Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)
Câu 2. (4,0 điểm)
1. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H₂O ở điều kiện thường.
a. Viết cấu hình electron nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố. Xác định vị trí X, Y, Z trong bảng tuần hoàn.
b. So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của X, Y, Z.
c. Viết công thức các hydroxide của X, Y, Z và so sánh tính base của các hydroxide.
2. Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thích những điểm tương tự như K+ và những điểm khác biệt so với K+.
Câu 3. (5,0 điểm)
1. Hãy giải thích tại sao nước và C₂H₅OH có khả năng hình thành liên kết hydrogen? Dung dịch C₂H₅OH trong nước có những kiểu liên kết hydrogen nào? Mô tả bằng hình vẽ.
2. Hãy sắp xếp các chất sau đây: CH₃OH, C₂H₅OH, C₂H₆, CH₄ theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất và giải thích?.
3. Viết công thức Lewis của mỗi phân tử: CCl₄, H₂S, CO₂. Cho biết số cặp electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong mỗi phân tử. Trong các phân tử trên, phân tử nào phân cực? Giải thích?
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án)

Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐỀ KIỂM TRA HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC: 2024 - 2025 TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU MÔN: HOÁ HỌC - KHỐI 10 Thời gian: 120 phút (không kể thời gian giao đề) Câu 1: (3,5 điểm) (1,5 điểm + 2 điểm) Các di tích làm bằng đá cẩm thạch hoặc đá vôi (thành phần chính là calcium carbonate [a]), như đền Taj Mahal ở Ấn Độ và các ngôi đền của người Maya ở Mexico đang bị xói mòn do đá carbonate bị mưa acid (chủ yếu là sunfuric acid [b]) chuyển hoá thành sulfate tương đối dễ hoà tan hơn (1). Tuổi thọ của các di tích trên hiện đang được kéo dài bằng cách cho hỗn hợp dung dịch urea và barium hydroxide [c] vào các lỗ trống của đá carbonate, urea dần dần bị phân huỷ thành ammonia và carbon dioxide [d] (2); carbon dioxide phản ứng với barium hydroxide để tạo thành barium carbonate [e] (3). Mưa acid sau đó chuyển đổi barium carbonate thành barium sunfate [f] không tan (4). a) Viết công thức hoá học của các hợp chất [a], [b], [c], [d], [e], [f]. b) Viết phương trình hoá học của các phản ứng (1), (2), (3), (4) trên. Câu 2: (3,0 điểm) Hoàn thành những thông tin chưa biết trong bảng sau: Kí hiệu Số hiệu Số Số Nguyên tố Số khối Số proton nguyên tử nguyên tử neutron electron ? ? 17 35 ? ? ? ? ? ? ? ? 20 19 Tin ? ? 119 50 ? ? ? ? 13 ? ? 14 ? Silver ? ? 109 ? 62 ? Tellurium 52Te ? 128 ? ? ? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 3: (2 điểm) Năm 1897, Joseph John Thomson (người Anh) thực hiện thí nghiệm phóng điện qua không khí loãng đã phát hiện ra chùm tia phát ra từ cực âm (tia âm cực) Hình 1.1: Thí nghiệm phát hiện ra hạt electron Hình 1.2: Thí nghiệm phát hiện ra hạt nhân và hạt proton Năm 1911, Ernest Rutherford (người New Zealand) một học trò xuất sắc của Thomson, thực hiện thí nghiệm bắn phá lá vàng rất mỏng bằng chùm hạt a - alpha (hạt nhân helium, tích điện dương) (Hình 1.2). Ông sử dụng màn huỳnh quang bao quanh lá vàng để quan sát vị trí va chạm của hạt a. Đọc đoạn thông tin và trả lời các câu hỏi: a) Vai trò của màn huỳnh quang trong 2 thí nghiệm trên? b) Trong thí nghiệm hình 1.1, nhận xét về đường đi của tia âm cực? Chứng tỏ chùm tia âm cực mang điện tích gì? Từ đó Thomson đã phát hiện ra các hạt gì? c) Trong thí nghiệm hình 1.1, nếu đặt chong chóng nhẹ trên đường đi của tia âm cực thì chong chóng sẽ quay. Từ hiện tượng đó, hãy nêu kết luận về tính chất của tia âm cực? d) Trong thí nghiệm hình 1.2, hạt a có đường đi như thế nào? Giải thích? Câu 4: (2,5 điểm) (1 điểm + 1,5 điểm) Calcium là một khoáng chất có vai trò rất quan trọng trong có thể người. Trong cơ thể, calcium chiếm 1,5 - 2% trọng lượng, 99% lượng calcium tồn tại trong xương, răng, móng và 1% trong máu. Calcium kết hợp với phosphorus là thành phần cấu tạo cơ bản của xương và răng, làm cho xương và răng chắc khỏe. a) Tính khối lượng theo đơn vị gam của 1 mol nguyên tử calcium cho rằng trong 1 nguyên tử calcicum có 20 neutron. Cho biết: mp = 1,673.10-24 gam, mn = 1,675.10-24 gam, me = 9,11.10-28 gam, hằng số Avogadro có giá trị là 6,023.1023. b) Khối lượng riêng của calcium kim loại là 1,55 g/cm3. Giả thiết rằng, trong tinh thể calcium, các nguyên tử là những hình cầu có bán kính 1,96 A , phần còn lại là khe rỗng. Hỏi các nguyên tử calcium chiếm bao nhiêu % thể tích trong tinh thể? Câu 5: (3,5 điểm) (0,75 điểm + 0,5 điểm + 0,5 điểm + 1,75 điểm) Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trục tung DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các đồng vị copper đều bằng 1+). a) Dựa vào phổ MS trên cho biết: - Copper có mấy đồng vị bền? - Viết kí hiệu của các đồng vị đó (biết copper có số hiệu nguyên tử là 29). - Xác định thành phần phần trăm từng đồng vị của copper. b) Tính nguyên tử khối trung bình của copper. c) Tính hàm lượng % đồng vị có số khối lớn nhất của copper trong quặng chalcopyrit CuFeS2 (đây là quặng quan trọng nhất của copper trong tự nhiên). Cho Fe = 56, S = 32. d) Từ các đồng vị của copper và 2 đồng vị của chlorine 35Cl, 37Cl có thể tạo ra bao nhiêu phân tử copper (II) chloride khác nhau? Viết tất cả các công thức có thể có của chúng? Câu 6: (1,5 điểm) Tổ chức Y tế thế giới (WHO) khuyến nghị mỗi người bình thường nên nạp ít hơn 2 gam sodium (có trong hợp chất) mỗi ngày, còn với người mắc bệnh tim mạch chỉ nên nạp không quá 1,5 gam sodium (có trong hợp chất) mỗi ngày. Một gia đình có 5 người trong 30 ngày sử dụng hết 2 gói bột canh loại 190 gam/gói (chứa 80% sodium chloride, 12% monosodium glutamate (C5H8O4NNa) về khối lượng, còn lại là các chất không chứa sodium). Giả sử: lượng bột canh sử dụng trong các ngày là như nhau; mọi người trong gia đình sử dụng lượng bột canh bằng nhau; lượng sodium mà mỗi người nạp vào cơ thể trong 1 ngày từ các nguồn khác là 1 gam. Cho biết lượng bột canh mà gia đình này đã sử dụng có phù hợp với khuyến nghị của WHO không? (Cho biết: H = 1, C = 12, N = 14, O = 16, Na = 23, Cl = 35,5) Câu 7: (3 điểm) (0,5 điểm + 1,0 điểm + 1,5 điểm) Cây xanh và cellulose Cellulose được tạo ra trong cây xanh bắt đầu từ quá trình quang hợp theo sơ đồ: (a) 6CO2 + 6H2O → C6H12O6 (glucose) + 6O2 (b) nC6H12O6 → (C6H10O5)n (cellulose) + nH2O Cây xanh có vai trò rất lớn đối với sự sống trên Trái đất. Cây xanh giúp cung cấp lương thực, thực phẩm cho con người. Thông qua quá trình quang hợp cây xanh làm giảm hiệu ứng nhà kính, giúp điều hoà khí hậu, bảo vệ môi trường. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com a) Nêu nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính? Vì sao quá trình quang hợp của cây xanh lại giúp làm giảm hiệu ứng nhà kính? b) Một ngọn đồi có 100 cây keo, mỗi cây khai thác được 243 kg gỗ (chứa 50% cellulose về khối lượng) - Tính khối lượng gỗ thu được từ các cây keo. - Tính khối lượng cellulose thu được từ các cây keo. - Ứng với quá trình tạo ra lượng cellulose ở khu đồi keo trên, cây đã hấp thụ bao nhiêu m 3 3 khí CO2 và giải phóng bao nhiêu m khí O2 ở điều kiện chuẩn? (Cho C = 12, H = 1, O = 16). c) Toàn bộ lượng gỗ thu được ở đồi keo trên được đem chế biến và sản xuất thành vở học sinh (loại 96 trang, không tính bìa, kích thước mỗi trang 210mm x 97mm) theo sơ đồ: Gỗ Bột gỗ Bột giấy Giấy Vở học sinh Biết giấy có chứa 80% bột gỗ, khối lượng bột gỗ trong giấy bằng 60% so với khối lượng gỗ ban đầu, định lượng giấy là 60 g/m2 - Tính khối lượng bột gỗ trong giấy? - Tính khối lượng giấy thu được từ lượng bột gỗ trên? - Tính số quyển vở tối đa thu được? Câu 8: (1,0 điểm) 14 - Trong khảo cổ, người ta dùng đồng vị 6 C phân rã β (có chu kỳ bán huỷ là 5730 năm) để xác định các mẫu vật hữu cơ bị chết trong khoảng cách đây 500 đến 50.000 năm. Trong hành trình du lịch bằng du thuyền vào năm 2016, Anna và nhóm bạn đã nhặt được 1 chai thủy tinh bên trong có 2 mảnh gỗ thuôn dài với hoa văn tinh xảo và các ký tự kỳ quái, họ rất tò mò nên đã tìm đến trung tâm khảo cổ để nhờ giúp đỡ. Sau một tuần nghiên cứu về hoa văn và ký tự các nhà khảo cổ đã nhận định mẫu vật có thể có khoảng hơn 13 400 năm về trước, nhưng để có cơ sở vững chắc các nhà khảo cổ đã thực hiện thí nghiệm đo hoạt độ phóng xạ của mẫu và ghi nhận được hoạt độ phóng xạ của mẫu là 48 Bq/kg C, biết hoạt độ phóng xạ của 14C trong cơ thể sống là 224 Bq/kg C. Hãy tính tuổi của mẫu gỗ. Sử dụng các công thức sau trong tính toán: 1 표 푙푛2 t = ln ; = 휆 휆 Trong đó: H0 là hoạt độ phóng xạ ban đầu của chất (số phân rã trong 1 giây, Bq). H là hoạt độ phóng xạ của chất tại thời điểm t. 휆 là hằng số phân rã. (năm-1) T là chu kỳ bán huỷ. ---------HẾT--------- DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐÁP ÁN Câu 1: (3,5 điểm) (1,5 điểm + 2 điểm) Nội dung Điểm [a] CaCOs [b] H2SO4 [c] Ba(OH)2 [d] CO2 [e] BaCOs [f] BaSO4 0,25x 6 chất (1) CaCOs + H2SO4 CaSO4 + H2O + CO2 (2) (NH2)2CO + H2O 2NH3 + CO2 0,5x 4pt (3) CO2 + Ba(OH)2 BaCOs + H2O (4) BaCOs + H2SO4 BaSO4 + H2O + CO2 Câu 2: (3,0 điểm) Kí hiệu Số hiệu Nguyên tố Số khối Số proton Số neutron Số electron nguyên tử nguyên tử ? ? 17 35 ? ? ? ? ? ? ? ? 20 19 Tin ? 50 119 ? 45 ? ? ? 13 ? ? 14 ? Silver ? 47 109 ? ? ? Tellurium 52Te ? 128 ? ? ? Câu 3: (2 điểm) Nội dung Điểm 1. Màn huỳnh xác định vị trí của tia âm cực hoặc tia a giúp xác định đường đi của 0.25 chúng. 2. Tia âm cực bị lệch về phía cực dương. Chùm tia âm cực mang điện tích. Phát 0.75 hiện ra hạt electron. 3. Chùm tia âm cực là chùm hạt vật chất có khối lượng và vận tốc. 0.25 4. Trong thí nghiệm bắn phá lá vàng, hầu hết các hạt a đều xuyên thẳng qua lá vàng, chỉ có một số ít hạt đi lệch hướng ban đầu và một số rất ít hạt bị bật lại phía 0.75 sau khi gặp lá vàng. Nguyên tử có cấu tạo rỗng, ở tâm chứa một hạt nhân mang điện tích dương và có DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 4: (2,5 điểm) (1 điểm + 1,5 điểm) Nội dung Điểm a) Tính được 1 nguyên tử Ca có 20 proton, 20 electron, 20 proton 0,25 -23 m1 ngtử Ca = 6,698.10 gam 0,25 m1 mol ngtử Ca = 40,33 gam 0,5 -23 -23 3 b) V tinh thể Ca = m/D = 6,698.10 / 1,55 = 4,32 . 10 cm 0,5 4 V = πR3 = 3,15. 10-23 cm3 Ca 3 0,5 Độ đặc khít = 72,92 % 0,5 Câu 5: (3,5 điểm) (0,75 điểm + 0,5 điểm + 0,5 điểm + 1,75 điểm) Nội dung Điểm a) Copper có 2 đồng vị 0,25 Viết ký hiệu của 2 đồng vị 0,25 Xác định đúng % từng đồng vị 0,25 b) Tính được NTLK trung bình của Cu: 63,52. 0,5 1 x 65 x 26% 65 0,5 c) % 29Cu = 63,52 56 32.2 . 100 = 9,2 % 0,25 d) Tạo ra 6 phân tử CuCl2 Viết được công thức của 6 phân tử (Chú ý viết đúng thứ tự) 0,25 x 6 Câu 6: (1,5 điểm) Nội dung Điểm Trong 1 gói bột canh: mNaCl = 152 gam; mMSG = 22,8 gam 0,5 Khối lượng Na trong 1 gói bột canh: mNa = 62,86 gam. 0,25 Khối lượng của Na trong 1 ngày 1 người ăn: 1 + 2.62,86:30:5 = 1,84 gam < 2 gam 0,25 Phù hợp với khuyến nghị của WHO đối với người bình thường 0,25 Không phù hợp đối với người bị bệnh tim mạch. 0,25 Câu 7: (3 điểm) (0,5 điểm + 1,0 điểm + 1,5 điểm) Nội dung Điểm a) Nguyên nhân chính gây ra hiệu ứng nhà kính là sự gia tăng hàm lượng khí CO 2 0,25 trong khí quyển Cây xanh hấp thụ khí CO thông qua quá trình quang hợp từ đó làm giảm hàm 2 0,25 lượng CO2 trong khí quyển một cách đáng kể → Giảm hiệu ứng nhà kính b) KL gỗ: mgỗ = 100 x 243 = 24300 kg. 0,25 KL xenlulose: mxen = 24300 x 50% = 12150 kg 0,25 nxen = 75/n kmol → nO2 = nCO2 = 450 kmol 0,25 3 VO2 = VCO2 = 11155,5 m 0,25 c) KL bột gỗ trong giấy: mbột gỗ trong giấy = 24300 x 60% = 14.580 kg. 0,25 KL giấy thu được từ lượng bột gỗ trên: 0,25 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com mgiấy = 14.580/80% = 18.225 kg = 18.225.000 g 0,5 KL giấy trong 1 quyển vở: 0,21 x 0,097 :2 x 96 x 60 = 58,6656 g 0,5 Số quyển vở: 18.225.000/16.296 =310.659 (quyển) Câu 8: (1,0 điểm) Nội dung Điểm Xác định được T = 5730 năm, H0 = 224 Bq/kg.C, H = 48 Bq/kg.C 0,25 푙푛2 = = 1,21 x 10-4 0,25 휆 1 표 t = ln = 12730, 95 năm 0,5 휆 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 SỞ GD&ĐT HÀ NỘI KỲ THI CHỌN HSG CẤP TRƯỜNG KHỐI 10, 11 TRƯỜNG THPT PHÙNG NĂM HỌC: 2024 - 2025 KHẮC KHOAN ĐỀ THI MÔN: HÓA HỌC- LỚP 10 ĐỀ CHÍNH THỨC Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề) Số báo danh:..Họ và tên Cho biết nguyên tử khối của: H =1; C =12; O = 16; Na = 23; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; K = 39; Ca = 40; Cr = 52; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65; Số hiệu nguyên tử của: 1H, 2He, 3Li, 4Be, 5B, 6C, 7N, O, 9F, 10Ne, 11Na, 1Mg, 1ĩAl, 14SÌ, 15P, 16S, 17Cl, 19K, 20Ca, 26Fe, 29Cu, 35Br, 53I, 92U Câu 1. (3,0 điểm) 1. Phân tử M được tạo nên bởi ion X3+ và Y2-. Trong phân tử M có tổng số hạt p, n, e là 224 hạt, trong đó số hạt mang điện nhiều hơn số hạt không mang điện là 72 hạt. Tổng số hạt p, n, e trong ion X3+ ít hơn trong ion Y2- là 13 hạt. Số khối của nguyên tử Y lớn hơn số khối của nguyên tử X là 5 đơn vị. a. Xác định số hạt p, n, e của nguyên tử X, Y và công thức phân tử của M. b. Viết cấu hình electron nguyên tử X, Y. Ở trạng thái cơ bản, số electron độc thân lớn nhất của X và Y là bao nhiêu? Giải thích? 2. Phổ khối lượng (MS: Mass Spectrum) chủ yếu được sử dụng để xác định phân tử khối, nguyên tử khối của các chất và hàm lượng các đồng vị bền của một nguyên tố. Trục tung biểu thị hàm lượng phần trăm về số nguyên tử của từng đồng vị, trục hoành biểu thị tỉ số của nguyên tử khối (m) của mỗi đồng vị với điện tích của các ion đồng vị tương ứng (điện tích z của các đồng vị copper đều bằng 1+). a. Nguyên tử khối trung bình của copper (Cu) là 63,52. Hình phổ khối nào dưới đây phù hợp với dữ kiện này. Giải thích? DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 10 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com b. Tính hàm lượng 6|Cu trong quặng chalcopyrit CuFeS2 (đây là quặng quan trọng nhất của copper trong tự nhiên). Cho Fe = 56, S = 32. Câu 2: (4,0 điểm) 1. Ba nguyên tố X, Y, Z thuộc cùng một chu kì và có tổng số hiệu nguyên tử là 39. Số hiệu nguyên tử của Y bằng trung bình cộng số hiệu nguyên tử của X và Z. Nguyên tử của ba nguyên tố này hầu như không phản ứng với H2O ở điều kiện thường. a. Viết cấu hình electron nguyên tử và gọi tên từng nguyên tố. Xác định vị trí X, Y, Z trong bảng tuần hoàn. b. So sánh độ âm điện, bán kính nguyên tử của X, Y, Z. c. Viết công thức các hydroxide của X, Y, Z và so sánh tính base của các hydroxide. 2. Giả sử em đang cố gắng tìm một ion thay thế cho ion K+ trong dây thần kinh truyền tín hiệu. Em sẽ bắt đầu tìm kiếm nguyên tố nào trong bảng tuần hoàn? Những ion nào sẽ có tính chất tương tự ion K+ nhất? Đối với mỗi ion em đề xuất, hãy giải thích những điểm tương tự như K+ và những điểm khác biệt so với K+. Câu 3. (5,0 điểm) 1. Hãy giải thích tại sao nước và C2H5OH có khả năng hình thành liên kết hydrogen? Dung dịch C2H5OH trong nước có những kiểu liên kết hydrogen nào? Mô tả bằng hình vẽ. 2. Hãy sắp xếp các chất sau đây: CH3OH, C2H5OH, C2H6, CH4 theo chiều giảm dần nhiệt độ sôi của các chất và giải thích?. 3. Viết công thức Lewis của mỗi phân tử : CCl4, H2S, CO2. Cho biết số cặp electron hóa trị tham gia hình thành liên kết trong mỗi phân tử. Trong các phân tử trên, phân tử nào phân cực? Giải thích? 4. Viết các phương trình phản ứng hạt nhân cho quá trình và chỉ ra phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ nhân tạo, phản ứng hạt nhân nào là phóng xạ tự nhiên? 14 a. Bắn hạt α vào hạt nhân 7 đứng yên thì thu được một hạt proton và một hạt nhân X. 223 b. Hạt nhân 90 ℎ bức xạ liên tiếp hai electron , tạo ra một đồng vị Uranium. Câu 4. (4,0 điểm) 1. Ngoài cách xác định số oxi hóa dựa trên số oxi hóa của một số nguyên tử đã biết và điện tích của phân tử hoặc ion, còn có thể xác định số oxi hóa dựa trên công thức cấu tạo. Đây là cách tính điện tích cho các nguyên tử trong hợp chất với giả định đó là hợp chất ion. Chẳng hạn: CTCT của CO2 như sau: O = C = O. Khi giả định đây là hợp chất ion thì 2 electron góp chung của nguyên tử C (trong mỗi liên kết C = O) sẽ chuyển sang O. 2 ― 4 + 2 ― 2 ― Công thức ion giả định khi này là O C O . Vậy số oxi hóa của O là -2, của C là +4. Cho công thức cấu tạo của một số hợp chất, xác định số oxi hóa của nguyên tử mỗi nguyên tố trong từng hợp chất. DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_40_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_10_co_dap_an.docx