Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án)

docx 21 trang Thế Anh 02/10/2024 270
Bạn đang xem tài liệu "Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án)", để tải tài liệu gốc về máy hãy click vào nút Download ở trên.

Tóm tắt nội dung tài liệu: Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án)

Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án)
 Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TRUNG HỌC PHỔ THÔNG QUỐC GIA NĂM 2020
 ĐỀ THI THAM KHẢO Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
 Môn thi thành phần: SINH HỌC
 LẦN 1 Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian phát đề
Câu 1 (NB): Rễ cây có thể hấp thụ nitơ ở dạng nào sau đây? 
 +
A. N2 B. N2O C. NO D. NH4 
Câu 2 (NB): Động vật nào sau đây có tim 2 ngăn? 
A. Ếch đồng. B. Cá chép. C. Mèo. D. Thỏ.
Câu 3 (NB): Phân tử nào sau đây được dùng làm khuôn cho quá trình dịch mã? 
A. ADN. B. tARN. C. mARN. D. tARN. 
Câu 4 (NB): Một loài thực vật, xét 2 cặp NST kí hiệu là D, d và E, e. Cơ thể có bộ NST nào 
sau đây là thể một? 
A. DEE. B. DDdEe. C. Ddeee. D. DdEe. 
Câu 5 (NB): Dạng đột biến nào sau đây làm thay đổi trình tự phân bố các gen nhưng không 
làm thay đổi chiều dài của NST? 
A. Đảo đoạn NST. B. Mất đoạn NST. 
C. Thêm 1 cặp nuclêôtit. D. Mất 1 cặp nuclêôtit. 
Câu 6 (NB): Ở tế bào động vật, bào quan nào sau đây chứa gen di truyền theo dòng mẹ? 
A. Ti thể B. Ribôxôm C. Không bào D. Lưới nội chất. 
Câu 7 (NB): Cho biết alen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen b quy định thân thấp. 
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 3:1? 
A. Bb × Bb. B. Bb × bb. C. BB × Bb. D. BB × bb. 
Câu 8 (NB): Cơ thể có kiểu gen nào sau đây gọi là thể dị hợp 2 cặp gen? 
A. aaBb. B. AaBb. C. Aabb. D. AAbb. 
Câu 9 (NB): Một loài thực vật có 12 nhóm gen liên kết. Theo lí thuyết, bộ NST lưỡng bội của 
loài này là 
A. 2n = 12 B. 2n = 24 C. 2n = 36 D. 2n = 6 
Câu 10 (NB): Theo lí thuyết, quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen nào sau đây tạo ra giao 
tử ab? 
A. AaBB. B. Aabb. C. AAbb. D. aaBB. 
Câu 11 (TH): Một quần thể thực vật gồm 400 cây có kiểu gen AA, 400 cây có kiểu gen Aa và 
200 cây có kiểu gen aa. Tần số kiểu gen Aa của quần thể này là 
A. 0,4 B. 0,5 C. 0,6 D. 0,2 
Câu 12 (TH): Từ cây có kiểu gen aaBbDD, bằng phương pháp nuôi cấy hạt phấn trong ống 
nghiệm có thể tạo ra dòng cây đơn bội có kiểu gen nào sau đây? 
A. aBD. B. aBd. C. Abd. D. ABD. 
Câu 13 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây có thể tạo ra các alen mới cho 
quần thể? 
A. Chọn lọc tự nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên. 
C. Các yếu tố ngẫu nhiên. D. Đột biến. 
Câu 14 (NB): Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố nào sau đây làm thay đổi tần số alen của 
quần thể theo hướng xác định? 
A. Đột biến. B. Di – nhập gen. 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
C. Có sự đào thải những cá thể kém thích nghi trong quần thể. 
D. Có sự tấn công của 1 loài vi sinh vật gây bệnh dẫn đến giảm kích thước quần thể. 
Câu 27 (NB): Một loài cá chỉ sống được trong khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C. Đối với loài 
cá này, khoảng nhiệt độ từ 5°C đến 42°C được gọi là 
A. giới hạn sinh thái về nhiệt độ. B. khoảng thuận lợi.
C. khoảng chống chịu. D. giới hạn dưới về nhiệt độ. 
Câu 28 (TH): Cho chuỗi thức ăn: Cây ngô → Sâu ăn lá ngô →Nhái → Rắn hổ mang → Diều hâu.
Trong chuỗi thức ăn này, loài nào là sinh vật tiêu thụ bậc 3? 
A. Cây ngô B. Sâu ăn lá ngô C. Nhái D. Rắn hổ mang 
Câu 29 (VD): Phép lai P: cây tứ bội Aaaa cây tứ bội Aaaa, thu được F1. Cho biết cây tứ bội 
giảm phân chỉ cho giao tử lưỡng bội có khả năng thụ tinh. Theo lí thuyết, ở F1 kiểu gen AAaa 
chiếm tỉ lệ 
A. 1/2 B. 3/4 C. 2/3 D. 1/4 
Câu 30 (TH): Một loài thực vật giao phấn ngẫu nhiên, alen A bị đột biến thành alen a, alen B 
bị đột biến thành alen b. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. 
Cơ thể có kiểu gen nào sau đây là thể đột biến? 
A. aaBB. B. AaBB. C. AABb. D. AaBb. 
Câu 31 (TH): Alen M bị đột biến điểm thành alen m. Theo lí thuyết, alen M và alen m 
A. chắc chắn có số nuclêôtit bằng nhau. B. luôn có số liên kết hiđrô bằng nhau. 
C. có thể có tỉ lệ (A + T)/(G+X) bằng nhau. D. luôn có chiều dài bằng nhau. 
 BD Bd
Câu 32 (VD): Phép lai P : Aa Aa thu được F1 . Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, 
 bd bd
các alen trội là trội hoàn toàn và xảy ra hoán vị gen với tần số 40%. Theo lí thuyết, ở F 1 số cá 
thể dị hợp 3 cặp gen chiếm tỉ lệ 
A. 37,5% B. 25,0% C. 12,5% D. 17,5% 
Câu 33 (VD): Một loài thực vật, xét 1 gen có 3 alen: alen A quy định hoa đỏ, alen A 2 quy định 
hoa vàng, alen A3 quy định hoa trắng. Phép lai P: cây hoa đỏ 1 cây hoa vàng, thu được F 1 có 
50% cây hoa đỏ : 25% cây hoa vàng : 25% cây hoa trắng. F 1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được 
F2. Theo lí thuyết, ở F2 số cây hoa vàng chiếm tỉ lệ 
A. 5/16 B. 3/4 C. 1/2 D. 3/16 
Câu 34 (TH): Một loài thực vật, xét 2 cặp gen (A, a và B, b), mỗi gen quy định 1 tính trạng, 
các alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai P: 2 cây có kiểu hình trội về 2 tính trạng và đều dị hợp 1 
cặp gen giao phấn với nhau, thu được F1 chỉ có 1 loại kiểu hình. Theo lí thuyết, ở F1 số cây có 3 
alen trội chiếm tỉ lệ 
A. 1/2 B. 1/4 C. 3/4 D. 1/8 
Câu 35 (VD): Ở ruồi giấm, mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. 
 Ab D d AB D
Cho phép lai P: X X X Y thu được F1 có số cá thể mang kiểu hình lặn về 3 tính trạng 
 aB ab
chiếm 1,25%. Theo lí thuyết, ở F1 số cá thể có kiểu hình trội về 3 tính trạng chiếm tỉ lệ 
A. 37,50% B. 41,25% C. 25,00% D. 52,50% 
Câu 36 (VD): Ở gà, màu lông do 1 gen có 2 alen quy định, alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai 
P: gà trống lông đen x gà mái lông vằn, thu được F1 có tỉ lệ 1 gà trống lông vằn : 1 gà mái lông 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu đúng trong các phát biểu trên? 
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
Khi nuôi cấy hạt phấn sẽ được dòng đơn bội có kiểu gen aBD hoặc abD.
Câu 13: Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, nhân tố đột biến có thể tạo ra các alen mới cho quần thể
Câu 14: Đáp án D
Theo thuyết tiến hóa hiện đại, chọn lọc tự nhiên làm thay đổi tần số alen của quần thể theo 
hướng xác định.
Câu 15: Đáp án C
Trong lịch sử phát triển của sinh giới qua các đại địa chất, thực vật có hạt xuất hiện ở đại Cổ 
sinh (SGK Sinh 12 trang 142).
Câu 16: Đáp án A
Quần thể không có đặc trưng về thành phần loài, đây là đặc trưng của quần xã.
Câu 17: Đáp án A
Quần thể sinh vật là tập hợp những cá thể cùng loài, sinh sống trong một khoáng không gian 
nhất định, ở một thời điếm nhất định. Những cá thể trong quần thể có khả năng sinh sản tạo 
thành những thế hệ mới.
Tập hợp voọc mông trắng ở khu bảo tồn đất ngập nước Vân Long là một quần thể sinh vật.
Đáp án B,C,D đều gồm nhiều loài khác nhau.
Câu 18: Đáp án A
Trong hệ sinh thái, thực vật là sinh vật tự dưỡng.
B,C,D là sinh vật phân giải.
Câu 19: Đáp án A
Sự phân tầng của thực vật trong quần xã rừng mưa nhiệt đới chủ yếu là do sự khác nhau về nhu 
cầu ánh sáng
Câu 20: Đáp án A
Trong một chuỗi thức ăn mở đầu bằng sinh vật sản xuất, sinh vật tiêu thụ bậc 1 thuộc bậc dinh 
dưỡng cấp 2
Câu 21: Đáp án B
Ôxi được giải phóng trong quá trình quang hợp ở thực vật có nguồn gốc từ phân tử nước (H 2O) 
thông quá quá trình quang phân li nước trong pha sáng.
Câu 22: Đáp án A
Thói quen tập thể dục một cách khoa học có lợi cho người bị huyết áp cao.
Các thói quen còn lại đều có hại đối với hệ tuần hoàn.
Câu 23: Đáp án B
Trong quá trình nhân đôi ADN, nuclêôtit loại A trên mạch khuôn liên kết với nuclêôtit T ở môi 
trường nội bào
Câu 24: Đáp án C
Ở thực vật, thể ba mang bộ NST 2n + 1
Câu 25: Đáp án C
Aabb × aaBb cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1: 1
Câu 26: Đáp án A
Sự giao phối ngẫu nhiên giữa các cá thể trong quần thể không làm thay đổi tần số alen của quần 
thể.
Câu 27: Đáp án A
 DeThiKhoaHocTuNhien.com Đề thi minh họa tốt nghiệp THPT 2020 môn Sinh Học (Có đáp án) - 
 DeThiKhoaHocTuNhien.com
 2 2 2 2
 1 2 2 3 2 5
 A2 A4 A4 
 4 4 4 4 4 16
Câu 34: Đáp án A
Ta có P đều dị hợp về 1 cặp gen, mang 2 tính trạng trội, F 1 chỉ có 1 loại kiểu hình → P có kiểu 
gen khác nhau (hay dị hợp về các cặp gen khác nhau) → P: AaBB × AABb → F 1: 
AABb:AaBb:AABb:AABB
Vậy cây có 3 alen trội chiếm 1/2.
Câu 35: Đáp án B
Phương pháp giải: 
Sử dụng công thức :A–B– = 0,5 + aabb; A–bb/aaB – = 0,25 – aabb; A–B–+ A–bb/aaB–=0,75
Giao tử liên kết = (1–f)/2; giao tử hoán vị: f/2
Bước 1: Xác định tỉ lệ A–B–;
Bước 2: Tỉnh tỉ lệ A–B–D–
Ở ruồi giấm, con đực không có HVG.
Giải chi tiết: 
 Ab AB ab ab 0,0125
P: XDXd XDY XdY 0,0125 0,05 A B 0,5 0,05 0,55
 aB ab ab ab 0,25
Phép lai XDXd × XDY → XDXD:XDXd:XDY:XdY → XD–=0,75
Vậy tỉ lệ kiểu hình trội về 3 cặp tính trạng là: 0,55 × 0,75 =41,25%
Câu 36: Đáp án C
Ở gà XX là con trống, XY là con mái.
♂ lông đen × ♀ lông vằn → ♂ lông vằn: ♀ lông đen → Phân li kiểu hình ở 2 giới khác nhau → 
tính trạng do gen nằm trên NST giới tính X quy định.
Quy ước A– lông vằn; a– lông đen.
 a a A A a a A a a a A a
P: ♂X X × ♀X Y → F1: ♂X X × ♀X Y → F2: ♂ (X X :X X ) × ♀ (X Y:X Y)
Tỉ lệ giao tử: (1XA:3Xa) × (1XA:1Xa:2Y)
→ Gà trống lông vằn: XAXA: 4XAXa
Vậy trong tống số gà trống lông vằn ở F1 thì gà có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ: 1/5 = 20%.
Câu 37: Đáp án D
Phương pháp giải: 
Xét 1 cặp gen có 2 alen: A, a
Thể 2n về cặp này có 3 kiểu gen: AA,Aa,aa
Thể 2n +1 về cặp này có 4 kiểu gen: AAA, Aaa, Aaa, aaa
Thể 2n –1 về cặp này có 2 kiểu gen: A, a
Tương tự với các cặp Bb và Dd
Giải chi tiết: 
Loài có 2n = 6 → có 3 cặp NST
I đúng. Mỗi cặp gen cho 3 kiểu gen → 3 cặp gen cho 33 = 27 kiểu gen
II đúng. Các kiểu gen: AaaBbDd, AABBbDd, aaBBDdd đều là thể 3 của loài, do thừa 1 alen ở 
1 cặp
III sai. Thể tam bội có bộ NST 3n
Ở 1 cặp NST có 3 chiếc thì có số kiểu gen là 4: ví dụ AAA, Aaa, Aaa, aaa
→ 3 cặp NST có số kiểu gen là: 43 = 64 kiểu gen
 DeThiKhoaHocTuNhien.com

File đính kèm:

  • docxde_thi_minh_hoa_tot_nghiep_thpt_2020_mon_sinh_hoc_co_dap_an.docx