Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án)

Câu 7: Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt sulfur, đóng kín cửa nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị ngạt mà chết. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng trên?

A. H₂S. B. SO₂. C. SO₃. D. H₂SO₄

Câu 8: Quá trình cháy của xăng, dầu diesel trong động cơ các phương tiện giao thông tạo ra sản phẩm cuối cùng là khí X. Khí X này là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm Trái Đất nóng lên. Khí X là

A. CO B. CO₂ C. NO₂ D. CH₄

Câu 9: Các chai nhựa, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?

A. Butadiene. B. Propene. C. Vinyl chloride. D. Ethylene.

Câu 10: Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO₃ đặc và H₂SO₄ đặc ở nhiệt độ ≤ 50°C, tạo thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?

A. Tên của X là nitrobenzene. B. X là chất lỏng, sánh như dầu.

C. X có màu vàng. D. X tan tốt trong nước.

Câu 11: Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an toàn. X là chất làm tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc trực tiếp với hóa chất này. Chất X là

A. toluene B. benzene C. styrene D. Ethyne

docx 329 trang khtn 28/06/2025 210
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án)

Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án)
 Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 1
 SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TRƯỜNG
 THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH NĂM HỌC 2024-2025
TRƯỜNG THPT BÌNH CHIỂU Môn: Hóa học 11
 Thời gian: 120 phút (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (3,5 điểm)
Hợp chất X tạo bởi 3 nguyên tố A, D, E (ZE < ZA < ZD) có công thức là A2(DE4)3. Tổng số 
hạt cơ bản trong 1 phân tử X là 512, trong đó số hạt mang điện hơn số hạt không mang điện 
là 168. Biết rằng trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, D và E cùng nằm trong cùng 1 
nhóm và 2 chu kì liên tiếp nhau, còn A và D nằm trong cùng 1 chu kì nhỏ.
a. Xác định công thức phân tử của hợp chất X dựa vào Bảng 1.
b. Hợp chất X có trong thành phần của phèn chua, có tác dụng chính trong việc làm trong 
nước và làm sạch gỉ sét trên inox. Giải thích.
Bảng 1. Số hiệu nguyên tử và nguyên tử khối trung bình của các nguyên tố
 Nguyên tử Nguyên tử 
 Số hiệu Số hiệu 
 Nguyên tố khối trung Nguyên tố khối trung 
 nguyên tử nguyên tử
 bình bình
 H 1 1 Na 11 23
 He 2 4 Mg 12 24
 Li 3 7 Al 13 27
 Be 4 9 Si 14 28
 B 5 11 P 15 31
 C 6 12 S 16 32
 N 7 14 Cl 17 35,5
 O 8 16 Ar 18 40
 F 9 19 Ag 47 108
 Ne 10 20 Au 79 197
Câu 2: (3,0 điểm)
Trong công nghiệp, ammonia được sản xuất từ nitrogen và hydrogen theo phản ứng:
 0
N2 (g) + 3H2 (g) ⇌ 2NH3 (g) ; ΔrH298= - 92 kJ
Nếu xuất phát từ hỗn hợp chứa N2 và H2 theo tỉ lệ mol 1:3 thì khi đạt tới trạng thái cân bằng 
 0
(450 C, 300 atm) NH3 chiếm 36% về thể tích.
a. Tính hằng số cân bằng KP.
b. Giữ nhiệt độ không đổi (4500C), cần tiến hành dưới áp suất là bao nhiêu để khi đạt tới 
trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
c. Giữ áp suất không đổi (300 atm), cần tiến hành dưới nhiệt độ bao nhiêu để khi đạt tới 
trạng thái cân bằng NH3 chiếm 50% thể tích? Cho phương trình Van’t Hoff:
 K2 ΔH 1 1
 ln = ―
 K1 R T1 T2
Giả sử biến thiên enthalpy của phản ứng không thay đổi trong khoảng nhiệt độ khảo sát.
Câu 3: (4,0 điểm)
Hoàn thành các phương trình phản ứng sau bằng phương pháp thăng bằng electron:
a. KMnO4 + K2SO3 + H2O → K2SO4 + MnO2 + KOH.
b. S + KOH → K2SO4 + K2S + H2O.
c. CU2S + HNO3 → Cu(NO3)2 + CuSO4 + NO + H2O.
d. FexOy + H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + H2O.
Câu 4: (2,5 điểm)
Bình gas sử dụng trong hộ gia đình A có chứa 10,76 kg khí hóa lỏng (LPG) gồm propane và 
butane với tỉ lệ mol tương ứng là 3:7 (thành phần khác không đáng kể).
Bảng 2. Năng lượng liên kết của một số liên kết cộng hóa trị
 Liên kết Eb (kJ/mol) Liên kết Eb (kJ/mol)
 C-C 347 C-H 413
 O=O 498 C=O 745
 H-O 467 C-O 358
a. Tính biến thiên enthalpy, viết phương trình nhiệt hóa học của phản ứng đốt cháy 1 mol 
propane và 1 mol butane, biết rằng khi đốt cháy hoàn toàn propane và butane đều sinh ra khí 
carbonic và hơi nước. Công thức cấu tạo của propane và butane được cho ở Hình 1.
Hình 1. Công thức cấu tạo của propane và butane.
a. Trung bình, lượng nhiệt tiêu thụ từ đốt khí gas của hộ gia đình A là 10000 kJ/ngày và sau 
40 ngày gia đình A dùng hết bình gas trên. Tính hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình A.
Câu 5: (2,5 điểm)
Silver có bán kính rAg = 144 pm kết tinh theo kiếu lập phương tâm diện (Hình 2).
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Hình 2. Ô mạng cơ sở lập phương tâm diện
a. Xác định số nguyên tử silver trong 1 ô mạng cơ sở và tính cạnh của hình lập phương của 
mạng tinh thế.
b. Tùy theo kích thước mà các nguyên tử lạ có thế đi vào trong mạng tinh thế của silver và 
tạo ra dung dịch rắn khác nhau. Dung dịch rắn xen kẽ (bằng cách chiếm các lỗ trống) hoặc 
dung dịch rắn thay thế (bằng cách thay thế nguyên tử silver). Gold có bán kính rAu = 147 pm 
tạo ra dung dịch rắn thay thế với silver nhưng không làm thay đổi mạng tinh thế. Quá trình 
tạo ra dung dịch rắn thay thế với silver có thế được biếu diễn bởi phương trình:
xAu + Ag ⇌ AuxAg1-x + xAg, với x là phần mol của Au.
Tính độ dài ô mạng cơ sở ax (pm) theo x.
c. Một hợp kim Ag-Au tương ứng với thành phần thay thế dung dịch rắn thay thế đặc trưng 
bởi phần trăm khối lượng Au là 10%. Xác định khối lượng riêng của hợp kim. Cho giá trị số 
 23
Avogadro NA = 6,02.10 .
Câu 6: (2,5 điểm)
Dấu hiệu cho thấy một người có nguy cơ mắc bệnh gout là nồng độ uric acid (HUr) và urate 
(Ur-) trong máu của người đó quá cao. Bệnh viêm khớp xuất hiện do sự kết tủa của sodium 
urate trong các khớp nối (Hình 3).
 Hình 3. Bệnh gout
Cho các cân bằng:
HUr + H2O ⇌ Ur- + HsO+ Ka = 10-5,4 ở 37°C
Ur- + Na+ ⇌ NaUr (s).
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
a. Ở 37°C, 1,0 L nước hòa tan được tối đa 8,0 mmol sodium urate. Hãy tính tích số tan của 
sodium urate. Bỏ qua sự thủy phân của ion urate.
b. Trong máu (có pH = 7,4 và ở 37°C) nồng độ Na + là 130 mmol/L. Hãy tính nồng độ urate 
tối đa trong máu để không có kết tủa sodium urate xuất hiện.
c. Giả thiết rằng chỉ có HUr và Ur - ảnh hưởng đến pH của dung dịch. Đối với những bệnh 
nhân bị gout, sỏi thận thường có uric acid do nồng độ quá cao của uric acid và urate trong 
nước tiểu và pH thấp của nước tiểu. Hãy tính giá trị pH khi sỏi (chứa uric acid không tan) 
được hình thành từ nước tiểu của bệnh nhân. Giả thiết nồng độ tổng cộng của uric acid và 
urate là 2,0 mmol/L, độ tan của uric acid trong nước ở 370C là 0,5 mmol/L.
Câu 7: (2,0 điểm)
Hãy biểu diễn sơ đồ biến đổi các chất sau bằng phương trình hoá học, biết rằng các chất (A), 
(B), (C), (D), ... ở các phương trình là giống nhau:
a. KCl + H2SO4 → Khí (A) + (B)
b. (A) + KMnO4 → Khí (C) + KCl + (D) + (E)
c. (C) + NaBr → (F) + (G)
d. (F) + NaI → (H) + (I)
e. (G) + AgNO3 → (J) + (K)
f. (A) + NaOH → (G) + (E)
g. (C) + (E) → (A) + (L)
h. (C) + NaOH → (G) + (M) + (E)
 ---------HẾT---------
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐÁP ÁN
Câu 1: (3,5 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 Tính được tổng số hạt mang điện của X: 0,50
 4ZA + 6ZD + 24ZE = 340
 146 2ZA 
 a Z = Z = 8, suy ra Z = 0,50
 D E E 15
(2,0 điểm) 0,50
 0 < ZA < 19 suy ra 7,2 < ZE < 9,7
 Biện luận, chọn ZE = 8 suy ra ZD = 16, ZA = 13 
 0,50
 Công thức phân tử của X: Al2(SO4)3
 Al (SO ) → 2Al3+ + 3SO2-
 2 4 3 0,50
 Ion Al3+ bị thủy phân trong nước: Al3+ + 3H2O ⇌ Al(OH)3 + 3H+
 b Al(OH)3 là kết tủa dạng keo, kết dính các hạt đất nhỏ lơ lửng trong 
 0,50
(1,0 điểm) nước đục thành hạt đất to hơn, nặng và chìm xuống làm trong nước
 H+ sinh ra từ phản ứng thủy phân phản ứng với với gỉ sét trên inox, 
 0,50
 làm sạch inox.
Câu 2: (3,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 Tính được % thể tích các khí còn lại tại TTCB: %V (N ) = 16%; 
 a 2 0,50
 %V (H2) = 48%.
(1,0 điểm) -5 0,50
 Tính được Kp 1 = 8,14.10 (p1 = 300 atm)
 Tính được % thể tích các khí còn lại tại TTCB: %V (N ) = 12,5%; 
 b 2 0,50
 %V (H ) = 37,5%.
(1,0 điểm) 2 0,50
 Từ biểu thức KP1 tính được p2 = 682,58 atm.
 -4
 c Tính được KP2 = 4,21.10 (p1 = 300 atm) 0,50
 0
(1,0 điểm) Ráp vào phương trình Van’t Hoff tính được T2 = 652,9K (379,9 C) 0,50
Câu 3: (4,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 2KMnO4 + 3K2SO3 + H2O → 3K2SO4 + 2MnO2 + 2KOH 0,50
 a +7 +4 0,25
 푛 + 3푒→ 푛 x2
(1,0 điểm) +4 +6 0,25
 푆 → 푆 +2푒 x3
 4S + 8KOH → K2SO4 + 3K2S + 4H2O 0,50
 b 0 +6
 푆→ 푆 +6푒 x1 0,25
(1,0 điểm)
 0 ―2 0,25
 푆 + 2푒→ 푆 x3
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 3Cu2S + 16HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 3CuSO4 + 10NO + 8H2O 0,50
 c 0 +2 +6
 Cu S→2 C + S +10푒 x3 0,25
(1,0 điểm) 2
 +5 +2 0,25
 +3푒→ x10
 2FexOy + (6x - 2y)H SO → xFe (SO ) + (3x - 2y)SO + (6x - 
 2 4 2 4 3 2 0,50
 2y)H2O
 d + 2 
 +3
(1,0 điểm) Fe → Fe +(3 ―2 )푒 x2 0,25
 +6 +4 0,25
 푆 +2푒→ 푆 x (3x – 2y)
Câu 4: (2,5 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 0
 Phản ứng đốt cháy propane: Δ 298= - 1718 (kJ)
 Phương trình nhiệt hóa học: 0,50
 0
 a C3H8(g) + 5O2(g) → 3CO2(g) + 4H2O(g) Δ 298= - 1718 kJ 0,25
 0
(1,5 điểm) Phản ứng đốt cháy butane: Δ 298= - 2222 (kJ) 0,50
 Phương trình nhiệt hóa học: 0,25
 13 0
 C4H10(g) + O2(g) → 4CO2(g) + 5H2O(g) ΔrH298 = - 2222 kJ
 Tính được số mol các chất: propane (60 mol); butane (140 mol)
 0,50
 b Tổng nhiệt lượng tỏa ra khi đốt cháy hết bình gas: 414160 (kJ)
 0,25
(1,0 điểm) Hiệu suất sử dụng nhiệt của hộ gia đình 
 30.10000 0,25
 A: . 100% = 72,436%
 414160
Câu 5: (2,5 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 Theo hình vẽ, số nguyên tử Ag là:
 1
 - Ở tám đỉnh lập phương = 8 x = 1
 8
 1
 - Ở 6 mặt lập phương = 6 x = 3 0,50
 2
 Vậy tổng số nguyên tử Ag chứa trong 1 ô mạng cơ sở = 1+ 3 = 4 
 (nguyên tử)
 a
 Xét mặt hình vuông ABCD
(1,0 điểm)
 0,50
 Xác định được các cạnh hình lập phương:
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 4 4.144
 = = 407,29 (pm)
 = 2 = 2
 b a = 2 2 = 2 2 + (1 ― ) = 2 2[147 +144(1 ― 
 0,50
(0,5 điểm) )] a = 6 2 +288 2(pm)
 197 
 % 휔 = ⋅ 100% = 10%⇒ = 0,0574
 197 + 108(1 ― ) 0,25
 c Khối lượng mol trung bình hợp kim: 0,25
(1,0 điểm) = 197.0,0574 + 108(1 ― 0,0574) = 113,11( g/mol) 0,25
 Độ dài ô mạng cơ sở: a = 6 2 ⋅ 0,0574 + 288 2 = 407,78(pm) 0,25
 Khối lượng riêng hợp kim: 4 kg/m3
 휌 = a3⋅ N = 11083,75
Câu 6: (2,5 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 [NaUr] = 8.10―3M.
 a NaUr⇌Ur― + Na+ 0,50
(1,0 điểm) 8.10―3M 8.10―3M 8.10―3M
 ― + ―3 ―3 ―5
 KS NaUr = [Ur ].[Na ] = 8 ⋅ 10 ⋅ 8 ⋅ 10 = 6,4 ⋅ 10 0,50
 Đề không có kết tủa sodium urate xuất hiện thì 
 b [Ur―].[Na+] < 6,4 ⋅ 10―5
 0,50
(0,5 điểm) 6,4 ⋅ 10―5 6,4 ⋅ 10―5
 ⇒[Ur―] < = = 4,92 ⋅ 10―4(M)
 [Na+] 130 ⋅ 10―3
 [HUr] = 5.10―4M⇒[Ur―]2.10―3 ― 5.10―4 = 1,5 ⋅ 10―3(M) 0,50
 c
 [Ur―] 1,5 ⋅ 10―3
(1,0 điểm) = 퐾 + log = 5,4 + log = 5,88 0,50
 [HUr] 5 ⋅ 10―4
Câu 7: (2,0 điểm)
 Câu Hướng dẫn chấm Điểm
 KCl (s) + H2SO4 (đặc) → HCl (A) + KHSO4(B) 0,25
 16HCl (đặc) (A) + 2KMnO → 5Cl (C) + 2KCl + 2MnCl (D) +
 4 2 2 0,25
 8H2O(E) 
 Cl2 (C) + 2NaBr → Br2 (F) + 2NaCl (G) 0,25
 Br2 (F) + 2NaI → I2 (H) + 2NaBr (I) 0,25
 NaBr (I) + AgNO3 → AgBr (J) + NaNO3 (K) 0,25
 HCl (A) + NaOH → NaCl (G) + H2O (E) 0,25
 Cl2 (C) + H2O (E) ⇌ HCl (A) + HClO (L) 0,25
 Cl2 (C) + 2NaOH → NaCl (G) + NaClO (M) + H2O (E) 0,25
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 ĐỀ SỐ 2
 SỞ GD&ĐT NGHỆ AN KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI TRƯỜNG 
 TRƯỜNG THPT QUỲNH LƯU 3 CẤP THPT KHỐI 11 - LẦN 1
 ĐỀ CHÍNH THỨC NĂM HỌC 2023 - 2024
 Môn thi: HÓA HỌC
 (Đề thi có 5 trang) Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Nguyên tử khối: K = 39; Cl = 35,5; H = 1; O = 16; N = 14; Cu = 64; S = 32; Mn = 55; Na 
= 23; C = 12; Fe = 56; Ca = 40, P = 31
A. TRẮC NGHIỆM 
PHẦN I. Câu trắc nghiệm nhiều phương án lựa chọn. 
Thí sinh trả lời từ câu 1 đến câu 18. Mỗi câu hỏi thí sinh chỉ chọn một phương án.
Câu 1: Yếu tố nào sau đây luôn luôn không làm dịch chuyển cân bằng của hệ phản ứng?
A. Nhiệt độ. B. Áp suất. C. Nồng độ. D. Chất xúc tác.
Câu 2: Ion X2- có cấu hình electron lớp ngoài cùng là 3s23p6. X là nguyên tố nào trong bảng 
hệ thống tuần hoàn?
A. Oxygen. B. Sulfur. C. Calcium D. Magnesium.
Câu 3: Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của alkane?
A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8.B. CH 4, C2H2, C3H4, C4H10.
C. CH4, C2H6, C4H10, C5H12.D. C 2H6, C3H8, C5H10, C6H12.
Câu 4: Ở điều kiện thường CH4 , C3H8, C6H14 tồn tại các thể lần lượt sau đây
A. Gas - gas- solidB. Gas - liquid - liquid 
C. Gas - gas - liquid D. Gas - liquid - solid
Câu 5. Công thức cấu tạo sau có tên gọi là:
 CH3
CH3 CH2 CH CH CH3
 CH2 CH2 CH2 CH3
A. 2-methyl-3-butyl pentane.B. 3-Ethyl-2-methyl heptane.
C. 3-isopropyl heptane. D. 2-Methyl-3-ethyl heptane.
Câu 6: Sử dụng phương pháp tách biệt và tinh chế nào dưới đây không phù hợp 
A. Làm trứng muối (ủ trứng trong dung dịch NaCl bão hoà) là phương pháp kết tinh.
B. Giã cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải là phương pháp 
chiết.
C. Làm đường cát, đường phèn từ cây mía là phương pháp kết tinh.
D. Nấu rượu truyền thống là phương pháp chưng cất
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Bộ 42 đề luyện thi học sinh giỏi Hóa học Lớp 11 (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
Câu 7: Để diệt chuột trong một nhà kho người ta dùng phương pháp đốt sulfur, đóng kín cửa 
nhà kho lại. Chuột hít phải khói sẽ bị sưng yết hầu, co giật, tê liệt cơ quan hô hấp dẫn đến bị 
ngạt mà chết. Chất nào sau đây là nguyên nhân chính gây ra các hiện tượng trên?
A. H2S. B. SO 2.C. SO 3. D. H2SO4
Câu 8: Quá trình cháy của xăng, dầu diesel trong động cơ các phương tiện giao thông tạo ra 
sản phẩm cuối cùng là khí X. Khí X này là nguyên nhân chính gây hiệu ứng nhà kính làm 
Trái Đất nóng lên. Khí X là
A. COB. CO 2 C. NO2 D. CH4
Câu 9: Các chai nhựa, túi, màng mỏng trong suốt, không độc, được sử dụng làm chai đựng 
nước, thực phẩm, màng bọc thực phẩm được sản xuất từ polymer của chất nào sau đây?
A. Butadiene.B. Propene. C. Vinyl chloride.D. Ethylene.
Câu 10: Nitro hoá benzene bằng hỗn hợp HNO3 đặc và H2SO4 đặc ở nhiệt độ ≤50°C, tạo 
thành chất hữu cơ X. Phát biểu nào sau đây về X không đúng?
A. Tên của X là nitrobenzene. B. X là chất lỏng, sánh như dầu.
C. X có màu vàng. D. X tan tốt trong nước.
Câu 11: Arene là những chất độc nên khi làm việc với arene cần tuân thủ đúng quy tắc an 
toàn. X là chất làm tăng nguy cơ gây ung thư và các bệnh khác, vì vậy không được tiếp xúc 
trực tiếp với hóa chất này.
Chất X là
A. toluene B. benzene C. styrene D. Ethyne
Câu 12. Trong số các chất sau đây, chất nào là đồng đẳng của ?
A. B. 
C. D. 
Câu 13: Dịch vị dạ dày thường có pH trong khoảng từ 1,5 -3,5. Những người nào bị mắc 
bệnh viêm loét dạ dày, tá tràng thường có pH< 1,5. Để chữa căn bệnh này, người bệnh 
thường uống trước bữa ăn chất nào sau đây?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxbo_42_de_luyen_thi_hoc_sinh_gioi_hoa_hoc_lop_11_co_dap_an.docx