Bộ 12 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án)

pdf 117 trang Thế Anh 02/10/2024 290
Bạn đang xem 30 trang mẫu của tài liệu "Bộ 12 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Bộ 12 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án)

Bộ 12 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án)
 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Câu 92: Xương khủng long trong các lớp đất đá được phát hiện có từ đại Trung sinh thuộc bằng
 chứng tiến hóa nào sau đây?
 A. Cơ quan thoái hóa. B. Tế bào học.
 C. Hóa thạch. D. Sinh học phân tử.
 Câu 93: Loài lúa mì hoang dại (Aegilops speltoides) có bộ NST 2푛 = 14. Một tế bào sinh dưỡng
 của thể ba (2푛 + 1) của loài này có số lượng NST là
 A. 15. B. 14. C. 13. D. 21.
 Câu 94: Hiện tượng nhiều ribôxôm cùng dịch mã trên một mARN gọi là
 A. ADN. B. nuclêôxôm. C. pôliribôxôm. D. prôtêin.
 Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen AABB giảm phân bình thường tạo ra bao nhiêu loại
 giao tư??
 A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
 Câu 96: Theo lí thuyết, phép lai × 푌 tạo ra đời con có tỉ lệ kiểu gen là
 A. 75%. B. 25%. C. 100%. D. 50%.
 Câu 97: Ở thực vật, chất nào sau đây là thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ?
 A. Glucôzo. B. Saccarôzo. C. Nước. D. Tinh bột.
 Câu 98: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố nào sau đây không phải là nhân tố tiến
 hóa?
 A. Đột biến. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
 C. Di - nhập gen. D. Cách li sinh sản.
 Câu 99: Giống cây bông được chuyển gen kháng sâu hại từ vi khuẩn là thành tựu của phương
 pháp tạo giống nhò̀
 A. cấy truyền phôi. B. gây đột biến. C. nhân bản vô tính. D. công nghệ gen.
 Câu 100: Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen không xảy ra hoán vị gen
 ab
 có thể tạo ra giao tử
 A. XaB. B. aB. C. . D. .
 Câu 101: Hiện tượng các con nai đực trong đàn tranh giành con cái vào mùa sinh sản. Quan hệ
 sinh thái giữa các con nai đực là
 A. cạnh tranh cùng loài. B. sinh vật này ăn sinh vật khác.
 C. hỗ trợ cùng loài. D. cộng sinh.
 Câu 102: Động vật nào sau đây có cơ quan tiêu hóa dạng ống?
 A. Thủy tức. B. Trùng giày. C. Thỏ. D. Trùng roi.
 Câu 103: Loại đột biến NST nào sau đây luôn làm tăng lượng vật chất di truyền trong tế bào?
 A. Mất đoạn. B. Đảo đoạn. C. Lệch bội. D. Đa bội.
 Câu 104: Cơ thể nào sau đây có kiểu gen đồng hợp tử về các cặp gen đang xét?
 A. Ab. B. . C. AB . D. aabb.
 aB ab
 Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, phát biểu nào sau đây về tiến hóa nhỏ là đúng?
 A. Tiến hóa nhỏ là quá trình làm biến đổi cấu trúc di truyền của quần thể.
 B. Mỗi cá thể trong quần thể là đơn vị nhỏ nhất có thể tiến hóa.
 C. Kết quả của tiến hóa nhỏ là tạo thành các đơn vị phân loại trên loài.
 D. Tiến hóa nhỏ là quá trình biến đổi trên quy mô lớn, trải qua hàng triệu năm.
 Câu 106: Tháp nào sau đây là dạng tháp sinh thái luôn có dạng đáy rộng, đỉnh nhọn?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 Trong đó, mỗi kí hiệu (2), (3), (5) ứng với một trong các giai đoạn sau: (a) Trảng cỏ; (b) Rừng
 thưa cây gỗ nhỏ ua sáng; (c) Cây gỗ nhỏ và cây bụi. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về quá trình
 diễn thế này là đúng?
 I. Kí hiệu (2) tương ứng với giai đoạn (c), kí hiệu (3) tương ứng với giai đoạn (b).
 II. Lưới thức ăn của quần xã ở giai đoạn (3) phức tạp hơn so với giai đoạn (1).
 III. Quá trình diễn thế này phản ánh sự khai thác tài nguyên quá mức của con người.
 IV. Nếu ở giai đoạn (5), rừng được trồng lại và bảo vệ thì độ đa dạng của quần xã này có thể tăng
 dần.
 A. 1. B. 4. C. 2. D. 3.
 Câu 113: Đồ thị bên mô tả sự thay đổi số lượng cá thể của một quần thể động vật giả định trong
 điều kiện môi trường tương đối ổn định theo thời gian. Trong đó, A, B, C biểu diễn các giai đoạn
 tăng trưởng của quần thể; t1, 푡2 là thời điểm cụ thể trong quá trình tăng trưởng của quần thể.
 Những phát biểu nào sau đây về đồ thị này là đúng?
 I. Ở giai đoạn A, sự thay đổi số lượng cá thể của quần thể là thấp do kích thước quần thể ban đầu nhỏ.
 II. Đường cong tăng trưởng của quần thể từ giai đoạn A đến C là đường cong chữ J.
 III. Ở thời điểm 푡2, kích thước quần thể tăng cao, nguồn sống trở nên thiếu hụt, cạnh tranh cùng
 loài tăng.
 IV. Trong giai đoạn từ thời điểm t1 đến t2, quần thể có tổng số cá thể sinh ra và nhập cư lớn hơn
 tổng số cá thể chết đi và xuất cư.
 A. I và IV. B. II, III và IV. C. I, III và IV. D. I và II.
 Câu 114: Ở một quần thể thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định
 hoa trắng. Thành phần kiểu gen của quần thể ở P: 0,5AA: 0,2Aa: 0,3aa. Theo lí thuyết, có bao
 nhiêu phát biểu sau đây về quần thể này là đúng?
 I. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì tỉ lệ kiểu hình hoa trắng ở F1 là 84%.
 II. Nếu quần thể xảy ra giao phấn ngẫu nhiên thì thành phần kiểu gen ở F5 giống P.
 III. Nếu tần số alen a ở 퐹1 là 0,6 thì quần thể 푃 có thể chịu tác động của di - nhập gen.
 IV. Nếu loài này thụ phấn nhờ côn trùng, kiểu hình hoa đỏ thu hút được nhiều côn trùng hơn so
 với kiểu hình hoa trắng thì tần số alen a có thể tăng lên so với quần thể P.
 A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
 Câu 115: Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do một số gen không alen phân li độc lập, mỗi
 gen có hai alen và tương tác với nhau theo kiểu bổ sung, trong đó kiểu gen quy định hoa đỏ chứa
 các alen trội của các gen. Tiến hành ba phép lai (P1, P2, P3) giữa các dòng hoa trắng thuần chủng
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 I. Dạng 1 có thể không làm thay đổi hàm lượng ADN trong nhân tế bào.
 II. Dạng 2 có thể xảy ra do sự trao đổi đoạn giữa hai NST không tương đồng.
 III. Cả bốn dạng đột biến đều có thể tạo nên nguồn nguyên liệu cho quá trình tiến hóa.
 IV. Dạng 4 có thể dùng để loại khỏi NST những gen không mong muốn ở một số giống cây trồng.
 A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
 Câu 118: Ở một loài động vật, xét hai tính trạng màu lông và chiều cao chân. Mỗi tính trạng do
 một gen có hai alen trội lặn hoàn toàn, nằm trên NST thường quy định. Thực hiện các phép lai
 (P1, P2, P3 ), mỗi phép lai giữa hai cá thể cùng loài và thu được kết quả mô tả ở bảng bên. Biết
 rằng, ở 퐹1 của 푃2 có 4 loại kiểu hình, tỉ lệ kiểu hình lông vàng, chân cao không được thể hiện ở
 bảng bên và kí hiệu là (-). Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây về hai tính trạng này là
 đúng?
 Tỉ lệ phân li kiểu hình F1
 Kiểu hình P
 Đen, cao Đen, thấp Vàng, cao Vàng, thấp
 P1: Đen, cao x Đen, cao 9 3 3 1
 P2: Đen, cao x Vàng, thấp 1 3 (-) 1
 P3: Chưa biết kiểu hình 3 1 0 0
 I. Hai gen quy định hai tính trạng này di truyền phân li độc lập.
 II. Ở F1 của P1, kiểu hình lông đen, chân cao do bốn loại kiểu gen quy định.
 III. Ở F1 của P2, kiểu hình lông vàng, chân cao chiếm tỉ lệ là 37,5%.
 IV. Ở P3, kiểu hình của một trong hai cơ thể bố, mẹ mang ít nhất một tính trạng trội.
 A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
 Câu 119: Một nghiên cứu về ảnh hưởng của một loài cỏ (C) đến sinh khối của ba loài cỏ (A), (F)
 và (K). Loài (C) có khả năng tiết hóa chất ức chế sự sinh trưởng của các loài cỏ sống chung. Thí
 nghiệm được tiến hành như sau:
 Thí nghiệm 1: Gieo trồng riêng ba loài (A), (F) và (K).
 Thí nghiệm 2: Gieo trồng chung loài (C) với loài (A) hoặc với loài (F) hoặc với loài (K).
 Trong đó, số lượng hạt gieo ban đầu đều là 30 hạt/loài; tỉ lệ nảy mầm, sức sống và điều kiện chăm
 sóc là tương đồng nhau. Sau ba tháng kể từ khi gieo, tiến hành thu hoạch sinh khối mỗi loài ở các
 thí nghiệm, làm khô và cân; kết quả được thể hiện ở hình bên. Có bao nhiêu phát biểu sau đây về
 thí nghiệm này là đúng?
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2015-2024 môn Sinh Học (Có đáp án) - DeThiKhoaHocTuNhien.com
 BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TỐT NGHIỆP TRUNG HỌC PHỔ THÔNG
 ĐỀ THI THAM KHẢO NĂM 2023
 Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Môn thi thành phần: SINH HỌC
 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
 Câu 81: Trên một NST thường, khoảng cách giữa hai gen A và B là 34 cM. Theo lí thuyết, tần
 số hoán vị giữa hai gen này là
 A. 33%. B. 17%. C. 66%. D. 34%.
 Câu 82: Ở người, bệnh hoặc hội chứng bệnh nào sau đây thuộc dạng thể một?
 A. Hội chứng Tớc nơ. B. Bệnh máu khó đông.
 C. Bệnh phêninkêtô niệu. D. Hội chứng Đao.
 Câu 83: Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa cho một chuỗi pôlipeptit hay một
 phân tử ARN được gọi là
 A. prôtêin. B. enzim. C. pôlixôm. D. gen.
 Câu 84: Trong quần thể người, gen quy định nhóm máu A, B, AB và O có 3 alen là IA, IB, IO.
 Tần số alen IA là 0,3; tần số alen IB là 0,5. Theo lí thuyết, tần số alen IO là
 A. 0,2. B. 0,6. C. 0,4. D. 0,5.
 Câu 85: Nhóm thực vật nào sau đây xảy ra quá trình hô hấp sáng?
 A. Thực vật C3 và C4. B. Thực vật C3.
 C. Thực vật C4 và CAM. D. Thực vật C4.
 Câu 86: Trong nông nghiệp, sử dụng thiên địch để phòng trừ các sinh vật gây hại là ứng dụng
 của hiện tượng
 A. hiệu quả nhóm. B. ăn thịt đồng loại.
 C. cộng sinh. D. khống chế sinh học.
 Câu 87: Phát biểu nào sau đây đúng về chu trình cacbon?
 A. Phần lớn cacbon ra khỏi chu trình và không được tái sử dụng.
 B. Chỉ thực vật mới có khả năng sử dụng cacbon điôxit (CO2).
 C. Các động vật không tham gia chuyển hoá cacbon.
 D. Cacbon đi vào chu trình dưới dạng cacbon điôxit (CO2).
 Câu 88: Trong phép lai giữa các dòng thuần chủng có kiểu gen khác nhau, ưu thế lai thường
 biểu hiện cao nhất ở thế hệ
 A. F4. B. F3. C. F2. D. F1.
 Câu 89: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng,
 gen trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Cơ thể mang kiểu gen XaXa có kiểu hình
 là
 A. con cái mắt trắng. B. con đực mắt trắng.
 C. con đực mắt đỏ. D. con cái mắt đỏ.
 Câu 90: Các bước trong kĩ thuật tạo ADN tái tổ hợp gồm
 (1) Cắt thể truyền và gen cần chuyển.
 (2) Tách thể truyền và ADN mang gen cần chuyển.
 (3) Nối gen cần chuyển với thể truyền tạo ADN tái tổ hợp.
 Trình tự các bước thực hiện đúng là
 A. 1→ 3→ 2. B. 2 →1→ 3.
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • pdfde_thi_minh_hoa_tot_nghiep_thpt_2015_2024_mon_sinh_hoc_co_da.pdf