỏ và ve bét: Quan hệ sinh vật này ăn sinh vật khác. (0,25) Câu 5. (1,0 điểm) Câu Nội dung Điểm (1) Bệnh máu khó đông. 0,25 (2) Down 0,25 (3) Turner 0,25 (3) Bệnh bạch tạng. . 0,25 Câu 6. (1,0 điểm) Câu Nội dung Điểm - Không 0,25 - Vì: + Tất cả đặc điểm như khả năng di chuyển và tương tác với môi trường 0,25 của robot là do con người tạo phần mềm lập trình sẵn, lưu vào bộ nhớ. + Ngoài ra, robot không thể tự sinh trưởng, sinh sản, chuyển hóa vật 0,5 chất và năng lượng, ... như vật sống. Câu 7. (1,0 điểm) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu Nội dung Điểm Nói “Nếu Mặt Trời không còn tồn tại thì Trái Đất sẽ bị hủy diệt” vì: - Các cấp độ tổ chức sống còn liên hệ với nhau bởi quá trình chuyển hóa vật chất và năng lượng trong thế giới sống. Nguồn năng lượng cung cấp cho thế giới sống 0,75 chủ yếu đến từ Mặt Trời và được truyền từ cấp độ tổ chức này sang cấp độ tổ chức khác của thế giới sống, cụ thể: Năng lượng Mặt Trời được các sinh vật quang hợp hấp thụ để tổng hợp nên chất hữu cơ (năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ) rồi thông qua chuỗi và lưới thức ăn, năng lượng tích lũy trong chất hữu cơ được chuyển cho toàn bộ các sinh vật khác trong thế giới sống. Như vậy, nếu Mặt Trời không còn tồn tại đồng nghĩa tất cả các sinh vật trong thế giới sống đều không có năng lượng để duy trì sự sống. 0.25 - Ngoài ra, nếu không có sức nóng từ Mặt Trời thì Trái Đất sẽ trở nên lạnh hơn vượt qua ngưỡng chịu đựng và tự điều chỉnh của sinh vật. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 TRƯỜNG THPT BỐ HẠ ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HÓA CẤP TRƯỜNG TỔ: HOÁ- SINH-CN MÔN THI: SINH HỌC - LỚP 10 Thời gian làm bài 120 phút, không kể thời gian phát đề A. PHẦN TRẮC NGHIỆM (14,0 điểm) I. PHẦN 1. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn (Từ câu 1 đến câu 20)- 5 điểm Câu 1. Liên kết hóa học giữa các phân tử nước là A. Liên kết cộng hóa trị. B. Liên kết hydrogen. C. Liên kết ion. D. Liên kết photphodieste. Câu 2. Hình bên mô tả cấu trúc của một vật chất di truyền ở sinh vật. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng? I. Cấu trúc I, II là hai mạch đơn của DNA. II. Cấu trúc III là một đơn phân gọi là nucleotide loại cytosine. III. (2) là liên kết phosphodiester để liên kết các nucleotide trên 2 mạch đơn để hình thành cấu trúc hai mạch của DNA. IV. (4) là liên kết hydrogene giúp liên kết bổ sung các nucleotide trên 2 mạch của gene, khi mà số liên kết dạng (4) tăng nhiều so với liên kết (3) thì làm cho cấu trúc DNA bền hơn, nhiệt độ nóng chảy thấp hơn. V. Mạch có chiều II được dùng làm khuôn tổng hợp nên phân tử RNA. A. 1. B. 2. C. 3. D. 4. Câu 3. Tại sao cấu trúc không gian của phân tử DNA có đường kính không thay đổi? A. Một base nito có kích thước lớn (A hoặc G) liên kết bổ sung với một base nito có kích thước nhỏ (T hoặc C). B. Các nucleotide trên một mạch đơn liên kết theo nguyên tắc đa phân.. C. Các base nito giữa hai mạch đơn liên kết với nhau bằng liên kết hydrogen. D. Hai base nito có kích thước bé liên kết với nhau, hai base nito có kích thước lớn liên kết với nhau. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 4. Người ta nói “Khi khẩu phần ăn thiếu protein thì cơ thể, đặc biệt là trẻ em, thường gầy yếu, chậm lớn, hay bị phù nề và dễ mắc bệnh truyền nhiễm”. Phát biểu sau đây sai? A. Vì protein từ thức ăn sẽ cung cấp nguyên liệu (amino acid) để xây dựng các loại protein trong cơ thể người. B. Vì các sản phẩm thịt, sữa của các loài động vật và thực vật sẽ cung cấp amino acid từ protein để làm nguyên liệu để tổng hợp protein cho cơ thể. C. Sử dụng đa dạng các nguồn thực phẩm giàu protein sẽ cung cấp đủ cho cơ thể nguồn amino acid dùng làm nguyên liệu để tổng hợp protein. D. Để cơ thể phát triển bình thường, không gầy yếu, nhanh lớn, hay không bị phù nề và miễn dịch tốt thì chỉ cần khẩu phần ăn đầy đủ protein. Câu 5. Cho các thành phần cấu tạo nên các cấu trúc hoặc phân tử theo bảng sau: Cấu trúc 1 2 3 4 5 Thành phần cấu Các nucleotit ADN và protein rARN và Các nucleotit Axit amin tạo loại A,T,G,X histon protein loại A,U,G,X (a) Prôtêin. (b) Nhiễm sắc thể. (c) ADN. (d) ribôxôm. (e) ARN. Thành phần cấu tạo tương ứng của các phân tử hoặc cấu trúc trên là A. 1 – e; 2 – d; 3 – b; 4 – a; 5 –c. B. 1 – c; 2 – b; 3 – d; 4 – a; 5 – e. C. 1 – c; 2 – b; 3 – a; 4 – e; 5 – d. D. 1 – b; 2 – e; 3 – c; 4 – d; 5 – a. Câu 6. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về điểm khác nhau giữa thành tế bào của vi khuẩn và thành tế bào của thực vật? A. Thành tế bào của vi khuẩn mỏng còn thành tế bào của thực vật dày. B. Thành tế bào của vi khuẩn nằm trong màng tế bào còn thành tế bào của thực vật nằm ngoài màng tế bào. C. Thành tế bào của vi khuẩn được cấu tạo bằng peptidoglycan còn thành tế bào của thực vật được cấu tạo bằng cellulose. D. Thành tế bào của vi khuẩn có chức năng dự trữ các chất dinh dưỡng còn thành tế bào của thực vật có chức năng bảo vệ. Câu 7. Khi nghiên cứu DNA của 4 chủng vi khuẩn thu được bảng sau: Số lượng nitrogeneous base (đơn vị: nucleotide) Chủng A T G C I 600 600 900 900 II 900 900 600 600 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 27 Đề thi Học sinh giỏi Sinh học 10 cấp Trường (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com III 500 500 700 700 IV 700 700 800 800 Dựa vào thông tin của bảng trên. Mỗi nhận định dưới đây sai? A. Tổng số nucleotide của chủng I bằng tổng số nucleotide chủng II. B. Chủng I và chủng IV có chiều dài phân tử bằng nhau. C. Phân tử DNA của Chủng II có số liên kết hydrogen ít hơn phân tử DNA của chủng IV. D. Phân tử DNA của chủng IV có nhiệt độ nóng chảy cao nhất. Câu 8. Khi nói đến cấu trúc, vai trò các bào quan của tế bào, phát biểu nào sau đây SAI? A. Ty thể và lục lạp là bao quan có 2 lớp màng bao bọc. B. Ti thể chuyển hóa năng lượng hóa học thành năng lượng trong DNA. C. Trong lục lạp có DNA chỉ dạng mạch kép. D. Trong ti thể có cả DNA và ribosome. Câu 9. Cho các nhận định sau về phương thức vận chuyển các chất qua màng tế bào. Nhận định nào sai? A. Sự vận chuyển các chất qua màng tế bào chủ yếu nhờ phương thức vận chuyển thụ động B. Xuất bào và nhập bào là kiểu vận chuyển các chất thông qua sự biến dạng của màng sinh chất C. Vận chuyển thụ động là phương thức vận chuyển các chất không tiêu tốn năng lượng D. Vận chuyển chủ động là phương thức vận chuyển cần năng lượng để vận chuyển các chất từ nơi có nồng độ thấp đến nơi có nồng độ cao. Câu 10. Cho các bào quan sau ở tế bào nhân thực: 1. Nhân tế bào 2. Lưới nội chất hạt 3. Lưới nội chất trơn 4. Ti thể 5. Lục lạp 6. Lizoxom Có bao nhiêu bào quan chứa axit nucleic? A. 6 B. 3. C. 5. D. 4. Câu 11. Phát biểu nào sau đây là đúng khi nói về sự ảnh hưởng của các yếu tố đến hoạt tính của enzyme? A. Nhiệt độ càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng. B. Độ pH càng thấp thì hoạt tính của enzyme càng tăng. C. Với một lượng cơ chất không đổi, nồng độ enzyme càng cao thì hoạt tính của enzyme càng tăng. D. Với một lượng enzyme không đổi, nồng độ cơ chất tăng thì hoạt tính của enzyme cũng tăng cho tới khi đạt ngưỡng. Câu 12. Phân tích thành phần các loại nucleotide trong một mẫu DNA lấy từ một bệnh nhân. Người ta thấy như sau: A = 22%; G = 20%; T= 28%; C = 30%. Kết luận nào sau đây là đúng? A. DNA này không phải là DNA của tế bào người bệnh. B. DNA này là của sinh vật nhân sơ gây bệnh cho người. C. DNA của người bệnh đã bị biến đổi bất thường do tác nhân gây bệnh. D. DNA của người bệnh bị lai hóa với RNA. DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_27_de_thi_hoc_sinh_gioi_sinh_hoc_10_cap_truong_co_dap_an.docx