Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)
Câu 5. (2,0 điểm) Cho 7 lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH₄Cl; Zn(NO₃)₂; (NH4)₂SO₄; phenolphtalein; K₂SO₄; HCl, NaCl không nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)₂ làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết PTHH của các phản ứng để minh họa.
Câu 6. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau:
1. Cho Na vào dung dịch CuSO₄.
2. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl₃.
3. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl₃.
4. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K₂CO₃ và khuấy đều.
Câu 7. (3,0 điểm) Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO₃ 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H₂SO₄ đặc, đun nóng.
- Tính thể tích khí SO₂ (điều kiện tiêu chuẩn) được giải phóng ra.
- Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn.
Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu.
Câu 8. (2,0 điểm) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO₂ tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối cacbonat trung hòa?
Câu 9. (3.0 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al₂O₃ và Fe₂O₃ vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất.
a. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp
b. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng.
Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án)

Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 1 Đề thi chọn học sinh giỏi năm 2025 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) 1. Hình bên mô tả hệ thống thiết bị dùng điều chế khí X trong phòng thí nghiệm. a. Khí X là khí gì? Nêu nguyên tắc chung để điều chế khí X bằng thiết bị này. b. Xác định các chất A, B tương ứng và viết phương trình phản ứng xảy ra. 2. Cho lần lượt 4 chất rắn Na, Fe, CaO, P2O5 vào 4 cốc đựng nước và cho giấy quỳ tím vào 4 cốc. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra (nếu có). Bài 2. (3,5 điểm) 1. Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết các chất rắn màu trắng đựng riêng biệt trong các lọ mất nhãn gồm: P2O5; CaO; NaCl; Na2O. 2. Viết các PTHH thực hiện chuyển hóa sau (ghi rõ điều kiện phản ứng, nếu có): Bài 3. (2,5 điểm) Hỗn hợp B gồm hai khí: cacbon oxit và hiđro có tỉ khối đối với H2 là 10,75. Để khử hoàn toàn m gam Fe3O4 nung nóng cần vừa đủ V lít hỗn hợp B (ở đktc). Kết thúc phản ứng thu được 16,8 gam Fe. a. Tính thành phần phần trăm về thể tích của mỗi khí trong hỗn hợp B. b. Tính V và m. Bài 4. (2,0 điểm) Dùng khí H2 dư để khử hoàn toàn m gam một oxit sắt, sau phản ứng thu được 5,4 gam nước. Lấy toàn bộ lượng kim loại thu được ở trên hòa tan vào dung dịch HCl dư thì thu được 25,4 gam muối. Tìm công thức oxit sắt và tính giá trị của m? Bài 5. (2,0 điểm) 1. Lập công thức hóa học của hợp chất tạo bởi sắt và oxi, biết cứ 7 phần khối lượng sắt thì kết hợp với 3 phần khối lượng oxi. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com 2. Hòa tan hoàn toàn 27,84 gam một oxit sắt cần dùng vừa đủ 480 ml dung dịch HCl 2M. Xác định công thức hóa học của oxit sắt nói trên. Bài 6. (2,0 điểm) Cho luồng khí hiđro đi qua ống thuỷ tinh chứa 20 g bột đồng (II) oxit (màu đen) ở nhiệt độ cao. Sau một thời gian phản ứng thu được 16,8 g chất rắn. a. Nêu hiện tượng phản ứng xảy ra. b. Tính hiệu suất phản ứng. c. Tính số lít khí hiđro đã tham gia khử đồng (II) oxit trên ở đktc. Câu 7. (2,5 điểm) Cho 4,45 gam hỗn hợp Zn và Mg tác dụng với 250 ml dung dịch HCl 2M a. Chứng minh rằng sau phản ứng, axit vẫn còn dư? b. Nếu thoát ra 2,24 lít khí ở (đktc). Hãy xác định thành phần % theo khối lượng mỗi kim loại trong hỗn hợp ban đầu. Câu 8. (1,0 điểm) Nguyên tử của nguyên tố X có tổng số hạt là 40. Trong hạt nhân nguyên tử của nguyên tố X có số hạt mang điện ít hơn số hạt không mang điện là 1 hạt. Tính số hạt mỗi loại, xác định tên và ký hiệu hóa học của nguyên tố X? Câu 9. (2,0 điểm) 1. Lấy 10,2 gam hỗn hợp Mg và Al đem hoà tan trong H2SO4 loãng dư thì nhận được 11,2 lít H2. Tính khối lượng muối sunfat tạo thành. 2. Lấy 14,3 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn đem đốt trong oxi dư, sau khi phản ứng hoàn toàn thì nhận được 22,3 gam hỗn hợp Y gồm 3 oxit. Tính thể tích dung dịch HCl 2M tối thiểu cần dùng để hoà tan hỗn hợp Y. Câu 10. (1,0 điểm) Độ pH (có thể hiểu là nồng độ axit - bazơ kiềm) có ảnh hưởng rất lớn đến cơ thể. Để xác định độ bazơ kiềm của bột giặt; sữa tắm và nước rửa chén bát... người ta thường sử dụng giấy pH có tẩm chất chỉ thị màu. Trong tự nhiên, chất chỉ thị màu có nhiều trong các loại thực vật: bắp cải tím; hoa hồng; hoa râm bụt... Bằng hiểu biết của mình; em hãy thiết kế thí nghiệm để tìm hiểu độ kiềm của sữa tắm ở gia đình của em? Biết: H = 1; C = 12; O = 16; Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe = 56; Cu = 64; Zn = 65 ----------HẾT---------- DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐÁP ÁN Câu Hướng dẫn chấm Điểm 1. Hình vẽ điều chế khí hiđro trong phòng thí nghiệm: a. Nguyên tắc chung để điều chế: Cho axit (HCl hoặc H2SO4 loãng) tác 0,25 dụng với kim loại (Mg; Zn; Al; Fe..) b. X là dung dịch axit: HCl hoặc H2SO4 loãng. Y là kim loại: Mg; Zn; Al; Fe... 0,25 Phương trình hóa học: Mg + 2HCl → MgCl2 + H2 1 (1,5) 2. Cốc cho Na: Mẩu Na lăn tròn trên mặt nước và tan dần, có khí không màu thoát ra. Quỳ tím hóa xanh. 0,25 2Na + 2H2O → 2NaOH + H2 Cốc cho Fe: Không có hiện tượng gì xảy ra. 0,25 Cốc cho CaO: chất rắn chuyển sang dạng nhão, có hơi nước bốc lên, quỳ tím hóa xanh. 0,25 CaO + H2O → Ca(OH)2 Cốc cho P2O5: chất rắn tan, tạo dung dịch không màu; quỳ tím hóa đỏ: 0,25 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 1. Đánh STT cho các lọ và lấy mẫu thử. - Cho nước vào các mẫu thử, lắc nhẹ. - Cho quỳ tím vào các dung dịch thu được: Nhận + Mẫu không làm đổi màu quỳ tím là NaCl. biết + Mẫu làm quỳ tím hóa đỏ là H PO chất rắn ban đầu là P O : 3 4 2 5 đúng P O + 3H O → 2H PO 2 5 2 3 4 mỗi chất - Dẫn khí CO vào 2 dung dịch còn lại: 2 được 2 + Dung dịch nào bị đục là Ca(OH) → chất rắn ban đầu là CaO. 2 0,25 (3,5) CaO + H O → Ca(OH) 2 2 điểm Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3↓ + H2O + Dung dịch còn lại là NaOH → chất rắn ban đầu là Na2O Na2O + H2O → 2NaOH 2. Các PTHH thực hiện chuyển hóa: Mỗi (1). Mg + H2SO4 → MgSO4 + H2 PTHH đúng DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ∘ t được (2). 2H2 + O2 → 2H2O đ푖ệ푛 ℎâ푛 0,25 (3). 2H2O → 2H2 + O2 điểm t∘ (4). 5O2 + 4P → 2P2O5 (5). P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 t∘ (6). Fe2O3 + 3H2 → 2Fe + 3H2O (7). H2O + BaO → Ba(OH)2 t∘ (8). O2 + S → SO2 ∘ t ,V2O5 (9). 2SO2 + O2 → 2SO3 (10). SO3 + H2O → H2SO4 a. Phương trình hóa học: t∘ Fe3O4 + 4CO → 3Fe + 4CO2 (1) 0,5 t∘ Fe3O4 + 4H2 → 3Fe + 4H2O (2) 0,25 Gọi x và y lần lượt là số mol H2 và CO trong V lít hỗn hợp B. Theo (1) và (2): 4 4 16,8 0,25 n = x + y = n = . = 0,4 mol (I) B 3 Fe 3 56 Mặt khác, theo đề bài: 0,25 mB = 2x + 28y = 0,4.10,75.2 = 8,6gam (II) 3 Từ (I) và (II) ta được x = 0,1; y = 0,3. 0,25 (2,5) Vậy thành phần % thể tích của các khí trong B: 0,1 0,5 %VH2 = 0,4 x 100 = 25% %VCO = 75% b. Từ phần a ta có: nB = 0,4 mol. Vậy thể tích khí B ở đktc: 0,25 VB = 0,4.22,4 = 8,96 lít 1 Theo (1) và (2): n . n = 0,1 mol 0,25 Fe3O4 = 3 Fe Vậy khối lượng Fe3O4: m = 0,1 . 232 = 23,2 gam * 1. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy (x, y∈∈N ) 0,25 4 Phương trình hóa học: (2,0) t∘ 0,5 FexOy + yH2 → xFe + yH2O (1) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Fe + 2HCl → FeCl2 + H2 (2) 0,25 Bảo toàn O trong oxit ta có: 5,4 n = n = = 0,3 mol 0,25 O (trong oxit sắt) H2O 18 Theo (2): 25,4 0,25 n = n = = 0,2 mol Fe (trong oxit sắt) FeCl2 127 Ta có: 0,25 x : y = 0,2 : 0,3 = 2 : 3 Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3. 2. Ta có: 0,25 mFe2O3 = 0,2.56 + 0,3 . 16 = 16 gam * 1. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy (x, y∈∈N ) Theo đề bài ta có: 0,25 7 3 0,25 x : y = . = 2 : 3 56 16 0,25 Vậy oxit sắt cần tìm là Fe2O3. * 2. Gọi công thức của oxit sắt cần tìm là: FexOy (x, y∈N ) 0,25 5 Bảo toàn O và H ta có: 1 1 (2,0) n = n = n = . 0,48.2 = 0,48 mol 0,25 O (trong oxit sắt) H2O 2 HCl 2 Theo đề bài ta có: 0,25 mFe (trong oxit sắt) = 27,84 - 0,48.16 = 20,16 gam Vậy ta có: 20,16 0,25 x : y = : 0,48 = 3 : 4 56 Vậy oxit sắt là Fe3O4. 0,25 a. Phương trình hóa học: t∘ CuO + H2 → Cu + H2O 0,25 Chất rắn từ màu đen chuyển dần sang màu hơi đỏ (đỏ nâu)/đỏ. 6 b. Gọi h là hiệu suất phản ứng (0 < h < 100) 0,25 (2,0) Theo đề bài, số mol CuO ban đầu: 20 n = = 0,25 mol 0,25 CuO ban đầu 80 Theo PTHH: 0,25 nCu = nCuO phản ứng = 0,25h mol DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com →→ Chất rắn sau phản ứng gồm: CuO dư: (0,25 - 0,25h) mol ; Cu: 0,25h 0,25 Theo đề bài: mCuO dư + mCu = (0,25 - 0,25h).80 + 0,25h.64 = 16,8 → h = 0,8 0,25 Vậy hiệu suất phản ứng là 80%. 0,25 c. Theo PTHH: n = n = 0,25.0,8 = 0,2 mol H2 CuO phản ứng 0,25 Vậy thể tích khí H2 đã phản ứng là: V = 0,2.22,4 = 4,48 lít 1. Phương trình hóa học Mg + 2HCl → MgCl + H (1) 2 2 0,5 Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2 (2) Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Zn, ta có: 0,25 4,45 n = = 0,0685 mol ⇒ n phản ứng = 2 n = 0,137 mol hỗn hợp 65 HCl hỗn hợp Giả sử hỗn hợp chỉ chứa Mg, ta có: 0,25 4,45 nhỗn hợp = = 0,18542 mol ⇒ nHCl phản ứng = 2 nhỗn hợp = 0,371 mol 24 0,25 Trong thực tế, hỗn hợp chứa cả Zn và Mg nên: 7 0,0685 < nhỗn hợp < 0,18542 0,25 (2,5) ⇒ 0,137 < nHCl phản ứng < 0,371 < 0,25.2 = 0,5 mol → Vậy axit còn dư sau phản ứng, hỗn hợp kim loại tan hết. 2. Gọi x và y lần lượt là số mol Mg và Zn trong 4,45 gam hỗn hợp. 0,25 Theo đề bài: 24x + 65y = 4,45 (I) 2,24 0,25 Mặt khác, số mol H2 thu được: x + y = 22,4 = 0,1 (II) Từ (I) và (II) ta được: x = y = 0,05 0,25 Thành phần % khối lượng mỗi kim loại: 0,05 x 24 %Mg = 4,45 x100 = 26,97%; %Zn = 100% - 26,97% = 73,03% 0,25 Theo đề bài, tổng số hạt của X: 2p + n = 40 (1) 0,25 Mặt khác, trong hạt nhân của X, số hạt mang điện ít hơn hạt không 8 0,25 mang điện: n - p = 1 (2) (1,0) 0,25 Từ (1) và (2) ta được p = e = 13; n = 14. 0,25 Vậy X là nguyên tố Nhôm. Ký hiệu là Al. 9 1. Áp dụng bảo toàn H ta có: 0,5 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com (2,0) 11,2 nSO4 = nH2SO4 = nH2 = = 0,5 mol 22,4 0,5 Vậy khối lượng muối thu được là: mmuối = mkim loại + mSO4 = 10,2 + 0,5.96 = 58,2 gam 2. Theo quy tắc hóa trị, bảo toàn nguyên tố O và H ta có: 22,3 14,3 n = 2n = 2n = 2. = 1 mol 0,5 HCl H2O O(trong oxit) 16 Vậy thể tích dung dịch HCl cần dùng là: 1 0,5 V = = 0,5 lít hay 500 ml 2 - HS trình bày được cách tách chất chỉ thị ra khỏi các loại thực vật: bắp cải tím; hoa dâm bụt... - Cho các dung dịch có chứa chất chỉ thị vào để nhận biết các chất tẩy 0,5 rửa ở gia đình, dựa vào màu sắc để nhận ra môi trường: 10 Đỏ → axit (1,0) Xanh → vàng → bazơ 0,5 Không đổi màu → trung tính - Có thể tẩm các chất chỉ thị trên vào giấy lọc để sử dụng dần, tuy nhiên giấy đó thường khó bảo quản (dễ nấm mốc) DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com ĐỀ SỐ 2 Đề thi chọn học sinh giỏi năm 2025 Môn: Hóa học - Lớp 8 Thời gian: 150 phút (không kể thời gian phát đề) Câu 1. (2,0 điểm) Cho hỗn hợp A gồm: Mg và Fe vào dung dịch B gồm Cu(NO3)2 và AgNO3. Lắc đều cho phản ứng xong thì thu được hỗn hợp rắn C gồm 3 kim loại và dung dịch D gồm 2 muối. Trình bày phương pháp tách riêng từng kim loại ra khỏi hỗn hợp C. Câu 2. (2,0 điểm) Muối ăn có lẫn tạp chất: Na2SO4, NaBr, MgCl2, CaCl2, CaSO4. Trình bày cách tinh chế để có được muối ăn tinh khiết. Câu 3. (2,0 điểm) Từ pirit sắt, nước biển, không khí và các thiết bị cần thiết khác. Hãy viết các phương trình hóa học điều chế các chất: nước Javen, FeSO4, FeCl3. Câu 4. (2,0 điểm) A, B, C là các hợp chất vô cơ của một kim loại. Khi đốt nóng ở nhiệt độ cao cho ngọn lửa màu vàng. Biết: A + B → C t∘ B → C + H2O + D↑ (D là hợp chất của cacbon) D + A → B hoặc C - Hỏi A, B, C là các chất gì? Viết các phương trình hoá học giải thích quá trình trên ? - Cho A, B, C tác dụng với CaCl2 viết các phương trình hoá học xảy ra. Câu 5. (2,0 điểm) Cho 7 lọ chứa các dung dịch (riêng biệt): NH4Cl; Zn(NO3)2; (NH4)2SO4; phenolphtalein; K2SO4; HCl, NaCl không nhãn. Chỉ dùng thêm dung dịch Ba(OH)2 làm thuốc thử có thể nhận biết được bao nhiêu chất trong số các chất đã cho? Viết PTHH của các phản ứng để minh họa. Câu 6. (2,0 điểm) Nêu hiện tượng, viết các phương trình hóa học xảy ra trong các thí nghiệm sau: 1. Cho Na vào dung dịch CuSO4. 2. Cho từ từ đến dư dung dịch KOH vào dung dịch AlCl3. 3. Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3. 4. Cho rất từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch K2CO3 và khuấy đều. Câu 7. (3,0 điểm) Cho m1 g hỗn hợp Mg và Fe ở dạng bột tác dụng với 300 ml dung dịch AgNO3 0,8M khi khuấy kĩ để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch A1 và chất rắn A2 có khối lượng là 29,28 g gồm 2 kim loại. Hoà tan hoàn toàn chất rắn A2 trong dung dịch H2SO4 đặc, đun nóng. - Tính thể tích khí SO2 (điều kiện tiêu chuẩn) được giải phóng ra. - Thêm vào A1 lượng dư dung dịch NaOH, lọc rửa kết tủa mới tạo thành nung trong không khí ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi, thu được 6,4 g chất rắn. Tính % theo khối lượng của mỗi kim loại trong hỗn hợp Mg và Fe ban đầu. DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 40 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 8 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com Câu 8. (2,0 điểm) Phải đốt bao nhiêu gam cacbon để khi cho khí CO2 tạo ra trong phản ứng trên tác dụng với 3,4 lít dung dịch NaOH 0,5M ta được 2 muối với nồng độ mol muối hidrocacbonat bằng 1,4 lần nồng độ mol của muối cacbonat trung hòa? Câu 9. (3.0 điểm) Hoà tan 34,2 gam hỗn hợp gồm Al2O3 và Fe2O3 vào trong 1 lít dung dịch HCl 2M, sau phản ứng còn dư 25% axit. Cho dung dịch tạo thành tác dụng với dung dịch NaOH 1M sao cho vừa đủ đạt kết tủa bé nhất. a. Tính khối lượng của mỗi oxit trong hỗn hợp b. Tính thể tích của dung dịch NaOH 1M đã dùng. ----------HẾT---------- DeThiKhoaHocTuNhien.com
File đính kèm:
bo_40_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_8_co_dap_an.docx